Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng Gia công tại công ty cát thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.73 KB, 40 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
----------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN

QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Đề tài:

“QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI
VỚI HÀNG HĨA GIA CƠNG CHO
THƢƠNG NHÂN NƢỚC NGỒI TẠI
CƠNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI”


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI CÁT THÁI ............................................................................................. 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH SX & TM Cát Thái ................... 1
1.1.1. Sơ lược về công ty ..................................................................................................... 1
1.1.2. Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 2
1.1.3. Quá trình phát triển của doanh nghiệp ...................................................................... 2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................................... 3
1.3. Mục tiêu, đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................... 3
1.3.1. Mục tiêu ..................................................................................................................... 3
1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................................ 3
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................... 4
1.4.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................. 4
1.4.2. Chức năng của từng bộ phận ..................................................................................... 4
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ............................................................... 5


1.5.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ........................................................................................ 5
1.5.2. Hoạt động xuất khẩu .................................................................................................. 8
1.5.2.1. Cơ cấu mặt hàng ..................................................................................................... 8
1.5.2.2. Cơ cấu thị trường .................................................................................................... 9
1.5.3. Hoạt động nhập khẩu ............................................................................................... 11
1.5.3.1. Cơ cấu mặt hàng ................................................................................................... 11
1.5.3.2. Cơ cấu thị trường .................................................................................................. 12
1.5.4. Hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................................... 13

i


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HĨA GIA CƠNG CHO THƢƠNG NHÂN NƢỚC NGỒI TẠI CÔNG TY
TNHH SX & TM CÁT THÁI ......................................................................................... 16
2.1. Phân tích hợp đồng số 1107 HĐ-FIG ......................................................................... 16
2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia cơng cho thương nhân nước ngồi tại
Cơng ty TNHH TM & DV Cát Thái theo hợp đồng số 07HĐ-FIG-CT ............................ 19
2.2.1. Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công ........................................................................ 19
2.2.2. Đăng ký định mức nguyên vật liệu sử dụng ............................................................ 19
2.2.3. Làm thủ tục Hải quan Nhập khẩu nguyên vật liệu theo hợp đồng gia công ........... 20
2.2.3.1. Khai báo hải quan điện tử ..................................................................................... 20
2.2.3.2. Nộp, xuất trình bộ hồ sơ hải quan ........................................................................ 25
2.2.4. Xuất khẩu thành phẩm của hợp đồng gia công ....................................................... 26
2.2.4.1. Chuẩn bị bộ hồ sơ ................................................................................................. 26
2.2.4.2. Đăng kí tờ khai hàng xuất khẩu ............................................................................ 26
2.2.4.3. Xuất trình hàng hóa cho hải quan kiểm tra .......................................................... 27
2.2.4.4. Hoàn thành thủ tục thực xuất tờ khai xuất khẩu ................................................... 28
2.2.5. Làm thủ tục thanh khoản hợp đồng ......................................................................... 28
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỦ

TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG TẠI CÔNG TY ............................................... 30
3.1. Nhận xét chung ........................................................................................................... 30
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 30
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 31
3.2. Một số giải pháp ......................................................................................................... 32
3.3. Một số kiến nghị ......................................................................................................... 35
3.3.1. Đối với nhà nước ..................................................................................................... 35
3.3.2. Đối với công ty ........................................................................................................ 35
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 37

ii


CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI CÁT THÁI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX & TM Cát Thái
1.1.1 Sơ lƣợc về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SX & TM Cát Thái.
Tên tiếng Anh: Cat Thai Manufacturing & Trading, Co.LTD
Tên giao dịch: CATHCO. LTD.
Trụ sở chính:

443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 –Q. 3 –TP.HCM.

Địa chỉ giao dịch: 443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 –Q. 3 –TP.HCM.
Mã số thuế:

0301758647

Số điện thoại:


08. 54348247

Số fax:

08.54348248

Website: www.catthaicorp.com
 Ngành nghề kinh doanh:
-

Cơ khí chính xác – Gia cơng chi tiết, Linh kiện, phụ tùng theo u cầu

-

Cơ khí – Gia cơng và chế tạo

 Sản phẩm và dịch vụ:
-

Bao bì mỹ phẩm

-

Dập kim loại

-

Gia công chi tiết kim loại


-

Linh kiện điện tử

-

Linh kiện hàng gia dụng

1


1.1.2 Lịch sử hình thành
Trước năm 1999 cơng ty chỉ là một cơ sở nhỏ chuyên sản xuất nhựa với số lượng
ít và chủ yếu nhận hàng gia cơng từ các công ty khác trong nước. Khi nền kinh tế phát
triển ngày càng mạnh, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ngày càng tăng, các công ty lớn
nhỏ dần dần xuất hiện kinh doanh đa dạng các mặt hàng khác nhau.
Trong đó “nhựa” là sản phẩm khơng thể thiếu và đóng vai trị rất quan trọng thiết
thực trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng. Đây cũng chính là những
mặt hàng kinh doanh góp phần nâng cao phát triển nền kinh tế đất nước. Nhận thấy điều
đó, năm 1999 Ông Lê Tuấn Anh đã quyết định mở rộng cơ sở thành công ty TNHH SX
& TM Cát Thái và được sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép số 072249 ngày 17/07/1999
với tên gọi là Công ty TNHH SX & TM Cát Thái.
1.1.3 Quá trình phát triển của doanh nghiệp
Đến nay, công ty đang là một trong những doanh nghiệp phát triển mạnh về ngành
công nghiệp phụ trợ chuyên sản xuất các sản phẩm và mua bán các nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị, phụ tùng bằng nhựa để cung cấp cho các tập đoàn lớn trên thế giới như
KONICA, SANYO, COLGATE, IKEA…
- Vốn điều lệ: thời gian đầu công ty thành lập với số vốn điều lệ là: 1.000.000.000
đồng. Tháng 03/2004 vốn điều lệ tăng gấp 3 lần so với ban đầu là 3.000.000.0000 đồng.
Năm 2005 là 9.000.000.000 đồng, đến nay là 60.000.000.000 đồng.

- Người đại diện: Lê Tuấn Anh.
Chế độ phát hành, quản lí và sử dụng hóa đơn mua bán kèm theo quyết định số
885/1998/QĐ-BTC ngày 16/07/1998 của Bộ Tài Chính.
- Diện tích trước năm 2006 là 2400 m2 đến nay là 10.000 m2
- Cơ sở hạ tầng:
+ Gồm 2 nhà máy sản xuất với các loại máy móc cơng nghệ cao, phịng KCS, nhà
kho, văn phịng giao dịch.
+ Vị trí: Lơ E2 KCN Nhị Hiệp, 63B Lò Lu, phường Trường Thành, Q9. Tp. HCM
+ Nhà máy sản xuất thoáng rộng được trang bị hệ thống lạnh, phòng sạch chống
bụi
2


+ Máy móc thiết bị sản xuất hiện đại
+ Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện đảm bảo tốt phục vụ 24/24.
+ Phương tiện truyền thông: trang bị đầy đủ tại tại các phòng ban như máy bộ
đàm, điện thoại liên lạc cả trong nước và quốc tế.
+ Đặc biệt công ty trang bị hệ thống mạng internet 24/24, thuận lợi cho việc truy
cập thông tin cho nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ
-

Đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo đúng ngành nghề

đăng ký.
-

Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước

-


Đảm bảo quyền lợi cho người lao động về vất chất, tinh thần, an tịan lao động,

thực hiện cơng địan.
-

Thực hiện q trình hạch tóan kế tóan tuân thủ theo chế độ ban hành của nhà nước

và pháp luật.
1.3 Mục tiêu, đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.3.1 Mục tiêu


Sản xuất và gia công sản phẩm, linh kiện bằng nhựa cung cấp cho thị trường

trong nước và quốc tế.


Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong nước.



Phát triển nguồn vốn, mở rộng quy mô sản xuất.

1.3.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Nhận gia công các mặt hàng như: cán bàn chải đánh răng, lắp hộp kem colgate, linh
phụ kiện máy giặt, tủ lạnh (công ty Sanyo), linh kiện máy ảnh kỹ thuật số (công ty
Muto)...
-


Sản xuất các linh kiện của máy photocopy bằng nhựa cho công ty Konica

(HongKong).

3


1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty TNHH SX & TM Cát Thái

Giám đốc

P. Kế
hoạch

P.Giám Đốc

P.Giám Đốc

Tài Chính

TM & SX

P. Kế
tốn

P.Nhân
sự


P.Kinh
Doanh

P.Kỹ
thuật

P.Sản
xuất

P.QC

P. XNK

1.4.2 Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc: là người quyết duyệt mọi vấn đề của công ty, là chủ tài khoản, trực tiếp
duyệt thu chi tài chính, ký kết, thanh lý hợp đồng, ký quyết toán, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm.
 Phó giám đốc: gồm phó giám đốc sản xuất và phó giám tài chính có nhiệm vụ phối
hợp với các phòng ban thực hiện chỉ đạo cơng tác điều độ sản xuất kinh doanh hàng
ngày…
 Phịng kinh doanh: lập kế họach sản xuất, bán sản phẩm, tìm thị trường, khách
hàng để tiêu thụ sản phẩm hay nhận đơn hàng sản xuất.
 Phòng kế hoạch: hoạch định kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như lập kế hoạch
nhập xuất nguyên vật liệu và kế họach giao hàng cho khách hàng.
4


 Phịng kế tốn: lập kế họach tài chính, định mức vốn lưu động cần thiết đảm bảo
cho sản xuất kinh doanh, đôn đốc thu hồi công nợ, ghi sổ sách chứng từ kế tốn khi có
nghiệp vụ quản lý kinh tế tại cơng ty.

