Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

TU ANH -HALOGEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.46 KB, 14 trang )

GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHĨM VIIA)
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHĨM VIIA)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10
28

97/
*Hồ tan chậm 34,4 gam hỗn hợp gồm: Fe
3
O
4
và Fe có tỉ lệ số mol là 1: 2 trong một
luợng dung dịch HCl và khuấy đều thì thu được V lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch
HCl 0,5 M tối thiểu cần dùng và giá trị của V tương ứng là:
A. 2,4 lít và 4,48 lít. B. 2 lít và 2,24 lít.
C. 4,48 lít và 2,4 lít. D. 2,24 lít và 2 lít.
98/
Cho 31,84 gam hỗn hợp: NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào
dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Cơng thức của hai muối là:
A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI.
C. NaF và NaCl. D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI.
99/
Hồ tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm: NaCl và NaI vào nước được dung dịch


A. Sục khí Cl
2
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5
gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.
100/
Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. K c thí nghiệm, cơ cạn dung
dịch sau phản ứng thu đư c 1,17 ga aCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã
phản ứng là bao nhiêu? (Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn).
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,10 mol. D. 0,20 mol.
101/
Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung
dịch sau ph thu được 23,4 gam ì thể tích Cl
2
(đktc) đã tham gia phản
ứng bằng ba êu? (Biết các phản ứ a hồn tồn)
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. ,448 lít. D. 0,896 lít.
102/
*Cho hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO
3
lấy dư. Sau
phản hối lượng kết t ra đúng bằng khối lượng AgNO
3
đã phản
ứng. Ph m khối lượng Na g hỗn hợp ban đầu là
A. 71,53%. B. 72,16 C. 75,82%. D. 75,26%.
103/
Hỗn hợp gồm : NaI và NaBr hòa tan vào nước được dung dịch A. Cho brom
vừa đủ vào dung dịch A được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn
hợp m n đầu là a gam. Hòa o nước được dung dịch B, sục khí clo vừa

đủ vào dung dịch B, thu được mu khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối
X là a gam. Xác định % khối lượng NaI trong hỗn hợp muối ban đầu là
A. 7,56%. B. 92,44%. C. 25,00%. D. 15,12%.
104/
*Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm: clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98
gam hỗn hợp Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại.
Phần trăm về thể tích của clo và oxi trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 54% và 46%. B. 46% và 54%. C. 48% và 52%. D. 32% và 68%.
tóm tắt lý thuyết

1. VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HỒN
- Gồm có các ngun tố:
9
F,
17
Cl,
35
Br,
53
I,
85
At.
- Phân tử dạng X
2
như F
2
khí màu lục nhạt, Cl
2
khí màu vàng lục, Br
2

lỏng màu nâu đỏ,
I
2
tinh thể tím.
- Dễ
nhận một e để đạt cấu hình bền của khí hiếm: X + 1e ⎯→ X


(X: F, Cl, Br, I)
- F có độ âm điện lớn nhất, chỉ có số oxi hố –1. Các halogen còn lại ngồi số oxi hố –
1 còn có số oxi hố dương như: +1, +3, +5, +7.
- Tính tan của muối bạc: AgF AgCl↓ AgBr↓ AgI↓
tan nhiều trắng vàng nhạt vàng đậm
2. X
2

ết thú
ợ m N
Cl
2
trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị: Cl (75%) và Cl (25%) →
5

35
17
37
17
_
,M35=
Cl

2
có một liên kết CHT, dễ dàng tham gia phản ứng, là một chất oxi hóa mạnh.
* X
2
tham gia phản ứng với H
2
, kim loại tạo halogenua với soh -1.
- Tác dụng với KL (đa số KL và có t° để khơi màu) tạo muối halogenua:
ản ứng NaCl th
o nhi ng xảy r
C. 0
ứng thấy k ủa sinh
ần tră Br tron
%.
uối ba tan X và
ối Y có
1

2Na + Cl
2

⎯⎯→
o
t
2NaCl 2Fe + 3Cl
2

⎯⎯→
o
t

2FeCl
3
Cu + Cl
2

⎯⎯→
o
t
CuCl
2
2Al + 3I
2

⎯⎯⎯→
2
HO
bóng
2AlI
3
- Tác dụng với hiđro (cần có t° hoặc có ánh sáng); chứng minh: F
2
> Cl
2
> Br
2
> I
2
.
H
2

