Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu tại công ty cát thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
----------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN

QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Đề tài:

“Quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hóa Sản xuất Xuất khẩu
tại công ty Cát Thái”


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI CÁT THÁI ............................................................................................. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX & TM Cát Thái ................... 3
1.1.1. Sơ lược về cơng ty ..................................................................................................... 3
1.1.2. Lịch sử hình thành ..................................................................................................... 4
1.1.3. Quá trình phát triển của doanh nghiệp ...................................................................... 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................................... 5
1.3. Mục tiêu, đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................... 5
1.3.1. Mục tiêu ..................................................................................................................... 5
1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................................ 6
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................... 6
1.4.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................. 6
1.4.2. Chức năng của từng bộ phận ..................................................................................... 7
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ............................................................... 8
1.5.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ........................................................................................ 8


1.5.2. Hoạt động xuất khẩu ................................................................................................ 11
1.5.3. Hoạt động nhập khẩu ............................................................................................... 15
1.5.4. Hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................................... 18
CHƢƠNG 2 : QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG HĨA SẢN XUẤT
XUẤT KHẨU ................................................................................................................... 21
2.1. Quy trình Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu ................................................................................................................................... 21
2.1.1 Ký kết hợp đồng số PCS/CTC/01112-TH ................................................................ 21
2.1.2. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hạt nhựa tại công ty TNHH SX &
TM cát thái......................................................................................................................... 24
2.1.2.1. Mở L/C ................................................................................................................. 24
i


2.1.2.1.1. Làm đơn xin mở L/C ......................................................................................... 24
2.2.1.2. Ký quỹ L/C ........................................................................................................... 25
2.2.2. Thực hiện khâu thanh toán ...................................................................................... 25
2.2.3. Lấy lệnh giao hàng (D/O: Delivery order) .............................................................. 28
2.2.4. In phiếu EIR............................................................................................................. 28
2.2.5. Thực hiện thủ tục hải quan ...................................................................................... 28
2.2.5.1. Khai báo hải quan điện tử ..................................................................................... 29
2.2.5.2. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan .................................................................... 33
2.2.6. Thanh lý tờ khai ....................................................................................................... 35
2.2.7. Nhận hàng và thủ tục trả rỗng ................................................................................. 35
2.3. Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm
xuất khẩu............................................................................................................................ 35
2.4. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm làm từ ngu ên liệu nhập khẩu ....................... 40
2.4.1. Chuẩn bị Bộ chứng từ trước khi truyền dữ liệu hải quan ........................................ 40
2.4.2. Lên Tờ Khai ............................................................................................................. 42
2.3.3 Thực hiện theo kết quả phân luồng .......................................................................... 44

2.5. Thủ tục thanh khoản tờ khai nhập ngu ên liệu S

.............................................. 47

2.5.1. Trước khi nộp hồ sơ thanh khoản, hồn thuế, khơng thu thuế, doanh nghiệp phải
khai trên Hệ thống khai hải quan điện tử các thông tin sau .............................................. 47
2.5.2. Hồ sơ thanh khoản ................................................................................................... 51
2.5.3 Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan ................................................. 52
2.5.4. Hồ sơ, thủ tục xét hồn thuế, khơng thu thuế: Thực hiện theo Thông tư ................ 52
2.5.5. Trường hợp DN đề nghị chuyển tiêu thụ nội địa NL, VT NK ................................ 52
CHƢƠNG 3: THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
HÀNG SẢN XUẤT XUẤT KHẨU ................................................................................ 53
3.1. Thuận lợi ..................................................................................................................... 53
3.2. hó khăn..................................................................................................................... 53
3.3. Một số giải pháp ......................................................................................................... 54
ii


