Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.18 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NHOÙM HALOGEN Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng: 1. MnO2  Cl2  FeCl3  Fe(OH)3  FeCl3  AgCl  Cl2. 2. KMnO4  Cl2  HCl  CuCl2  BaCl2  BaSO4. 3. NaCl  HCl  Cl2  FeCl3  NaCl  NaOH  NaCl  Cl2  CaCl2  AgCl  Ag. 4. NaCl  HCl  KCl  Cl2  NaCl  H2  HCl  Cl2  CuCl2  Cu(OH)2  CuSO4  K2SO4 5. MnO2  Cl2  nước javen  NaHCO3. KCl  AgCl  Cl2  KClO3. CaOCl2  CaCO3  CO2  HClO  NaClO. Br2  I2  AgI. 6. Cl2  FeCl3  NaCl  Cl2  Br2  HBrO  NaBrO. 7. H2  HCl  Cl2  FeCl2  Fe(NO3)2  Fe(OH)2  FeSO4  FeCl2  AgNO3. Bài 2: Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra: a) KI vào dung dịch FeCl3, sau phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh bột và đun nóng. b) Cho H2S đi qua huyền phù iot c) Cho SO2 đi qua nước brom d) Cho một luồng khí flo đi qua dung dịch NaOH 2% lạnh. e) Đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quyø tím. f) Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay baèng Br2. g) Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo h) Mở bình đựng khí hidrôclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện khói. Bài 3: Viết phương trình phản ứng (nếu có) 1. Cho Cl2 gặp lần lượt các chất sau: Khí H2S, dung dịch H2S, NaBr, HI, CaF2, Al, Cu, Fe, NH3 dung dòch Na2SO3, dung dòch Na2S, dung dòch KOH. 2. Cho HCl gặp lần lượt các chất sau: CaCO3, KOH, NaClO, KClO3, MnO2, KMnO4, AgNO3, NaBr, CuO, Mg, Fe, Cu. 3. Cho axít H2SO4 đậm đặc tác dụng lần lượt với các muối khan sau: CaF 2, NaCl, NaBr, KI. Nếu thay bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch các muối đó thì có xảy ra phản ứng hay không? 4. CO2 tác dụng với dung dịch CaOCl2, 5. Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với CaOCl2 có nhiệt. Bài 4: Cho các chất sau : KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 . Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau như thế nào để thu được khí hidroclorua ? Khí clo ? Viết các phương trình phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5: Cho bieát caùc chaát sau coù cuøng toàn taïi hay khoâng? Taïi sao? a. Cl2 & dung dòch H2S. e. NaCl & Br2. i. Cl2 & dung dòch KI. b. HCl & Na2CO3. f. Cl2 & khí H2S. k. N2 & Cl2. c. dd HCl& AgNO3. g. CuO & dd HCl. l. Cl2 & dd NaBr. d. dd NaOH & Cl2. h. dd HCl& Fe3O4. m. Ag2O & dd HCl. Bài 6: Nhận biết các dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học. a. NaOH, HCl, NaCl, NaNO3. b. KCl, KNO3, HCl, HNO3. c. KCl, K2SO4, KNO3. d. HCl, H2SO4, HNO3. e. Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4 , KCl, HNO3. f. CaCl2, Ca(OH)2, NaOH, Ca(NO3)2. g. Ba(OH)2, HCl, NaCl, Na2SO4, KOH. h. NaF, NaBr, NaI. i. Na2CO3, NaCl, NaOH, K2SO4, NaBr. j. KF, KCl, KBr, KI. Bài 7: Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết: a) 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4. b) 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, NaOH, BaCl2, MgCl2 c) 5 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. Bài 8: Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các chất riêng biệt trong mỗi trường hợp sau: a) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl b) 5 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. c) 6 dung dịch: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl. d) 7 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NH4Cl, NaCl, BaCl2, HCl. Bài 9: Chỉ được dùng một thuốc thử a) HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4 b) Na2CO3, Na2S, Na2SO4, Na2SO3, Na2SiO3 c) BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3. d) MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2. Bài 10: Cho 1,2 gam kim loại A hoá trị II tác dụng hết với khí Cl2 cho 4,75 gam muối. Xác định tên kim loại Bài 11: Cho 27,8 gam hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dd HCl, dư thấy có 15,68 lít (đktc) khí bay ra. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B. Bài 12: Hoà tan 7,5 g hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch HCl 1M, lấy dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí ( đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ? b) Tính thể tích dd HCl đã dùng? Bài 10: Bài 4: Hoà tan hết 17,7g hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HCl 2M thì thấy dùng đúng 300ml dd axit. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí bay ra ở đktc. Bài 11: Hoà tan hết 10,16 g hỗn hợp Fe và Mg trong 500ml dd HCl (vừa đủ) thì thu được 5,6 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Tính CM của dung dịch HCl đã dùng. c) Tính khối lượng muối thu được. Bài 10: Cho 500ml dung dịch AgNO3 0,5M tác dụng với 200g dung dịch HCl 5,475%.(D = 0,5g/ml). a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng. Bài 10: Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu dược 11,2 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. b. Tính nồng độ mol HCl. Bài 11: Cho clo tác dụng với vừa đủ với Fe rồi hòa tan lượng muối sinh ra vào nước được 100g dung dịch muối có nồng độ 16,25%. a. Tình khối lượng muối trong dung dịch. b. Tính khối lượng sắt và clo (đktc) đã dung. Bài 12: Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Bài 13: Cho 10g hỗn hợp Al, Mg, Cu tác dụng vói dung dịch HCl dư thì thu được 7,84 lít H2(đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại. Bài 14: Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250 ml dung dịch HCl 2M. a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). Bài 15: Hòa tan 7,8g hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7g. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 16: Hòa tan 26,6g hỗn hợp hai muối NaCl, KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thì được 57,4g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong dung dịch A. Bài 17: Cho Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được. c) Khí sinh ra cho tác dụng vói 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. d) Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối. Bài 18: Cho cho 500 ml dung dịch chứa 4,25g AgNO3 vào 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng. Bài 19: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo (đktc). Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân. Bài 20: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 21: Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4đặc nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu. Bài 22: Cho 19g hỗn hợp KF, KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí đktc. Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối. Bài 23: Xác định nồng độ % của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo đktc đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (D = 1,34g/ml). Bài 24: Vì sao người ta có thể điều chế Cl2, Br2, I2 bằng cách cho hỗn hợp H2SO4đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế F2? Bằng cách nào có thể điều chế được F2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 25: Cho 200g dung dịch AgNO3 8,5% (D = 1,025g/ml) tác dụng với 300ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng Bài 26: Cho lượng dư AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? Bài 27: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr . Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khới lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % theo số mol của NaCl trong hỗn hợp đầu. Chương 5: NHÓM HALOGEN (BỔ SUNG) Câu 1: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro (đkc). 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được. 2. Xác định tên kim loại R. 3. Tính khối lượng muối clorua khan thu được. Câu 2: Cho 0,9gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại. Câu 3: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại. Câu 4: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại. Câu 5: A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8 g A tác dụng với dd HX thu được 0,4 g khí. Tìm tên A Câu 6: Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48g khí hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó. Câu 7: Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Xác định tên kim loại A. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 8: Cho 10,8g một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml d2 HCl thu được 13,44 lit khí (đktc)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Xác định tên kim loại R. b) Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng. Câu 9: Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dd HCl thu được dd có khối lượng lớn hơn dd HCl đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X. Câu 10. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Viết PTPƯ dạng tổng quát. b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. c. Tính giá trị m. Câu 11. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc). a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b. Tính giá trị V. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Câu 12: Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư thu được 14,35 g kết tủa. Công thức của muối là gì? Câu 13: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên. Câu 14: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên X. Câu 15: Cho 8g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl 0,5M.. a) Xác định tên kim loại R. b) Tính khối lượng muối tạo thành. Câu 16: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên. Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. a. Tìm tên R. b. Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hòa tan khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này. Câu 18: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24 lít (đktc). Xác định A, B. Biết A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Câu 19: Hòa tan 174 g hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loaị kiềm vào dd HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dd KOH 3 M. Tìm tên kim lọai kiềm. Câu 20: Cho 2,12g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dd HCl dư tạo ra 448ml khí (ở đktc). Tìm CT của muối. Câu 21: Cho một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. Nếu lấy 250ml dung dịch X( chứa 27 gam muối) cho vo AgNO 3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa - Mặt khác điện phân nóng chảy một nửa dung dịch X thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot Xác định công thức muối Câu 22: Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ một kim loại M có hóa trị 2 và một halogen X vô nước rồi chia dung dịch lm 2 phần bằng nhau: -Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74g kết tủa -Phần 2: Bỏ 1 thanh kim loại sắt vo. Sau khi phản ứng kết thc thì khối lượng sắt tăng thêm 0,16g a) Xác định công thức muối ban đầu b) Tính khối lượng a gam muối đ dng Câu 23: Cho 1,2 gam kim loại R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1 gam dd A a) Xác định tên kim loại R b) Tính a và C% các chất tan trong dd A Câu 24: Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A a) Tính C% ; CM của dd A thu được . b) Tính khối lượng dd H2SO4 98% và muối NaCl cần để điều chế lượng khí hidroclorua trên. c) Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160g dd NaOH 10%. Dung dịch thu được có tính chất gì? (axit, bazờ, trung hịa). Tính C% cc chất trong dd sau phản ứng. d) Tính thể tích dd AgNO3 0,5M cần để tác dụng vừa đủ với 10g dd axit A trên. Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hh X gồm Zn và kim loại (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dd Axit HCl thu được 0,672 lit khí H2 ( đktc ). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×