+ F
2
⎯⎯⎯→
tối
as
2HF H
2
+ Cl
2
⎯⎯→
o
300 C
2HCl
H
2
+ Br
2

⎯⎯⎯→
o
450 C
2HBr H
2
+ I
2

⎯⎯⎯→
←⎯⎯⎯
2HI
Khí hidro clorua khơng có tính axit khơng tác với Fe, khi hồ HCl vào nước tạo dd axit.

- Tác dụng với phi kim khác: P, S (X
2
khơng phản ứng với O
2
, N
2
, C dạng kim cương)
5Cl
2
+ 2P
⎯⎯→
o
t
2PCl
5
Cl
2
+ 2S
⎯⎯→
o
t
S
2
Cl
2
(lưu huỳnh (I) clorua)
- Tác dụng với dung dịch muối của halogenua đứng sau
F
2
+ 2NaCl ⎯→ 2NaF + Cl

2
Cl
2
+ 2NaBr ⎯→ 2NaCl + Br
2

Cl
2
+ 2NaI ⎯→ 2NaCl + I
2
Br
2
+ 2NaI ⎯→ 2NaBr + I
2

→ chứng minh: F
2
> Cl
2
> Br
2
> I
2
.
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10


Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10
- Tác dụng với một số chất khử
2

−+
←⎯⎯
o11
2
2
Cl H O H Cl H ClO
⎯⎯→⎯
C
0
100
0
2
Cl
H
2
S + Cl
2 (khí)
→ 2HCl + S↓ ; H
2
S + I
2
→ 2HI + S↓ ;
H
2
S + Br

2
→ 2HBr + S↓ ; Br
2
+ 2HI → 2HBr + I
2

2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2 FeCl
3
; 6FeSO
4
+ 3Cl
2

→ 2Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2FeCl
3

Cl
2
+ SO
2

+ 2H
2
O →H
2
SO
4
+ 2HCl ; Cl
2
+ NaHSO
3
+ H
2
O → NaHSO
4
+ 2HCl
- Tác dụng với một số chất oxi hóa
. Br
2
, I
2
khử được Cl
2
:
5Cl
2
+

Br
2
+ 6H

2
O → 10HCl + 2HBrO
3
; 5Cl
2
+ I
2
+ 6H
2
O → 10HCl + 2HIO
3
. I
2
khử được Br
2
, KClO
3
, HNO
3
...
I
2
+ 5Br
2
+ 6H
2
O → 10HBr + 2HIO
3
; I
2

+ 2KClO
3
→ 2KIO
3
+ Cl
2
3I
2
+ 10HNO
3
→ 6HIO
3
+ 10NO + 2H
2
O
* X
2
còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- Tác dụng với H
2
O khi hoà tan vào nước, một phần X
2
tác dụng (X: Cl, Br, I)
+
(axit hipoclorơ) : dung dịch nước clo
⎯⎯→
+
HClO không bền, có tính oxi hóa mạnh làm cho nước clo có tính tẩy màu và diệt trùng.
- Tác dụng với dung dịch kiềm
Cl

2
+ 2NaOH ⎯→ NaCl + NaClO + H
2
O (nước Giaven)
3Cl
2
+ 6KOH 5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2

(loãng)
⎯→ CaCl
2
+ Ca(OCl)
2
+ 2H
2
O (nước clorua vôi)
Cl
2
+ Ca(OH)
2

(huyền phù)

⎯→ CaOCl
2
+ H
2
O (CaOCl
2
: clorua vôi)
**ĐIỀU CHẾ CLO: nguyên tắc là khử các hợp chất Cl

tạo

- Trong phòng thí nghiệm cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
MnO
2
+ 4HCl
⎯⎯
t




o
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO

4
+ 16HCl ⎯→ 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl ⎯→ 2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 7H
2
O
KClO
3
+ 6HCl

(đặc)