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, quốc tế hóa, tồn cầu hóa đang là xu thế chung của nhân loại, không một quốc
gia nào có thể thực hiện một chính sách đóng cửa mà có thể đem lại sự phát triển cho đất
nước mình.Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay,
trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước,
đó là một nền kinh tế mở cửa theo hướng hội nhập quốc tế.
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng ta đã xác định con đường phát triển nền
kinh tế đất nước nhanh nhất đó là việc thực hiện CNH-HĐH thơng qua xu hướng mở cửa
và hội nhập quốc tế. Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những bước
chuyển đổi rõ rệt trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội…Trong quá trình phát
triển đó có sự đóng góp đáng kể và quan trọng của hoạt động thương mại quốc tế.
Thương mại quốc tế là một lĩnh vực hoạt động đóng vai trò mũi nhọn thúc đẩy nền kinh

tế trong nước hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát huy những lợi thế so sánh của đất
nước, tận dụng tiềm năng về vốn khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý tiên tiến từ nước
ngồi.
Nói đến thương mại quốc tế, ta có thể liên tưởng ngay tới hoạt động xuất khẩu và nhập
khẩu.
Khu chế xuất, khu cơng nghiệp có vai trị rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển
công nghiệp ở các nước trên thế giới và Việt Nam cũng khơng nằm trong ngoại lệ. Mục
đích chính của khu chế xuất là để nâng cao kim ngạch xuất khẩu của các nước đang phát
triển, bù đắp bớt một phần thâm hụt trong cán cân thanh tốn. Nó cịn có mục đích là thu
hút vốn đầu tư nhằm giải quyết cơng ăn việc làm cho lực lượng lao động còn khá dồi dào
vào các ngành nghề với định hướng xuất khẩu.
Năm 1991,

hu chế xuất Tân Thuận, khu chế xuất đầu tiên của Việt Nam đã được xây

dựng tại thành phố Hồ Chí Minh. Thành cơng của khu chế xuất Tân Thuận trong việc góp
phần thúc đẩy cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa tại thành phố Hồ Chí Minh đã có tác dụng

1


lan tỏa, 47 tỉnh thành của các nước đã thành lập khu công nghiệp. Sau 15 năm xâ dựng
và phát triển, các khu chế xuất, khu công nghiệp đã đạt được những thành tựu to lớn.
Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp ngồi khu chế xuất với các doanh
nghiệp chế xuất được coi là quan hệ xuất – nhập khẩu, nên phải khai báo, làm thủ tục hải
quan.
Vì vậ ngà na , trong thương mại quốc tế, cùng với các hình thức khác, hình thức tạm
xuất tái nhập hay tạm nhập tái xuất đã trở thành một phương thức kinh doanh phổ biến
không chỉ gắn liền với các quốc gia đối tác là nước ngồi mà cịn gắn liền với các khu
chế xuất, khu công nghiệp trong nước.

Tại nhiều quốc gia hoạt động nà đang diễn ra hết sức sôi động và mạnh mẽ hơn bao giờ
hết. Tuy nhiên ở Việt Nam, hoạt động nà chưa được chú ý khai thác. Cùng với đó việc
nghiên cứu về nghiệp vụ hải quan trong khu công chế xuất và sự cần thiết của hoạt động
của nó với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam vẫn còn là một vấn đề mới mẻ.
Chính vì vậ em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
sản xuất xuất khẩu tại cơng ty CƠNG TY TNHH SX TM Cát thái”. Để làm bài báo
cáo

2


CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI CÁT THÁI
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX & TM Cát Thái
1.1.1 Sơ lƣợc về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SX & TM Cát Thái.
Tên tiếng Anh: Cat Thai Manufacturing & Trading, Co.LTD
Tên giao dịch: CATHCO. LTD.
Trụ sở chính:

443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 –Q. 3 –TP.HCM.