 Phịng sản xuất:
+ Bộ phận cấp liệu: chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho q trình sản xuất
sản phẩm.
+ Phịng kỹ thuật: Xử lý kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, xử lý khn.
+ Phịng KCS: Đây là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, tái tạo, đóng gói sản
phẩm.
 Phịng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về máy móc, thiết bị, khn mẫu để đủ điều kiện
để sản xuất hàng.
 Phịng xuất nhập khẩu:hoàn thành thủ tục, xuất nhập khẩu hàng hóa cho cơng ty.
Cùng tham gia bổ trợ cho bộ phận kinh doanh về giá thuế xuất nhập khẩu các mặt hàng
 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC): kiểm tra chất lượng hàng hóa sản xuất
theo tiêu chuẩn đã quy định sẵn cho từng loại mặt hàng.
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
1.5.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu
Bảng 1.2: Tổng kim ngạch XNK của công ty trong giai đoạn 2011-2013
ĐVT: USD
2011

Kim
ngạch
Xuất
khẩu
Nhập
khẩu
Tổng
cộng

Gía trị

Tỉ trọng


2012
Gía trị

(%)

2013

Tỉ trọng Gía trị

Tỉ trọng

(%)

(%)

1,654,945

42.86%

1,985,934

43.92%

2,226,201

45.79%

2,206,593


57.14%

2,536,049

56.08%

2,636,019

54.21%

3,861,538

100%

4,521,983

100%

4,862,220

100%

(Nguồn: Phịng Xuất Nhập Khẩu)
5


Bảng 1.3: So sánh kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm 2011-2013
ĐVT: USD
Kim ngạch


2011/2012

2012/2013

Tuyệt đối

Tƣơng đối % Tuyệt đối

Tƣơng đối %

Xuất khẩu

6,619,780.2

120.00%

4,805,335.8

112.10%

Nhập khẩu

6,589,114.0

114.93%

1,999,399.0

103.94%


Tổng cộng

13,208,894.2

117.10%

6,804,734.8

107.52%

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)
Biểu đồ 1.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu 2011-2013
ĐVT: USD
Xuất khẩu
Nhập khẩu

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty tương đối ổn
định, tăng tương đối đều qua các năm. Kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2011 là 3,861,538
USD sang năm 2012 kim ngạch xuất nhập khẩu tăng 4,521,983 USD đạt 117.10%. So
sánh tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với doanh thu của cơng ty ta có thể thấy rằng hoạt
động khơng những khơng bó hẹp trong thị trường nội địa mà cịn có quan hệ rộng rãi với
các nước khác và đang dần tiếp cận với thị trường quốc tế cụ thế:

6


Về xuất khẩu:
Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đạt 1,654,945 USD so với tổng doanh thu 2011 là

3,861,538 USD chiếm gần 60%. Năm 2012 đạt 1,985,934 USD chiếm gần 71% tổng
doanh thu 4,521,983 USD và năm 2013 kim ngạch xuất khẩu đạt 2,226,201 USD chiếm
hơn 73% tổng doanh thu là 4,862,220 USD điều này cho thấy doanh thu của công ty chủ
yếu thu từ hoạt động xuất khẩu.Năm 2011 kim ngạch xuất khẩu đạt 1,654,945 USD
chiếm 42.86% so với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đến năm 2011 kim ngạch xuất khẩu
đạt 1.985.934 USD chiếm 43.92% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng 1.06% so với kim
ngạch xuất khẩu 2009.
Sang năm 2013 kim ngạch đạt 2,226,201 USD chiếm 45.79% tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu và tăng 1.87% so với kim ngạch năm 2012. Kim ngạch xuất khẩu cho thấy sản
phẩm của công ty đã được thị trường thế giới chấp nhận và mức tiêu thụ ngày càng nhiều
sở dĩ có được kết quả trên là do cơng ty có những khách hàng quen thuộc như: Hong
Kong, Trung Quốc, Nhật Bản…và giữ được uy tín trên thị trường quốc tế.
Về nhập khẩu:
Qua bảng số liệu ta thấy kim ngạch nhập khẩu chiểm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu trong
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty. Năm 2013 kim ngạch nhập khẩu đạt
2,636,019 USD, chiếm 54.21% .Đó là đặc thù của công ty là nhập sản xuất – xuất khẩu,
chủ yếu là nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất linh kiện máy móc thiết bị ngồi ra cơng
ty cịn nhập khẩu một số máy móc, thiết bị phục vụ cho việc sản xuất và lắp ráp các linh
kiện máy móc thiết bị để từng bước hiện đại hóa các quy trình cơng nghệ trong nhà máy.
Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu tăng cao hơn kim ngạch xuất khẩu là do một phần
nguyên liệu được sản xuất để bán hàng nội địa, phân phối sản phẩm cho thị trong nước
với mức tiêu thụ cũng tương đối cao.

7


1.5.2 Hoạt động xuất khẩu
1.5.2.1 Cơ cấu mặt hàng
Bảng 1.5: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
ĐVT: USD

2011
Mặt hàng

Giá trị.