⎯⎯→
o
t

KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
27

A. 240 ml. B. 160 ml. C. 80 ml. D. 320 ml.
89/
*Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại: Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích
dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 50 ml. B. 150 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
90/
*Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối: NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VII
A
, số hiệu nguyên
tử Z
X
< Z
Y
) vào dung dịch AgNO
3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 47,2%. C. 52,8%. D. 41,8%.
91/
*Điện phân dung dịch CuCl
2

với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam
Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200
ml dung dịch NaOH (ở t° thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M
(giả thiết thể tích dd không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,2M. D. 0,05M.
92/
Cho lượng dư dd HCl đặc tác dụng với 34,8 gam MnO
2
có đun nóng sinh ra khí A.
Chia A làm hai phần. Phần một tác dụng hết với lượng dư Mg thu được 14,25 gam
muối. Phần hai tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M tạo dung dịch D. Giả
thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, thì nồng độ mol của NaOH trong dd D là
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,8M. D. 0,6M.
93/
*Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl
3
thành K
2
CrO
4
bằng Cl
2
khi có mặt KOH,
lượng tối thiểu Cl
2
và KOH tương ứng là:
A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,015 mol và 0,04 mol.
C. 0,015 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.
94/
*Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch

HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl
2
trong dung dịch Y là 15,76%.
Nồng độ phần trăm của MgCl
2
trong dung dịch Y là
A. 11,79%. B. 28,21%. C. 15,76%. D. 24,24%.
95/
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch
có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng.
A. 0,50M. B. 1,00M. C. 0,25M. D. 0,75
96/
*Cho 14,6 gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,264 lít
khí H
2
(đktc). Cũng lượng hỗn hợp như vậy cho tác dụng với 200 ml dung dịch
CuSO
4
a mol/lít thu được 14,72 chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,3M. B. 0,975M. C. 0,25M. D. 0,75M.
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10
- Trong công nghiệp dùng phương pháp điện phân
26


80/

t

82/
n 14, ),
thu được 5,6 lít H
2
(ở đktc). Thể tích khí O
2
(đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với
14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
83/
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp: Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản
ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl
đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.
84/
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp: Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản
ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được
bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5 gam. B. 91,0 gam. C. 90,0 gam. D. 71,0 gam.
85/
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột: Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M
và H
2
SO
4

0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung
dịch X thu được l
A. 38,93 gam. gam. D. 7,86 gam.
86/
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm: FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó số
mol FeO bằng số mol Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dd HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,18.
87/
*Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm: FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

tác dụng với dung dịch HCl (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62
gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
. Giá trị của m là
A. 8,75. B. 7,80. C. 6,50. D. 9,75.
88/
*Cho m gam hỗn hợp X gồm: FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
vào một lượng vừa đủ dung dịch
HCl 2M, thu được dung Y có tỉ lệ số mol Fe
2+
và Fe
3+
là 1: 2. Chia Y thành hai
phần bằng nhau. Cô cạ ột thu được m
1
gam muối khan. Sục khí clo (dư)
vào phần hai, cô cạn du u phản ứng thu được m
2
gam muối khan. Biết m
2

-
m
1
= 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 16,8 lít. B. 33,6 lít. C. 24,0 lít. D. 36,0 lít.

*Cho 100 ml dung dịch FeCl
2
1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO
3
2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44. B. 47,4. C. 12,96. D. 30,18.

81/
Để rung hòa hết 200 gam dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. người ta phải
dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.

Hòa tan hoàn toà 6 gam hỗn hợp X gồm: Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư
ượng muối khan là
B. 25,95 gam. C. 103,85
dịch
n phần m
ng dịch sa
3

⎯⎯⎯⎯
mn đpdd,
2NaCl + 2H

2
O

2NaOH + Cl
2
↑+H
2
↑ ; 2NaCl
⎯⎯→
ñpnc
0
2
CuCl ,400 C
222
4HCl + O 2Cl + 2H O
⎯⎯⎯⎯⎯→
←⎯⎯⎯⎯⎯
2Na + Cl
2


3. AXIT HIDRO HALOGENIC HX (X = F, Cl, Br, I)
Trong nước, trừ HF là axit yếu, các axit khác đều là các axit mạnh.
Dd axit clohidric là chất lỏng không màu, dd HCl đặc có nồng độ 37%, ngay ở điều
kiện thường nó tự bốc khói trong không khí ẩm.
HX thể hiện tính oxi hóa bởi ion H
+