Địa chỉ giao dịch: 443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 –Q. 3 –TP.HCM.
Mã số thuế:

0301758647

Số điện thoại:

08. 54348247


Số fax:

08.54348248

Website: www.catthaicorp.com
 Ngành nghề kinh doanh:
-

Cơ khí chính xác – Gia cơng chi tiết, Linh kiện, phụ tùng theo u cầu

-

Cơ khí – Gia cơng và chế tạo

 Sản phẩm và dịch vụ:
-

Bao bì mỹ phẩm

-

Dập kim loại

-

Gia công chi tiết kim loại

-


Linh kiện điện tử

-

Linh kiện hàng gia dụng

3


1.1.2 Lịch sử hình thành
Trước năm 1999 cơng t chỉ là một cơ sở nhỏ chuyên sản xuất nhựa với số lượng
ít và chủ yếu nhận hàng gia cơng từ các công t khác trong nước. Khi nền kinh tế phát
triển ngày càng mạnh, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ngà càng tăng, các công t lớn
nhỏ dần dần xuất hiện kinh doanh đa dạng các mặt hàng khác nhau.
Trong đó “nhựa” là sản phẩm khơng thể thiếu và đóng vai trị rất quan trọng thiết
thực trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng. Đâ cũng chính là những
mặt hàng kinh doanh góp phần nâng cao phát triển nền kinh tế đất nước. Nhận thấ điều
đó, năm 1999 Ông Lê Tuấn Anh đã qu ết định mở rộng cơ sở thành công ty TNHH SX
& TM Cát Thái và được sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép số 072249 ngày 17/07/1999
với tên gọi là Cơng ty TNHH SX & TM Cát Thái.
1.1.3 Q trình phát triển của doanh nghiệp
Đến na , công t đang là một trong những doanh nghiệp phát triển mạnh về ngành
công nghiệp phụ trợ chuyên sản xuất các sản phẩm và mua bán các nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị, phụ tùng bằng nhựa để cung cấp cho các tập đoàn lớn trên thế giới như
KONICA, SANYO, COLGATE, IKEA…
- Vốn điều lệ: thời gian đầu công ty thành lập với số vốn điều lệ là: 1.000.000.000
đồng. Tháng 03/2004 vốn điều lệ tăng gấp 3 lần so với ban đầu là 3.000.000.0000 đồng.
Năm 2005 là 9.000.000.000 đồng, đến na là 60.000.000.000 đồng.
- Người đại diện: Lê Tuấn Anh.
Chế độ phát hành, quản lí và sử dụng hóa đơn mua bán kèm theo qu ết định số

885/1998/QĐ-BTC ngày 16/07/1998 của Bộ Tài Chính.
- Diện tích trước năm 2006 là 2400 m2 đến nay là 10.000 m2
- Cơ sở hạ tầng:
+ Gồm 2 nhà máy sản xuất với các loại máy móc cơng nghệ cao, phòng KCS, nhà
kho, văn phòng giao dịch.
4


+ Vị trí: Lơ E2 KCN Nhị Hiệp, 63B Lị Lu, phường Trường Thành, Q9. Tp. HCM
+ Nhà máy sản xuất thống rộng được trang bị hệ thống lạnh, phịng sạch chống
bụi
+ Máy móc thiết bị sản xuất hiện đại
+ Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện đảm bảo tốt phục vụ 24/24.
+ Phương tiện truyền thông: trang bị đầ đủ tại tại các phòng ban như má bộ
đàm, điện thoại liên lạc cả trong nước và quốc tế.
+ Đặc biệt công ty trang bị hệ thống mạng internet 24/24, thuận lợi cho việc truy
cập thông tin cho nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty.

1.2 Chức năng, nhiệm vụ
-

Đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo đúng ngành nghề

đăng ký.
-

Thực hiện đầ đủ quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước

-


Đảm bảo quyền lợi cho người lao động về vất chất, tinh thần, an tịan lao động,

thực hiện cơng địan.
-

Thực hiện q trình hạch tóan kế tóan tuân thủ theo chế độ ban hành của nhà nước

và pháp luật.
1.3 Mục tiêu, đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.3.1 Mục tiêu


Sản xuất và gia công sản phẩm, linh kiện bằng nhựa cung cấp cho thị trường

trong nước và quốc tế.


Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong nước.



Phát triển nguồn vốn, mở rộng quy mô sản xuất.

5


1.3.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Nhận gia công các mặt hàng như: cán bàn chải đánh răng, lắp hộp kem colgate, linh
phụ kiện máy giặt, tủ lạnh (công ty Sanyo), linh kiện máy ảnh kỹ thuật số (công ty
Muto)...

-

Sản xuất các linh kiện của máy photocopy bằng nhựa cho công ty Konica

(HongKong).
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH SX & TM Cát Thái

6


1.4.2 Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc: là người quyết duyệt mọi vấn đề của công ty, là chủ tài khoản, trực tiếp
duyệt thu chi tài chính, ký kết, thanh lý hợp đồng, ký quyết toán, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm.
 Phó giám đốc: gồm phó giám đốc sản xuất và phó giám tài chính có nhiệm vụ phối
hợp với các phịng ban thực hiện chỉ đạo công tác điều độ sản xuất kinh doanh hàng
ngà …
 Phòng kinh doanh: lập kế họach sản xuất, bán sản phẩm, tìm thị trường, khách
hàng để tiêu thụ sản phẩm hay nhận đơn hàng sản xuất.
 Phòng kế hoạch: hoạch định kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như lập kế hoạch
nhập xuất nguyên vật liệu và kế họach giao hàng cho khách hàng.
 Phòng kế tốn: lập kế họach tài chính, định mức vốn lưu động cần thiết đảm bảo
cho sản xuất kinh doanh, đôn đốc thu hồi công nợ, ghi sổ sách chứng từ kế tốn khi có
nghiệp vụ quản lý kinh tế tại cơng ty.
 Phịng sản xuất:
+ Bộ phận cấp liệu: chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất
sản phẩm.
+ Phịng kỹ thuật: Xử lý kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, xử lý khn.

+ Phòng

CS: Đâ là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, tái tạo, đóng gói sản

phẩm.
 Phịng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về máy móc, thiết bị, khn mẫu để đủ điều kiện
để sản xuất hàng.
 Phịng xuất nhập khẩu:hồn thành thủ tục, xuất nhập khẩu hàng hóa cho cơng ty.
Cùng tham gia bổ trợ cho bộ phận kinh doanh về giá thuế xuất nhập khẩu các mặt hàng
 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC): kiểm tra chất lượng hàng hóa sản xuất
theo tiêu chuẩn đã qu định sẵn cho từng loại mặt hàng.

7


1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn 2011-2013
1.5.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu
Bảng 1.2: Tổng kim ngạch XNK của công t trong giai đoạn 2011-2013
ĐVT: USD
2011
Kim

Gía trị

ngạch

2012

Tỉ trọng


Gía trị

(%)

2013

Tỉ

Gía trị

Tỉ trọng

trọng

(%)

(%)
Xuất
khẩu
Nhập
khẩu
Tổng
cộng

1,654,945

42.86%

1,985,934 43.92%


2,226,201 45.79%

2,206,593

57.14%

2,536,049 56.08%

2,636,019 54.21%

3,861,538

100%

4,521,983 100%

4,862,220 100%

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)
Bảng 1.3: So sánh kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm 2011-2013
ĐVT: USD
2011/2012

2012/2013

Kim ngạch
Tuyệt đối

Tƣơng đối % Tuyệt đối


Tƣơng đối %

Xuất khẩu

6,619,780.2

120.00%

4,805,335.8

112.10%

Nhập khẩu

6,589,114.0

114.93%

1,999,399.0

103.94%

Tổng cộng

13,208,894.2

117.10%

6,804,734.8


107.52%

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)
8


Biểu đồ 1.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu 2011-2013
ĐVT: USD
Xuất khẩu
Nhập khẩu