Tỷ
trọng(%)

2012

2013

Tỷ
Giá trị.

Tỷ

trọng

Giá trị.

(%)

trọng
(%)

Linh kiện máy
photocopy bằng 882,085

53.30%


1,090,277

54.90%

1,326,636

59.59%

536,202

32.40%

689,119

34.70%

738,050

33.15%

trong phịng thí 236,657

14.30%

206,537

10.40%

161,513


7.26%

1,985,934

100%

2,226,200

100%

nhựa.
Bộ ly bằng nhựa
8 cái
Lọ nhựa dùng

nghiệm
Tổng cộng

1,654,945 100%

Nguồn: Phòng XNK
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Linh kiện máy photocopy bằng
nhựa.
Bộ ly bằng nhựa 8 cái
Lọ nhựa dùng trong phịng thí
nghiệm

8



Nhận xét:
Theo bảng số liệu ta có tỉ trọng mặt hàng Linh kiện của máy photocopy bằng nhựa
tăng từ 53.30% năm 2011 lên 54.90% năm 2012 sang đến năm 2013 chiếm tới 59.59%
tổng giá trị xuất khẩu, thì mặt hàng Bộ ly bằng nhựa 8 cái lại khá bất ổn, mặt hàng này có
tín hiệu tốt khi tăng tỉ trọng lên từ 32.40% năm 2011 tới 34.70% năm 2012 nhưng lại
giảm xuống còn 33.15% tuy vậy giá trị của mặt hàng này vẫn tăng qua các năm.
Ở mặt hàng thứ 3 là Lọ nhựa dùng trong phịng thí nghiệm thì ta thấy cả tỉ trọng và
giá trị xuất khẩu của mặt hàng này đều có xu hướng giảm qua 3 năm.Năm 2011 chiếm
14.30% và tới năm 2012 tỉ trọng chỉ còn là 7.26% .Tổng giá trị tới mặt hàng xuất khẩu
tăng đều qua các năm điều này cho thấy hoạt động kinh doanh rất tốt của công ty.
1.5.2.2. Cơ cấu thị trƣờng
Bảng 1.7: Cơ cấu thị trường xuất khẩu
ĐVT: USD
Tỷtrọng
2011

Tỷtrọng

Tỷtrọng

(%)

2012

(%)

2013


(%)

Thai Lan

110,336

19.94

125,346

20.10

155,031 19.80

Hong Kong

178,037

32.18

197,522

31.68

228,039 29.13

Italia

109,508


19.80

119,508

19.17

154,508 19.73

155,392

28.08

181,176

29.05

245,417 31.34

553,273

100%

623,553

100%

782,995 100%

Thị Trƣờng Khác


TỔNG

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)

9


Biểu đồ 1.8: Cơ cấu thị trường xuất khẩu
ĐVT: USD

Nhận xét:
Qua biểu đồ cơ cấu thị trường trên ta thấy tỷ trọng và doanh thu của doanh của doanh
nghiệp rất ổn định và gia tăng theo từng năm cụ thể qua biểu đồ ta thấy. Qua ba năm liên
tiếp tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan , Italia, Hongkong luôn ổn định.Cụ thể
thị trường hongkong năm 2013 đạt 228,039 USD chiếm 29.13 % so với năm 2011 tăng
50,002 USD .
Trong khi đó doanh thu từ các thị trường khác thì ngày càng gia tăng điều đó
chứng tỏ doanh nghiệp đang mở rộng thị trường tiêu thụ và ngày càng lấy được niềm tin
từ người tiêu dùng.

10


1.5.3 Hoạt động nhập khẩu
1.5.3.1. Cơ cấu mặt hàng
Bảng 1.9: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
ĐVT: USD
2011
Mặt hàng


2012

Kim

Tỷ

ngạch

trọng

trọng

(%)

(%)

Hạt nhựa

993,732

Máy móc, thiết bị

56,332

Chi tiết dùng để lắp

175,365

Kimngạch


2013

82

Tỷ Kim
ngạch

Tỷ
trọng
(%)

1,081,798

84

1,617,402

83

4

38,636

3

207,467

11

14


167,421

13

122,962

6

ráp linh kiện máy
photocopy
Tổng cộng

1,225,429

100 1,288,035

100

1,947,831

100

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)
Biểu đồ 1.10: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
ĐVT: USD
Hạt nhựa