-
Tác dụng với kim loại (đứng trước H):

2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3 H
2
↑; Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

- Tác dụng với hidroxit (tan và không tan)
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O; 2HCl + Mg(OH)
2
→ MgCl
2
+ 2H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O; CuO + 2HCl → CuCl
2

+ H
2
O
- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi)
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O; FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S ↑
Na
2
SO
3

+ 2HCl → 2NaCl + SO
2
↑ + H
2
O; AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3


- Khí HCl tác dụng với O
2
:
- Tính chất riêng của axit HF
. Tác dụng với dd kiềm tạo muối axit: 2HF + KOH → KHF
2
+ H
2
O
. Hòa tan được thuỷ tinh do tác dụng được với SiO
2
(1 thành phần của thủy tinh)
4HF + SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
O (ứng dụng khắc chữ lên thủy tinh)
- Điều chế
. HF: CaF
2

(tinh thể)
+ H
2
SO
4


(đặc)

⎯⎯→
o
t
CaSO
4
+ 2HF ↑
. HCl: Trong công nghiệp: H
2
+ Cl
2

⎯⎯→
o
t
2HCl
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10
4

Trong PTN: Dùng phương pháp sunfat:

C
⎯⎯⎯
0
<250
2 4 (ññ)

tinh theå
NaCl + H SO → ↑
4
NaHSO + HCl

C
⎯⎯⎯
0
>400
24 (ññ)
tinh theå
2NaCl + H SO → ↑
24
Na SO + 2HCl
OClH
1+
ClO

4. CÁC HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO: các oxit và axit có oxi của clo: Trong các
hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.

axit hipoclorơ

: hipoclorit
2
3
OClH
+



axit clorơ

2
ClO
: clorit
3
5
OClH
+

axit cloric

3
ClO
: clorat


* Tính bền và tính axit tăng
* Khả năng oxi hóa giảm
4
7
OClH
+

axit pecloric

4
ClO
: peclorat
GV Trần Thị Tú Anh

HALOGEN (NHÓM VIIA)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10
Cl
2
O: clo (I) oxit, điclo oxit Cl
2
O
7
: clo (VII) oxit, điclo heptaoxit
NaClO natri hipoclorit NaClO
2
natri clorit
KClO
3
kali clorat KClO
4
kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh.
− HClO: axit yếu, yếu hơn H
2
CO
3
, kém bền:
NaClO + CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3

+ HClO; HClO → HCl + [O]
− HClO
2
: axit TB, kém bền, chỉ tồn tại trong dd nước: 3HClO
2
→ 2HClO
3
+ HCl
− HClO
3
: axit mạnh, kém bền khi C% >50%: 3HClO
3
→ HClO
4
+ 2ClO
2
+ H
2
O
− HClO
4
: Axit mạnh, tan nhiều trong nước, bị nhiệt phân khi có P
2
O
5
:
2HClO
4

⎯⎯⎯→

25
o
PO
t
Cl
2
O
7
+ H
2
O
-
Nước Gia-ven

Cl
2
+ 2KOH → KCl + KClO + H
2
O; Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
(Dung dịch KCl + KClO hoặc NaCl + NaClO được gọi là nước Gia-ven)
NaClO (natri hipoclorit) là muối của một axit rất yếu, yếu hơn cả H
2
CO
3
:
NaClO + CO

2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
⎯→
ứng dụng: tẩy trắng vải, sợi, giấy, sát trùng, tẩy uế nhà vệ sinh.
25

ung dị tác dụ và
71/
ng dư
hu ợcc 37,6 ạc
72/
2
khan thu được là
7,594 . 7,549 g.
73/
i M có h trị khôn 0,1 mol O . Hòa tan
74
àn 6,48 gam ki loại M thì thu được 8,064 lít H
2

ên c a kim lo i M.
75/
o
D. Na.
77
huộc ph m II h n hợp gồ và

Zn tác
o
79/
2
ClO
3
. Đ

ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Khối lượng của
Mg có trong X là
A. 12 gam. B. 6 gam. C. 18 gam. D. 4 gam.