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công t tương đối ổn
định, tăng tương đối đều qua các năm. im ngạch xuất nhập khẩu năm 2011 là 3,861,538
USD sang năm 2012 kim ngạch xuất nhập khẩu tăng 4,521,983 USD đạt 117.10%. So
sánh tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với doanh thu của cơng ty ta có thể thấy rằng hoạt
động khơng những khơng bó hẹp trong thị trường nội địa mà cịn có quan hệ rộng rãi với
các nước khác và đang dần tiếp cận với thị trường quốc tế cụ thế:
Về xuất khẩu:
Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đạt 1,654,945 USD so với tổng doanh thu 2011 là
3,861,538 USD chiếm gần 60%. Năm 2012 đạt 1,985,934 USD chiếm gần 71% tổng
doanh thu 4,521,983 USD và năm 2013 kim ngạch xuất khẩu đạt 2,226,201 USD chiếm
hơn 73% tổng doanh thu là 4,862,220 USD điều này cho thấy doanh thu của công ty chủ
yếu thu từ hoạt động xuất khẩu.Năm 2011 kim ngạch xuất khẩu đạt 1,654,945 USD
chiếm 42.86% so với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đến năm 2011 kim ngạch xuất khẩu
đạt 1.985.934 USD chiếm 43.92% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng 1.06% so với kim
ngạch xuất khẩu 2009.
9



Sang năm 2013 kim ngạch đạt 2,226,201 USD chiếm 45.79% tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu và tăng 1.87% so với kim ngạch năm 2012.

im ngạch xuất khẩu cho thấy sản

phẩm của công t đã được thị trường thế giới chấp nhận và mức tiêu thụ ngày càng nhiều
sở dĩ có được kết quả trên là do cơng ty có những khách hàng quen thuộc như: Hong
Kong, Trung Quốc, Nhật Bản…và giữ được uy tín trên thị trường quốc tế.
Về nhập khẩu:
Qua bảng số liệu ta thấy kim ngạch nhập khẩu chiểm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu trong
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công t . Năm 2013 kim ngạch nhập khẩu đạt
2,636,019 USD, chiếm 54.21% .Đó là đặc thù của công ty là nhập sản xuất – xuất khẩu,
chủ yếu là nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất linh kiện máy móc thiết bị ngồi ra cơng
ty cịn nhập khẩu một số máy móc, thiết bị phục vụ cho việc sản xuất và lắp ráp các linh
kiện máy móc thiết bị để từng bước hiện đại hóa các quy trình cơng nghệ trong nhà máy.
Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu tăng cao hơn kim ngạch xuất khẩu là do một phần
nguyên liệu được sản xuất để bán hàng nội địa, phân phối sản phẩm cho thị trong nước
với mức tiêu thụ cũng tương đối cao.

10


1.5.2 Hoạt động xuất khẩu
1.5.2.1 Cơ cấu mặt hàng
Bảng 1.5: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
ĐVT: USD
2011

2012


2013

Tỷ

Mặt hàng
Giá trị.

Tỷ
trọng(%)

Giá trị.

Tỷ

trọng

Giá trị.

(%)

trọng
(%)

Linh kiện máy
photocopy bằng 882,085

53.30%

1,090,277


54.90%

1,326,636

59.59%

536,202

32.40%

689,119

34.70%

738,050

33.15%

trong phịng thí 236,657

14.30%

206,537

10.40%

161,513

7.26%


1,985,934

100%

2,226,200

100%

nhựa.
Bộ ly bằng nhựa
8 cái
Lọ nhựa dùng

nghiệm
Tổng cộng

1,654,945 100%

Nguồn: Phòng XNK

11


Biểu đồ 1.6: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Linh kiện máy photocopy bằng
nhựa.
Bộ ly bằng nhựa 8 cái
Lọ nhựa dùng trong phịng thí
nghiệm