Máy móc, thiết bị


Chi tiết dùng để lắp ráp linh kiện máy photocopy

11


Nhận xét:
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty trong 3 năm
chủ yếu là hạt nhựa. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của các mặt hàng biến động trong
các năm như sau:
Tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2011 đạt 1,225,429 USD. Trong đó, mặt hàng hạt
nhựa đạt 993,732 USD, chiếm 82% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm; mặt hàng máy
móc đạt 56,332 USD, chiếm 4% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm. Kim ngạch nhập
khẩu của các mặt hàng linh kiện máy photocopy đạt 175,365 USD chiếm 14% tổng kim
ngạch nhập khẩu cả năm.
Năm 2012, các mặt hàng máy móc và linh kiện máy photocopy giảm 1% so với năm
2011, mặt hàng hạt nhựa tăng 1% so với năm 2012. Trong năm 2013 kim ngạch nhập
khẩu của mặt hàng máy móc tăng đáng kể từ 38,636 USD lên 207,467 USD, tăng 537%
tương ứng 168,831 USD và chiếm 11% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm.
1.5.3.2. Cơ cấu thị trƣờng
Bảng 1.11: Cơ cấu thị trường nhập khẩu
ĐVT: USD
2011
Thị trường
Giá trị
Trung Quốc

2012

Tỷ trọng
(%)


Giá trị

2013

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

24,798

49

45,344

65

33,718

52

Singapore

15,182

30


16,045

23

18,156

28

Thái Lan

10,628

21

8,371

12

12,968

20

Tổng

50,609

100

69,761


100

64,842

100

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)

12


Biểu đồ 5: Cơ cấu thị trường nhập khẩu

Trung Quốc
Singapore
Thái Lan

 Nhận xét:
Qua biểu đồ về cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên liệu của công ty Cát Thái ta
thấy Công ty nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc. Do hàng của Trung Quốc
thường là giá rẻ, hơn nữa vị trí địa lí lại gần Việt Nam nên Cơng ty giảm được chi phí
vận chuyển. Mà Cơng ty chủ yếu nhập hàng hạt nhựa, loại hàng này ở Trung Quốc rất đa
dạng và phổ biến. Mặt hàng máy móc cơng ty chủ yếu nhập từ Singapore, do Singapore
là một nước có nền cơng nghệ tiên tiến và phát triển. Tình hình nhập khẩu của cơng ty
qua các thị trường có chiều hướng tăng giảm khơng đồng đều.
1.5.4 Hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.12: Hoạt động kinh doanh của cơng ty
ĐVT: USD
Chỉ tiêu / Năm


2011

2012

2013

Doanh thu

553,273

623,552

782,995

Chi phí

512,619

536,640

685,693

Lợi nhuận trước thuế

40,654

86,912

97,301


Lợi nhuận sau thuế

37,807

67,106

75,891

Nguồn: phịng kế tốn
13


Biểu đồ 1.13: Hoạt động kinh doanh của công ty
ĐVT: USD
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

 Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy được tình hình hoạt động của công ty tương đối tốt,
doanh thu tăng đều qua các năm. Điều này là do công ty mở rộng được quy mơ sản xuất,
có được sự tin cậy lớn của các khách hàng cũ và tìm kiếm được khách hàng mới, tình
hình kinh doanh của cơng ty thể hiện cụ thể như sau:
Năm 2011 doanh thu của công ty đạt 553,273USD, tính đến thời điểm này Cơng
ty đã có các khách hàng lớn quen thuộc như Konica (Hong Kong và Trung Quốc), Nicko
Hansen (Nhật Bản)… và tạo được uy tín trên thương trường. Ngồi việc cải thiện cơng
nghệ sản xuất, cơng ty cịn đầu tư nhiều hơn nữa cho lĩnh vực quảng cáo sản phẩm, tạo
uy tín cho các khách hàng cũ, cũng là một trong những cách để tìm kiếm khách hàng mới

dựa trên uy tín cùng với chất lượng sản phẩm của mình.
Năm 2013 doanh thu đạt 782,995 USD so với năm 2009 tăng thêm 229,722 USD
.Lợi nhuận sau thuế tăng nhanh năm 2011 đạt 37,807 USD và tới năm 2013 là 75,891
USD tăng gấp 2 lần sau 2 năm.

14


Nhìn chung, doanh thu của cơng ty tăng dần theo các năm. Tuy rằng tỉ lệ tăng chưa
cao nhưng mức tăng rất ổn định. Điều này cho thấy rằng công ty đang từng bước phát
triển, khẳng định vị thế của mình trên thị trường thế giới.

15


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HĨA GIA CƠNG CHO THƢƠNG NHÂN NƢỚC NGỒI TẠI
CƠNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI
2.1. Phân tích hợp đồng số 1107 HĐ-FIG
Trong thời đại nền kinh tế tồn cầu khủng hoảng, các doanh nghiệp phải tìm mọi
cách để có thể tận dụng tối ta được nguồn lực vốn có của mình, với tất cả các loại hình
xuất nhập khẩu hàng hóa thì gia cơng là một trong những hình thức đơn giản, ít tốn kém
và tận dụng được tối đa những lợi thế sẵn có cho cả doanh nghiệp nhận gia cơng và đặt
gia cơng hàng hóa. Đứng trước u cầu đó, Cơng Ty TNHH SX- TM Cát Thái quyết định
nhận gia công hạt nhựa nguyên sinh với Công Ty TNHH FIGLA VIỆT NAM ngày 17
tháng 6 năm 2013 theo hợp đồng gia công số 1107 HĐ-FIG
Hợp đồng gia cơng có nội dung như sau:
 Thơng tin về chủ thể hợp đồng:
BÊN A: (bên đặt gia cơng)
CƠNG TY TNHH FIGLA VIỆT NAM