Cho lượng dư d ch AgNO ng với 100 ml dung dịch X gồm KF 1M
70/
3
NaCl 1M. Khối lượng kết tủa thu được là
A.14,35 g. B. 27,05 g. C.143,5 g. D. 270,5 g.
X là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 20 gam

A tác dụ với lượng
AgNO t đư gam kết tủa b halogenua. X là
3
A. CaF
2
. B. CaBr
2
. C. CaCl
2
. D. CaI
2

.

Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B và C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với
dd HCl tạo ta 1,68 lít khí H (đktc). Khối lượng muối clorua
A. 7,945 g. B. g C. 7,495 g. D.

Cho 14,4 gam kim loạ óa g đổi tác dụng với
2
chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl dư thấy bay ra 13,44 lít khí H
2
(đktc). M là
A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Fe.
/
Hoà tan hoàn to m bằng dd HCl dư
(đktc). Xác định t ủ ạ
A. Sắt. B. Nhôm. C. Canxi. D. Magie.

Cho một lượng kim loại tác dụng hết với clo thì lượng muối clorua gấp 1,564 lần
lượng clo đã dùng. Kim loại cần tìm là
A. Al. B. Na. C. Ca. D. Fe.
76/
Ch 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. K. B. Rb. C. Li.
/
X là kim loại t ân nhóm nhó A. Cho 1,7 gam ỗ m kim loại X
dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác,
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H

2
SO
4
loãng, thì thể tích khí
hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
78/
Ch 47,4 gam KMnO
4
tác dụng vừa đủ với HCl đặc thu được khí Cl
2
. Lượng khí
Cl
2
này tác dụng vừa đủ với m gam Fe. Giá trị của m là
A. 28 gam. B. 16,8 gam. C. 56 gam. D. 14 gam.
MnO ỗn h

Thêm 1,5 gam và 98,5 gam h ợp muối: KCl và K un nóng, cho
ên khi phả ra hoàn toàn th được chất rắn nặ . Thể tích
đ n ứng xảy ì thu ng 76 gam k
oxi (đktc) thoát ra là
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)
GV Trần Thị Tú Anh
HALOGEN (NHÓM VIIA)

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10

Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 10

24

.
60/
; cho kim loại M tác dụng với dung
muối im lo ng vớ ng dịc cũng
61/
ng dịc t tủa, ng tan X là
62/
ng số nơtron là 106. X, Y lần lượt là:
.

64/
66/
2 3
n
a
67/
g tuần hoàn cần
s h ra 26
D. 5,04 lít.
3
69/
n hợ và Zn 20 l dun cạn
cốc X được 53,4 gam chất rắn. Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400
59/
Dung dịch X có thể chứa một trong bốn muối là: NH
4
Cl, Na
3

PO
4
, KI và (NH
4
)
3
PO
4
Thêm NaOH vào mẫu thử của X thì thấy xuất hiện khí mùi khai. Còn khi thêm
AgNO
3
vào mẫu thử của X thì xuất hiện kết tủa vàng. Vậy X chứa
A. NH
4
Cl. B. Na
3
PO
4
. C. (NH
4
)
3
PO
4
. D. KI.

Cho kim loại M tác dụng với Cl
2
được muối X
dịch HCl được Y. Nếu cho k ại M tác dụ i du h muối X ta

được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Zn.

Cho dung dịch BaCl
2
vào dung dịch chứa chất X, thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa,
sau đó thêm du h HCl vào kế thấy nó khô .
A. Na
2
SO
4
. B. Na
2
CO
3
. C. Na
2
SO
3
. D. NaHSO
3
.

Cho X, Y là 2 PK trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XY
x
: X chiếm 15,0486 %
về khối lượng, tổng số proton là 100 và tổ
A. P và Cl. B. N và Cl. C. P và F. D. N và Br
63/

Cho 15,8 gam KMnO
4
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí
thu được ở (đktc) là
A. 4,8 lít. B. 5,6 lít. C. 0,56 lít. D. 8,96 lít.