Nhận xét:
Theo bảng số liệu ta có tỉ trọng mặt hàng Linh kiện của máy photocopy bằng nhựa
tăng từ 53.30% năm 2011 lên 54.90% năm 2012 sang đến năm 2013 chiếm tới 59.59%
tổng giá trị xuất khẩu, thì mặt hàng Bộ ly bằng nhựa 8 cái lại khá bất ổn, mặt hàng này có
tín hiệu tốt khi tăng tỉ trọng lên từ 32.40% năm 2011 tới 34.70% năm 2012 nhưng lại
giảm xuống còn 33.15% tuy vậy giá trị của mặt hàng này vẫn tăng qua các năm.
Ở mặt hàng thứ 3 là Lọ nhựa dùng trong phịng thí nghiệm thì ta thấy cả tỉ trọng và
giá trị xuất khẩu của mặt hàng nà đều có xu hướng giảm qua 3 năm.Năm 2011 chiếm
14.30% và tới năm 2012 tỉ trọng chỉ còn là 7.26% .Tổng giá trị tới mặt hàng xuất khẩu
tăng đều qua các năm điều này cho thấy hoạt động kinh doanh rất tốt của công ty.

12


1.5.2.2 Cơ cấu thị trƣờng
Bảng 1.7: Cơ cấu thị trường xuất khẩu
ĐVT: USD
Tỷtrọng
2011

Tỷtrọng

Tỷtrọng

(%)

2012

(%)


2013

(%)

Thai Lan

110,336

19.94

125,346

20.10

155,031 19.80

Hong Kong

178,037

32.18

197,522

31.68

228,039 29.13

Italia


109,508

19.80

119,508

19.17

154,508 19.73

155,392

28.08

181,176

29.05

245,417 31.34

553,273

100%

623,553

100%

782,995 100%


Thị Trƣờng
Khác
TỔNG

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)

13


Biểu đồ 1.8: Cơ cấu thị trường xuất khẩu
ĐVT: USD

Nhận xét:
Qua biểu đồ cơ cấu thị trường trên ta thấy tỷ trọng và doanh thu của doanh của doanh
nghiệp rất ổn định và gia tăng theo từng năm cụ thể qua biểu đồ ta thấ . Qua ba năm liên
tiếp tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan , Italia, Hongkong luôn ổn định.Cụ thể
thị trường hongkong năm 2013 đạt 228,039 USD chiếm 29.13 % so với năm 2011 tăng
50,002 USD .
Trong khi đó doanh thu từ các thị trường khác thì ngà càng gia tăng điều đó
chứng tỏ doanh nghiệp đang mở rộng thị trường tiêu thụ và ngày càng lấ được niềm tin
từ người tiêu dùng.

14


1.5.3 Hoạt động nhập khẩu
1.5.3.1 Cơ cấu mặt hàng
Bảng 1.9: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
ĐVT: USD

2011
Mặt hàng

2012

Kim

Tỷ

ngạch

trọng

trọng

(%)

(%)

Hạt nhựa

993,732

Máy móc, thiết bị

56,332

Chi tiết dùng để lắp

175,365


Kimngạch

2013

82

Tỷ Kim
ngạch

Tỷ
trọng
(%)

1,081,798

84

1,617,402

83

4

38,636

3

207,467


11

14

167,421

13

122,962

6

ráp linh kiện máy
photocopy
Tổng cộng

1,225,429

100 1,288,035

100

1,947,831

100

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)

15



Biểu đồ 1.10: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu
ĐVT: USD
Hạt nhựa

Máy móc, thiết bị

Chi tiết dùng để lắp ráp linh kiện máy photocopy

Nhận xét:
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công t trong 3 năm
chủ yếu là hạt nhựa. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của các mặt hàng biến động trong
các năm như sau:
Tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2011 đạt 1,225,429 USD. Trong đó, mặt hàng hạt
nhựa đạt 993,732 USD, chiếm 82% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm; mặt hàng máy
móc đạt 56,332 USD, chiếm 4% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm.

