Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD- ĐT Bình Minh Trường THCS Đông Thành. Đề Đề Nghị Thi HKI Năm học: 2012-2013. Môn Sinh Học Lớp 9. * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Biết ( 30%) Hiểu ( 40%) Trắc Tự luận Trắc nghiệm nghiệm Mạch kiến thức Chương I: Các thí nghiệm của Menđen. 7,5%= 0,75đ Chương II: Câu 3/ Nhiễm sắc thể Biết NST giới tính tồn tại chi 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. Câu 10: Biết “NST” thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng.. 25%= 2,5đ. 2,5%= 0,25đ. 2,5%= 0,25đ Chương III: Câu 2/ ADN và gen Biết gọi tên phân tử ADN Câu 4/ Biết các nguyên tố hóa học tham gia trong thành. Tự luận. Vận dụng ( 30%) Trắc nghiệm Tự luận. Câu 11: Biết xác định kiểu hình của kiểu gen. Câu 5: Biết giao tử của kiểu gen AaBb Câu 6/ Biết các kiểu gen đồng hợp xuất hiện ở con lai F2 Khi thực hiện phép lai P : AABB  aabb. 7,5%= 0,75đ. Câu 1/ Biết kết quả của quá trình nhân đôi ADN Câu 8/ Biết điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là: ARN có 1. Câu 2: Giải thích được việc sinh con trai hay con gái là do bố quyết định 20%=2đ Câu 3: Biết cách viết ADN và ADN con dựa trên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 40%= 4 đ Chương Biến Dị. phần của phân tử ADN. mạch đơn.. 5%= 0,5đ. 5%= 0,5đ. IV: Câu 7/ Biết khái niệm Thường biến. 27,5%= 2,75đ. 2,5%= 0,25đ 4 câu. Tổng số câu Tổng cộng: 100%= 10đ 10%= 1đ. Câu 1: Biết khái niệm đột biến gen và cho ví dụ. 20%= 2đ 1 câu 20%= 2đ. ARN và ADN me 30% = 3đ. Câu 9/ Biết nguyên nhân gây ra thường biến .. Câu 12: Biết đột biến mất đoạn NST gây hậu quả lớn nhất.. 2,5%= 0,25đ. 2,5%= 0,25đ. 4 câu. 1 câu. 4 câu. 1 câu. 10%= 1đ. 30% =3đ. 10%= 1đ. 20%= 2đ. * ĐỀ THI: I/ Phần trắc nghiệm: HS chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau( mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1/ kết quả của quá trình nhân đôi ADN là: A/ Phân tử ADN được đổi mới so với ADN me B/ Phân tử ADN con giống hệt ADN me C/ Phân tử ADN con dài hơn ADN me D/ Phân tử ADN con ngắn hơn ADN me Câu 2/ Tên gọi đầy đủ của phân tử ADN là: A/ Axit đềôxiribônuclêic B/ Axit ribônuclêic C/ Axit photphoric D/Nuciêôtit Câu 3/ Đặc điểm của NST giới tính là: A/ Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội B/ Có một đến hai cặp trong tế bào C/ Số cặp trong tế bào thay đổi tùy theo loài D/ Luôn chi có một cặp trong tế bào lưỡng bội Câu 4/ Các nguyên tố hóa học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là: A/ C, H, O, Na, S B/ C, H, O, N, P C/ C, H, O, P D/ C, H, N, P, Mg Câu 5/ Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb: A: AB, Ab, aB, ab B:AB, Ab C:Ab, Ab, ab D:AB, Ab, Ab Câu 6/ Thực hiện phép lai P : AABB  aabb. Các kiểu gen đồng hợp xuất hiện ở con lai F2 là : A : AABB và Aabb B : AABB và aaBB C : AABB, AAbb và aaBB D : AABB, AAbb, aaBB và aabb Câu 7/ Thường biến là: A/ Sự biến đổi xảy ra trên NST B/ Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền C/ Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN D/ Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen . Câu 8/ Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là: A/ Đại phân tử B/ Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C/ Chi có cấu trúc một mạch D/ Được tạo từ bốn loại đơn phân Câu 9/ Nguyên nhân gây ra thường biến là: A/ Tác động trực tiếp của môi trường sống B/ Biến đổi đột ngột trong phân tử ADN C/ Rối loạn trong quá trình nhân đôi NST D/ Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen Câu 10: Trong loại tế bào nào các “NST thường” tồn tại thành từng cặp đồng dạng? A/ Giao tử B/ Tế bào sinh dưỡng C/ Tế bào sinh dục. D/ Cả A,B,C đúng. Câu 11: Những kiểu gen nào dưới đây có chung kiểu hình trong trường hợp các gen trội là trội hoàn toàn? A/ AaBb và AaBB B/ AABB và Aabb C/ Aabb và aabb D/ AABb và aaBB Câu 12/ Trong các dạng đột biến cấu trúc NST dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? A/ Đảo đoạn NST B/ Mất đoạn C/ Lặp đoạn D/ Cả A,C II/ Tự luận: Câu 1/ Đột biến gen là gì? Cho ví dụ. Câu 2/ Quan niệm cho rằng người me quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? Câu 3 / Một đoạn mạch ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtíit như sau : –A –X–G–U–A–U– a/ Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. b/ Hãy viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN me (đoạn gen đã xác định trong câu a) kết thúc quá trình tự nhân đôi. * ĐÁP ÁN: I/ Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phương án đúng B A D B A D D C A B A B II/ Tự luận: Câu 1/ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen ( 1điểm) HS tự cho ví dụ ( 1 điểm) Câu 2/ Quan niệm cho rằng người me quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai. (1điểm) vì: Nữ giới có cặp NST giới tính là XX cho một loại trứng mang X. Nam giới có cặp NST giới tính là XY cho 2 loại tinh trùng 1 loại mang X,1 loại mangY. Khi trứng kết hợp với tinh trùng mang X thì phát triển thành con gái, khi trứng kết hợp với tinh trùng mang Y thì phát triển thành con trai. (1 điểm) Câu 3: a/ (1 điểm) – T – G – X –A – T –A – mạch 1:(Mạch khuôn) – A – X –G – T – A – T – mạch 2:(mạch bổ sung) b/ 2 ADN con ( 2 điểm) mạch 1:(Mạch cũ) mạch 2:(Mạch mới). – T – G – X –A – T –A – – A – X –G – T – A – T –. mạch 1:(Mạch mới). – T – G – X –A – T –A – – A – X –G – T – A – T –.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mạch 2:(Mạch cũ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×