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có số mol tương tứng là 0,2 và 0,1 mol tác dụng vừa đủ
l Giá trị
với x mol C
2
. x là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,6.
65/
Cho V lít dung dịch X gồm MgCl
2
1M và NaCl 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch
AgNO
3
được 57,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,3 lít. B. 0,1 lít. C. 0,2 lít. D. 0,4 lít.
m nO và hỗn hợ KClO . Trộn kĩ ng đế

Thêm 3 ga M o 197 gam p: KCl và và đun nó
khối lượng i thu được 15 chất rắn A. c ktc) sinh
không đổ 2 g m Thể tí h oxi (đ ra là
A. 44,8 lít. B. 22,4 lít. C. 11,2 lít. D. 33,6 lít.
oxi hóa vừa đủ 5,4 gam một kim loại

Để M thuộc nhóm A trong bản
vừa đủ V lít khí Cl

2
(đktc) và in ,7 gam muối. Tính V ?
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 13,44 lít.
68/
Cho một lượng halogen X tác dụng hết với Mg được 19 gam MgX
2
. Cũng cho một
lượng halogen đó tác dụng hết với Al được 17,8 gam AlX . Xác định X.
A. F. B. Cl. C. Br.
D. I.
Cho 25 gam hỗ p X gồm: Mg vào cốc đựng 0 m g dịch HCl, cô
5

11
Cl Ca O Cl
− +
- Clorua vôi:
công thức phân tử CaOCl
2
(là một muối hỗn tạp),
− −−
là chất
oxi hóa mạnh, điều chế bằng cách: Cl
2
+ Ca(OH)
2

(huyền phù)
→ CaOCl
2

+ 2H
2
O
Clorua vôi là chất bột trắng, có mùi sốc của khí clo, có tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu
hơn HCl và H
2
CO
3
: CaOCl
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ Cl
2
↑ + H
2
O
2CaOCl
2
+ CO
2
+ H
2
O → CaCO
3
+ CaCl
2
+ 2HClO
- Phản ứng nhiệt phân: 2CaOCl
2


⎯⎯→
o
t
2
MnO ,t
2CaCl
2
+ O
2

⎯→ ứng dụng: rẻ, dễ vận chuyển, hàm lượng hipoclorit cao hơn, có tính oxi hóa mạnh
nên cũng dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế hố rác, cống rãnh, xử lý chất độc hữu
cơ, tinh chế dầu mỏ.
- Kali clorat:
công thức phân tử KClO
3
là chất ôxi hóa mạnh thường dùng điều chế O
2

trong phòng thí nghiệm: 2KClO
3

o
⎯⎯⎯⎯→
2KCl + O
2

Chất oxi hóa mạnh, nổ dễ dàng khi đun nóng với lưu huỳnh hoặc cacbon:
2KClO

3
+ 3S
⎯⎯→
o
t
2KCl + 3SO
2
;

2KClO
3
+ 3C
⎯⎯→
o
t
o
2
MnO ,t
2KCl + 3 CO
2

⎯⎯⎯⎯→
o
t cao
2KCl + O
2

Bị nhiệt phân theo 2 hướng: 2KClO
3



4KClO
3

⎯⎯→
C
KCl + 3KClO
4

⎯⎯⎯→
o
100
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O Điều chế: 3Cl
2
+ 6KOH
⎯→
ứng dụng: chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, diêm.
5. FLO VÀ HỢP CHẤT
-
Trong TN, flo chỉ có ở dạng hợp chất, chủ yếu tập trung trong các chất khoáng ở
dạng muối florua như: florit CaF
2
hoặc Na
3
AlF
6

criolit. Flo cũng có trong hợp chất
tạo nên men răng của người và động vật, trong lá của một số loài cây.
- Điều chế: 2KF
⎯⎯⎯→
ñpnc
2K + F
2
↑ (điện phân nóng chảy hỗn hợp: KF và 2HF)
- Tính chất: flo có độ âm điện lớn nhất nên là phi kim có
tính oxi hoá mạnh nhất. Tính
oxi hoá mãnh liệt của flo thể hiện ở các phản ứng sau đây:
* Khí flo oxi hoá được tất cả các kim loại tạo ra muối florua (cả Au và Pt).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×