im ngạch nhập

khẩu của các mặt hàng linh kiện má photocop đạt 175,365 USD chiếm 14% tổng kim
ngạch nhập khẩu cả năm.
Năm 2012, các mặt hàng máy móc và linh kiện máy photocopy giảm 1% so với năm
2011, mặt hàng hạt nhựa tăng 1% so với năm 2012. Trong năm 2013 kim ngạch nhập
khẩu của mặt hàng má móc tăng đáng kể từ 38,636 USD lên 207,467 USD, tăng 537%
tương ứng 168,831 USD và chiếm 11% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm.

16


1.5.3.2Cơ cấu thị trƣờng

Bảng 1.11: Cơ cấu thị trường nhập khẩu
ĐVT: USD
2011
Thị trường
Giá trị
Trung Quốc

2012

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

2013

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

24,798

49

45,344


65

33,718

52

Singapore

15,182

30

16,045

23

18,156

28

Thái Lan

10,628

21

8,371

12


12,968

20

Tổng

50,609

100

69,761

100

64,842

100

(Nguồn: Phòng Xuất Nhập Khẩu)

Biểu đồ 5: Cơ cấu thị trường nhập khẩu

Trung Quốc
Singapore
Thái Lan

17


 Nhận xét:

Qua biểu đồ về cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên liệu của công ty Cát Thái ta
thấy Công ty nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc. Do hàng của Trung Quốc
thường là giá rẻ, hơn nữa vị trí địa lí lại gần Việt Nam nên Cơng ty giảm được chi phí
vận chuyển. Mà Cơng ty chủ yếu nhập hàng hạt nhựa, loại hàng này ở Trung Quốc rất đa
dạng và phổ biến. Mặt hàng máy móc cơng ty chủ yếu nhập từ Singapore, do Singapore
là một nước có nền cơng nghệ tiên tiến và phát triển. Tình hình nhập khẩu của cơng ty
qua các thị trường có chiều hướng tăng giảm khơng đồng đều.
1.5.4 Hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.12: Hoạt động kinh doanh của cơng ty
ĐVT: USD
Chỉ tiêu / Năm

2011

2012

2013

Doanh thu

553,273

623,552

782,995

Chi phí

512,619


536,640

685,693

Lợi nhuận trước thuế

40,654

86,912

97,301

Lợi nhuận sau thuế

37,807

67,106

75,891

Nguồn: phịng kế tốn

18


Biểu đồ 1.13: Hoạt động kinh doanh của công ty
ĐVT: USD
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

 Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấ được tình hình hoạt động của công t tương đối tốt,
doanh thu tăng đều qua các năm. Điều này là do công ty mở rộng được quy mơ sản xuất,
có được sự tin cậy lớn của các khách hàng cũ và tìm kiếm được khách hàng mới, tình
hình kinh doanh của cơng ty thể hiện cụ thể như sau:
Năm 2011 doanh thu của công t đạt 553,273USD, tính đến thời điểm này Cơng
t đã có các khách hàng lớn quen thuộc như

onica (Hong ong và Trung Quốc), Nicko

Hansen (Nhật Bản)… và tạo được u tín trên thương trường. Ngồi việc cải thiện cơng
nghệ sản xuất, cơng t cịn đầu tư nhiều hơn nữa cho lĩnh vực quảng cáo sản phẩm, tạo
uy tín cho các khách hàng cũ, cũng là một trong những cách để tìm kiếm khách hàng mới
dựa trên uy tín cùng với chất lượng sản phẩm của mình.
Năm 2013 doanh thu đạt 782,995 USD so với năm 2009 tăng thêm 229,722 USD
.Lợi nhuận sau thuế tăng nhanh năm 2011 đạt 37,807 USD và tới năm 2013 là 75,891
USD tăng gấp 2 lần sau 2 năm.