Lô 109/1 đường Amata KCN Long Bình, Biên Hịa, Đồng Nai, Việt Nam
Phone: 84 613936961 – Fax: 84 613 936964
Mã số thuế: 3600515662
BÊN B: (bên nhận gia cơng)
CƠNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI
Số 443/11 Lê Văn Sỹ P.12 Q.3, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 08.37301767 – Fax: 08.37301769
Mã số thuế: 0301758647
Dưới sự cân nhắc về giá cả và lợi ích của các bên. Hai bên đã quyết định đi đến ký kết
hợp đồng gia cơng ép nhựa để làm bao bì mỹ phẩm, như sau:
- Bên A sẽ cung cấp miễn phí nguyên phụ liệu cho bên B gia cơng hàng hóa. Sau thời
gian bên B hồn thành sản phẩm gia cơng bên A sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia
cơng. Nguyên phụ liệu bên A giao cho bên B gồm 7 loại hạt nhựa. (thông tin chi tiết về 7

16


loại hạt nhựa được quy định rõ trong Hợp đồng – Tham khảo phần PHỤ LỤC CHỨNG
TỪ)
- Bên B sẽ có trách nhiệm gia cơng, xuất trả thành phẩm cho bên A, nhận về phí gia
cơng. Trong suốt thời gian gia công được thõa thuận, quyền sở hữu nguyên vật liệu thuộc
về bên B. Thành phẩm gia công là 139 loại sản phẩm (thông tin chi tiết về 139 loại sản
phẩm được đặt gia công được quy định rõ trong Hợp đồng – Tham khảo phần PHỤ LỤC
CHỨNG TỪ).
Do sản phẩm gia cơng có đến 139 loại sản phẩm khác nhau nên trong nên trong bài
tiểu luận này nhóm em chỉ chọn lấyđại diện 1 sản phẩm để có thể trình bày một cách rõ
ràng, cụ thể về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng gia công cho thương nhân nước
ngoài:
 Nội dung các điều khoản hợp đồng, gồm có:
 Điều 1: Điều khoản tên hàng:

+ Tên hàng: Ống xoay cây tô mắt
+ Mã HS: 39172900
+ Số lượng tạm tính:36.000 cái.
+ Đơn giá: 0.02415 USD/cái
+ Tổng trị giá gia cơng tạm tính: 869.4 USD.
+ Phương thức thanh tốn: T/T
+ Người thụ hưởng: CÔNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI
+Ngân hàng thụ hưởng: Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) Hồ Chí Minh
Ở đây theo hợp đồng những điều khoản giá cả, thanh toán được soạn chung vào phần
tên hàng, nên phân ra từng điều khoản cụ thể sẽ rõ ràng hơn.


Điều 2: Nguyên liệu để gia công

Tất vả nguyên vật liệu Bên A sẽ cung cấp miễn phí cho bên B
Định mức nguyên vật liệu
+ Tên nguyên liệu: Hạt nhựa
+ Định mức 1 sản phẩm kể cả hao hụt: 3%
+ Đơn giá: 0.4 USD
17


Cách tính định mức bình qn và giải trình thực hiện theo hướng dẫn tại mẫu
03/TBĐM-GC/2011-Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 117 của BTC về gia công.


Điều 3: Hướng dẫn kĩ thuật

- Bên A phải cung cấp tài liệu liên quan đến quy cách, thông số kĩ thuật… cho bên B
- Việc sản xuất gia công chỉ được tiến hành khi bên A chấp thuận sản phẩm mẫu

Điều 4: Địa điểm và thời gian giao hàng
Bên B sẽ nhận nguyên liệu tại nhà máy của bên A để đưa về nơi của bên B và ngược
lại
Thời hạn giao hàng được thỏa thuận giữa các bạn cho từng đợt lô hàng
Điều 5: Xử lý nguyên vật liệu thừa
Nguyên phụ liệu thừa (nếu có), sẽ được xử lý theo yêu cầu của bên A
Điều 6: Thời hạn và hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị như nhau
Hợp đồng có hiệu lực thi hành đến hết ngày 17/06/2014
Điều 7: Điều khoản bảo mật
Điều 8; Điều khoản chung
+ Điều kiện giao hàng: EXW cảng Cát Lái, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam, Incoterm
2010.
+ Thời hạn giao hàng: hàng giao va nhận thành nhiều đợt tại kho công ty Figla


Điều khoản thanh toán:

Chuyển khoản theo số tài khoản ghi trong hợp đồng thông ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Đồng Nai của bên APhần thứ 3: Tên, chữ ký, đóng dấu của các bên.
Nhìn chung, hợp đồng này soạn thảo cịn chưa được chi tiết, còn nhiều điều khoản
chưa được qui định rõ ràng trong hợp đồng. Nếu có tranh chấp xảy ra khó mà giải quyết
được.Tuy đây là khách hàng quen biết, đã trải qua nhiều lần mua bán nhưng các bên cũng
phải cẩn thận vì nếu có sai sót gì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì sẽ rủi ro cho
người nhập khẩu. Chính vì vậy mà các bên nên soạn thảo chi tiết hơn các điều khoản đã
có và thêm các điều khoản khác như: điều khoản khiếu nại, phạt vi phạm, bất khả kháng,
trọng tài… để tránh phát sinh tranh chấp.
18



2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia cơng cho thƣơng nhân nƣớc
ngồi tại Cơng ty TNHH TM & DV Cát Thái theo hợp đồng số 07HĐ-FIG-CT
2.2.1. Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công
Sau khi ký kết hợp đồng với bên đặt gia công là CƠNG TY TNHH FIGLA VIỆT
NAM thì Cơng ty TNHH Cát Thái chuyển hợp đồng này cho văn phịng của cơng ty để
nhân viên chứng từ chuẩn bị bộ hồ sơ. Trong khoảng 2 đến 3 ngày trước khi làm thủ tục
nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công, công ty sẽ tiến hành thông báo hợp
đồng gia công với Chi cục hải quan Khu chế xuất Long Bình, Đồng Nai. Hồ sơ thơng báo
xuất trình gồm:
- Hợp đồng gia công và các phụ lục hợp đồng: 2 bản chính (1 bản Hải quan sẽ lưu
và 1 bản trả lại cho công ty TNHH Cát Thái sau khi Hải quan tiếp nhận hợp đồng gia
công)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao có đóng dấu, xác nhận của công
ty TNHH Cát Thái
Do công ty TNHH Cát Thái thường xun gia cơng cho CƠNG TY TNHH
FIGLA VIỆT NAM, không phải thuộc trường hợp gia công lần đầu, nên khơng cần
xuất trình Văn bản giải trình, chứng minh cơ sở sản xuất.
2.2.2. Đăng ký định mức nguyên vật liệu sử dụng
Trước hoặc cùng thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, bên nhận gia
công là công ty Cát Thái phải thực hiện việc đăng ký định mức với cơ quan hải quan.
Định mức bao gồm: định mức sử dụng nguyên liệu và định mức tiêu hao nguyên liệu. Cụ
thể là công ty thông báo mã nguyên liệu, vật tư và điền thông tin đầy đủ về định mức
nguyên liệu theo mẫu 01/TBNVL-GC/2011-Phụ lục I ban hành kèm theo Thơng tư này:
nộp 02 bản chính.
Trong bảng thông báo nguyên liệu, vật tư cho hợp đồng gia cơng có nêu rõ
Bên th gia cơng: CƠNG TY TNHH FIGLA VIỆT NAM
Bên nhận gia công: CTY TNHH SX-TM CÁT THÁI
Mã hàng gia công: bao bi mỹ phẩm
Lượng hàng gia cơngcho tồn hợp đồng: 115,500,000 cái
19



Tên nguyên liệu, vật tư: hạt nhựa
Đơn vị tính: GR
Trong trường hợp gia công xuất-nhập theo nhiều lô hàng mà trong q trình gia
cơng, có sự thay đổi về ngun phụ liệu (bổ xung, thay thế…) thì phải được khai báo
ngay tại lơ đang có phát sinh ngun phụ liệu mới
2.2.3. Làm thủ tục Hải quan Nhập khẩu nguyên vật liệu theo hợp đồng gia công
Sau khi đã chuẩn bị mọi thủ tục, chứng từ nhập nguyên vật liệu để gia cơng, bên
nhận gia cơng (Cty Cát Thái) có nghĩa vụ đăng kí tờ khai hải quan hàng nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ và hướng dẫn tại Điều 41 Thông tư số 194/2010/TT-BTC
2.2.3.1. Khai báo hải quan điện tử
 Bước 1 : Nhập thông tin tờ khai
Căn cứ vào các bản fax nhận được như: hợp đồng ngoại thương, invoice, packing list,
Bill of lading…bộ phận chứng từ sẽ lấy những thông tin cần thiết để tiến hành khai báo
hải quan điện tử qua phần mềm ECUS_EG4 (hàng kinh doanh) của công ty phát triển
công nghệ Thái Sơn để truyền tới hệ thống máy tiếp nhận của hải quan. Với việc áp dụng
khai hải quan điện từ thì tờ khai Hải Quan sẽ theo mẫu HQ/2012-NK.
Đối với khai hải quan điện tử thì ngồi việc khai đầy đủ thơng tin trên tờ khai, bắt
buộc doanh nghiệp phải khai thêm những chứng từ kèm theo như: hợp đồng, invoice,
packing list, vận tải đơn, giấy phép (nếu có)...
Sau khi mở phần mềm ECUS_EG4 và chọn Chi cục Hải Quan Khu chế xuất Long
Bình, Đồng Nai là nơi để truyền dữ liệu, nhân viên giao nhận đăng ký mới tờ khai nhập
khẩu và bắt đầu tiến hành nhập dữ liệu cho tờ khai. (Hình ảnh quá trình khai báo thủ tục
hải qua điện tử được kèm theo trong PHỤ LỤC CHỨNG TỪ)
Ở bước này thì nhà nhập khẩu cần điền các thơng tin sau:


Mã Hải Quan: nếu hàng nhập khẩu về được khai ở đâu thì nhập vào mã Hải


Quan ở khu vực đó, cụ thể lơ hàng này được nhập về và khai ở Cục Hải Quan tỉnh
Đồng Nai

20




Chi cục HQ đăng ký tời khai: Chi cục Hải Quan Khu chế xuất Long Bình,

Đồng Nai


Chi Cục Hải Quan cửa khẩu:KCX Long Bình



Tiêu thức 1 : Người xuất khẩu
Ở mục này nhà nhập khẩu điền đầy đủ tên và địa chỉ. Ở đây tên đơn vị xuất

khẩu cụthể là CƠNG TY TNHH FIGLA VIỆT NAM
Lơ 109/1 đường Amata KCN Long Bình, Biên Hịa, Đồng Nai, Việt Nam.
Cịn mã số thuế của nhà xuất khẩu không nhất thiết phải điền.


Tiêu thức 2: Người nhập khẩu
Ở mục này nhà nhập khẩu điền đầy đủ tên và địa chỉ cùng với mã số thuế của

đợn vị nhập khẩu cụ thể ở đây là Công Ty TNHH SX & TM Cát Thái.

Mã số thuế: 0301758647


Tiêu thức 3: Để tên người ủy thác

Công ty trực tiếp nhập khẩu hàng nên mục này bỏ trống


Tiêu thức 4: Đại lý làm thủ tục hải quan
Công ty trực tiếp làm nên mục này bỏ trống



Tiêu thức 5: Loại hình chọn “NGC01-Nhập gia cơng”

Loại hình nhập khẩu tùy vào mục đích của từng cơng ty, ở đây cơng ty nhập về để
gia cơng sản xuất do đó ta chọn mục NGC01.
 Tiêu thức 6: Là ô điền vào số hóa đơn thương mại và ngày lập hóa đơn
Hóa đơn thương mại số: 01-14/CT-FIGLA
Ngày lập hóa đơn


: 31/12/2013

Tiêu thức 7 : Giấy phép nhập khẩu

Đây là mặt hàng nhập khẩu hạt nhựa nên khơng cần giấy phép, do đó mục này bỏ
trống



Tiêu thức 8: Điền vô số hiệu của hợp đồng và ngày ký kết cũng như ngày

hết hiệu lực của hợp đồng
Đây là hợp đồng số 07HĐ-FIG-CT
Được ký vào ngày: 17/06/2013
21


 Tiêu thức 9: Nói về vận đơn, nhưng do đây là hàng nhập gia công trong
nước, bằng đường bộ nên khơng có vận đơn.
 Tiêu thức 10: Cảng xếp hàng
Do lấy nguyên liệu gia công từ kho bên đặt gia công theo điều kiện EXW, nên ô này
ghi KCX LONG BÌNH
 Tiêu thức 11: Cảng dỡ hàng
KCX LONG BÌNH


Tiêu thức 12 : Phương tiện vận tải

Hình thức vận chuyển: ĐƯỜNG BỘ
Vận chuyển bằng XE TẢI
Ngày đến 06/01/2014


Tiêu thức 13: Nước xuất khẩu: Việt Nam (VN)



Tiêu thức 14: Điều kiện giao hàng: EXW




Tiêu thức 15: Phương thức thanh toán

Nhập nguyên liệu để gia cơng cho hợp đồng nên chọn: KHƠNG THANH TỐN


Tiêu thức 16: Đồng tiền thanh tốn: USD



Tiêu thức 17 : 1USD = 21.036 VNĐ
Tỷ giá này được cập nhật ngay khi lên tờ khai
 Bước 2 : Nhập vào dữ liệu danh sách hàng ( tên hàng, quy cách, phẩm chất

mã HS xuất xứ, lượng, đơn vị tính, đơn giá nguyên tệ, trị giá nguyên tệ,… )
(Hình ảnh quá trình khai báo thủ tục hải qua điện tử được kèm theo trong PHỤ
LỤC CHỨNG TỪ)
Hiện nay do đã có phần mềm khai báo nên người khai chỉ cần nhập dữ liệu,
thông tin về giá, thuế suất, đơn giá nguyên tệ, tỷ giá… là phần mềm cho kết quả
ngay khơng phải tính tốn thủ cơng như trước đây. Như hình theo chỉ dẫn ta thấy
sau khi khai báo đầy đủ thông tin về số lượng, trọng lượng, đơn giá nguyên tệ, tỷ
giá , thuế suất là có ngay kết quả về trị giá lô hàng và tiền thuế phải nộp vào ngân
sách nhà nước.

22


×