19


Nhìn chung, doanh thu của cơng t tăng dần theo các năm. Tu rằng tỉ lệ tăng chưa
cao nhưng mức tăng rất ổn định. Điều này cho thấy rằng công t đang từng bước phát
triển, khẳng định vị thế của mình trên thị trường thế giới.

20



CHƢƠNG 2 : QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG HĨA SẢN XUẤT
XUẤT KHẨU
2.1. Quy trình Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu :
2.1.1 Ký kết hợp đồng số PCS/CTC/01112-TH
Dưới sức ép của thị trường tiêu dùng với nhu cầu ngày càng lớn, nhiều công ty lại chưa
đủ để cung cấp cho nhu cầu của thị trường đó về các sản phẩm nhựa nên Công Ty TNHH
SX- TM Cát Thái quyết định nhập hạt nhựa ngu ên sinh để kip thời sản xuất đáp ứng cho
nhu cầu của thị trường tiêu dùng ngà càng gia tăng như vậ . Ngà 9 tháng 1 năm 2012
công t

đã qu ết định nhập khẩu hạt nhựa

từ HongKong

theo hợp đồng số

PCS/CTC/01112-TH .
Hợp đồng mua bán có nội dung như sau:
THE BUYER: (người mua)
CATHACO., LTD
443/11 Le Van Sy Street, Ward 12, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: 84 8 7301767 –Fax: 84 8 3730 1769
Đại diện bởi ông: Lê Tuấn Anh, Chức vụ: Tổng Giám Đốc
THE SELLER: (người bán)
BAYER MATERIALSCIENCE LIMITED., LTD
77/F The Center, 99 Queen’s Road Central, HongKong.
Phone: +852 2894 7156 – Fax: +852 2577 5908.
Dưới sự cân nhắc về giá cả và lợi ích của các bên. Hai bên đã qu ết định đi đến kí kết
hợp đồng mua bán hạt nhựa nguyên sinh Polycarbonate có ba phần chính:


21


 Phần mở đầu gồm có:
+ Tên và biểu tượng của người bán ( công ty Bayer) cho thấy hợp đồng nà do người
bán soạn thảo.
+ Thông tin của bên mua và bên bán: tên công t , địa chỉ, số điện thoại, số fax. Tuy
nhiên, hợp đồng nà chưa chỉ ra tên và chức vụ của người đại diện cho công t để ký kết
hợp dồng này.
+ Tiêu đề hợp đồng, số hợp đồng: PCS/CTC/01112-TH, ngày của hợp đồng là
09/01/2012.


Phần 2 nội dung các điều khoản hợp đồng, gồm có:


Điều khoản tên hàng:
+ Tên hàng: hạt nhựa nguyên sinh Polycabonate.
+ Xuất xứ: Trung Quốc.
+ Số lượng: 15000 kg.
+ Dung sai: ± 5%.
+ Đơn giá: 2.6 USD/kg.
+ Tổng trị giá: 39,000 USD.

Ở đâ theo hợp đồng những điều khoản nà được soạn chung vào phần tên hàng nên
phân ra từng điều khoản cụ thể sẽ rõ ràng hơn.
Ví dụ: Điều khoản giá cả




-

Unit price: USD 2.6/KGS.CIF CAI LAI PORT, INCOTERMSR 2010.

-

Total amount: USD 39,000 (±5%)

-

Say: Thirty-nine thousand US Dollars only.

Điều khoản giao hàng:
+ Điều kiện giao hàng: CIF cảng Cát Lái, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam,
Incoterm 2010.
+ Thời hạn giao hàng: trong vòng 21 ngày kể từ ngày mở L/C.
+ Cảng bốc: bất kỳ cảng nào ở Trung Quốc/ Thái Lan / Hongkong.
Trên thực tế, lô hàng nà được giao ở cảng Shanghai, Trung Quốc.
+ Cảng dỡ hàng: cảng Cát Lái, TP Hồ Chí Minh.
22


×