Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Goi chi HUE De KT lop 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.13 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Họ và tên: ………………………………………… LỚP:…………………………………………………… ĐIỂM. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 4 THỜI GIAN: 60 phút. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO. I. PHẦN ĐỌC HIỂU : ( 5đ) Đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, sách TV4- tâp 1- Trang 129 . Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 6) 1) Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ như thế nào? A. Rất xấu . B. Bình thường . C. Rất đẹp. 2) Bà hàng xóm nhờ Cao Bá Quát làm gì? A. Viết dùm lá thư gửi cho con bà ở xa . B. Viết dùm lá đơn để bà kêu quan vì gia đình có việc oan uổng. C. Viết dùm bài văn cho cháu của bà . 3) Khi giúp bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát cảm thấy ân hận vì: A. Viết đơn không nêu rõ lí lẽ . B. Viết đơn với chữ quá xấu khiến quan không đọc được. C. Viết đơn với những câu văn không hay. 4) Biết mình viết chữ xấu ban đêm Cao Bá Quát đã luyện viết như thế nào? A. Đêm nào ông cũng luyện viết nhiều kiểu chữ . B. Buổi tối viết xong mười trang vở mới đi ngủ. C. Ông thường xuyên thay vở mới để luyện viết cho đẹp hơn. 5) Nhờ kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ của Cao Bá Quát như thế nào? A. Đẹp như chữ mẫu. B. Mỗi ngày một khác đi C. Mỗi ngày một đẹp. 6) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện ? A. Lá lành đùm lá rách. B. Có chí thì nên C. Đói cho sạch, rách cho thơm. 7) Chép lại những câu văn trong bài: A. Mở đầu câu chuyện: …………………………………………………............................................................… …………………………........................................................................................………………………………………………………… ....................................................................................................................................................................................................................…. B. Kết thúc câu chuyện: ………...………………………………………............................................................….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> …………………………........................................................................................………………………………………………………… ....................................................................................................................................................................................................................…. 8) Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân ở câu sau: Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Câu hỏi: ................................................................................................................................................................................… II. PHẦN VIẾT : 1) Chính tả : ( 5đ ). 2) Tập làm văn : (5đ) Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 NĂM HỌC 2012-2013 I. PHẦN ĐỌC HIỂU : ( 5đ) Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm . Câu 1- A, Câu 2 - B, Câu 3 - B, Câu 4 - B, Câu 5 – C, Câu 6- B Câu 7: (1đ ) Mở đầu: Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Kết thúc: Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ của ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Câu 8: (0,5đ ) Câu hỏi: Cao Bá Quát viết chữ như thế nào ? . II. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả : (5đ) GV đọc cho HS viết bài Người tìm đường lên các vì sao (từ đầu….có khi đến hàng trăm lần) Sách TV4 –Tập 1–Trang 125.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ ghi 5 điểm . - Sai một lỗi bất kể dấu thanh, phụ âm đầu, âm cuối…trừ 0,5 điểm . 2. Tập làm văn : (5đ) - Bố cục đủ 3 phần: Mở bài,vThân bài, Kết bài. - Nêu được đặc điểm nổi bật của đồ dùng hoặc đồ chơi . - Nêu được tình cảm của mình. * Tùy theo mỗi mức độ mà GV chấm .. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Họ và tên: ………………………………………… LỚP:…………………………………………………… ĐIỂM. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: TOÁN LỚP: 4 THỜI GIAN: 60 phút. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO. Phần 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1) Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là: A. 4 002 000 420 B. 40 002 420 C. 402 420 D. 4 020 420 2) Một hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 37m thì chu vi là: A. 164 B. 146.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. 156 D. 166 3) Trung bình cộng của hai số là 25 . Số bé là 18 thì số lớn là: A. 56 B. 54 C. 27 D. 32 4) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? A. 872 C . 905 B. 180 D. 328 5) Trong hình vẽ sau có: A. Hai góc vuông và hai góc nhọn. B. Hai góc vuông và hai góc tù C. Hai góc vuông, một góc nhọn và một góc tù 6) 2 tấn 5 yến =.......................... kg Số thích hợp viết vào chỗ chấm là. A. 250 B. 2 500 C. 2 050 D. 2 005 Phần II. 1) Đặt tính rồi tính (2điểm) 45 369 + 2368. 358 x 42. 2) Tìm x: (1điểm) a) x + 2581 = 4621. 93 524 – 68920. 13 068 : 27. b) 90 x x = 3780.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3) (3điểm) Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 239 m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 65m . Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó ?. 4) (1đ) Tổng hai số tự nhiên liên tiếp bằng 167 . Tìm hai số đó.. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 NĂM HỌC 2012-2013 Phần I : (3đ) Câu 1 : C Câu 2 : A Câu 4 : B Câu 5 : C Phần 2: Bài 1: Đúng mỗi bài cho 0,5 đ Bài 2 : Đúng mỗi bài 0,5đ Bài 3 : (2đ). Câu 3 : D Câu 6 : C. Giải Chiều dài khu đất : (239 + 65): 2 = 152(m) Chiều rộng khu đất : 152 – 65 = 87(m) Diện tích khu đất : 152 x 87 = 13224 (m2) Đáp số : 13224 (m2 ). Bài 4 (1đ) Hiệu hai số liên tiếp là 1 nên số đầu là : ( 167 – 1) : 2 = 83 Số tiếp theo là : 84 Đáp số : 83 và 84. (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Họ và tên: ………………………………………… LỚP:…………………………………………………… ĐIỂM. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ THỜI GIAN: 60 phút. LỚP: 4. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO. I. Phần Lịch Sử: (5 điểm) Câu 1. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? A. Khoảng 700 TCN B. Khoảng 600 TCN C. Khoảng 500 TCN Câu 2: Em hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho phù hợp : A. B. 1. Ngô Quyền. a. Chống quân xâm lược nhà Tống lần 2. 2. Đinh Bộ Lĩnh. b. Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. 3.Lý Thường Kiệt. c. Dẹp loạn 12 sứ quân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 3: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là: Thống nhất giang sơn Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đất nước ta Đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên Đất nước thái bình như mong muốn của nhân dân Câu 4: Hãy chọn các từ ngữ trong ngoặc (đánh trước, thế mạnh, đợi giặc) điền vào chỗ trống cho thích hợp: Lý Thường Kiệt chủ trương : “Ngồi yên ........................................ không bằng đem quân ..................................... để chặn ..................................... của giặc” Câu 5: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?. II. Phần Địa lí: (5 điểm) Câu 1: Gạch bỏ những chữ có nội dung không đúng trong bảng sau: Thành phố Đà Lạt Nằm trên cao nguyên Thuộc tỉnh Độ cao so với mặt nước biển Khí hậu Rừng. Di Linh. Lâm Viên. Đồng Nai. Lâm Đồng. 1500m. 1000m. Nóng quanh năm. Quanh năm mát mẻ. Rừng thông xanh tốt. Rừng rậm nhiệt đới. Khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất ở câu 2 và 3 Câu 2: Hoạt động nào dưới đây là của người dân ở Hoàng Liên Sơn? A. Trồng lúa, ngô, chè trên nương, trên rẩy, trên ruộng bậc thang. B. Trồng lúa, ngô khoai, nuôi đánh bắt tôm cá. C. Chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu. Câu 3: Hoạt động lễ hội nào dưới đây là của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ? A. Hội đua voi, lễ hội cồng chiêng B. Hội xuống đồng, thi ném còn, múa sạp. C. Hội Lim, hội Gióng, hội chùa Hương Câu 4: Nối ô ở cột A với ô ở cột B sao cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. B. 1. Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn. a. Mát mẻ. 2. Khí hậu ở Đà Lạt. b. Có hai mùa mưa, mùa khô. 3. Khí hậu ở Tây nguyên. c. Lạnh quanh năm. Câu 5 Nêu những dẫn chứng thể hiện thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa, khoa học của nước ta. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 NĂM HỌC 2012-2013 Phần I: Lịch sử Câu 1: Ý a Câu 2: Nối như sau A. B. 1. Ngô Quyền. a. Chống quân xâm lược nhà Tống lần 2. 2. Đinh Bộ Lĩnh. b. Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. 3.Lý Thường Kiệt. c. Dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 3: Điền như sau: Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là: Thống nhất giang sơn Đ Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dàiS của đất nước ta Đánh S tan quân xâm lược Mông – Nguyên Đất Đ nước thái bình như mong muốn của nhân dân Câu 4: Lý Thường Kiệt chủ trương: “ Ngồi yên đợi giặc không băng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc” Câu 5: Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Phần I: Địa Lí.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 1: Gạch bỏ những chữ: Di Linh, Đồng Nai, nóng quanh năm Câu 2: Ý a Câu 3: Ý c Câu 4: Nối như sau: A B 1. Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn. a. Mát mẻ. 2. Khí hậu ở Đà Lạt. b. Có hai mùa mưa, mùa khô. 3. Khí hậu ở Tây nguyên. c. Lạnh quanh năm. Câu 5 Những dẫn chứng thể hiện thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa, khoa học của nước ta: Quốc Tử Giám ở Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta. Ngày nay, Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nuớc TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: ………………………………………… NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 5 LỚP:…………………………………………………… THỜI GIAN: 60 phút ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO. I/Phần đọc hiểu:( 5 điểm) Đọc thầm bài: “Trồng rừng ngập mặn” (SGK Tiếng Việt 5- tập1- trang 128). Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất (hoặc điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu trả lời.) Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào ? A. Vì hạnh phúc con người B. Giữ lấy màu xanh. C. Con người với thiên nhiên. Câu 2: Em hiểu thế nào là rừng ngập mặn ? A. Rừng ven biển bị nước mặn tràn vào. B. Rừng ngập sâu trong nước mặn. C. Rừng vùng ven biển nhiệt đới, phần gốc cây ngập trong nước mặn. Câu 3: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn A. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm. B. Do chiến tranh. C. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm. Câu 4: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu ? A. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển. C. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi Câu 5: Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng là: A. Môi trường có sự thay đổi, bảo vệ vững chắc đê điều. B. Điều hòa khí hậu, ngăn chặn lũ lụt C. Môi trường thay đổi, đê điều được bảo vệ, người dân tăng thêm thu nhập. Câu 6: Từ “phục hồi ” thuộc từ loại gì ? A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. Câu 7: Cặp quan hệ từ “Nhờ...mà...” trong câu “Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? A. Biểu thị quan hệ tương phản B. Biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả C. Biểu thị quan hệ điều nguyên nhân – kết quả Câu 8: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường ? A. Đánh cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã. B. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng. C. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, đốt rừng. Câu 9: Các từ “đánh cờ, đánh bạc, đánh trống”có quan hệ với nhau như thế nào ? A. Đó là những từ đồng nghĩa. B. Đó là những từ đồng âm. C. Đó là những từ nhiều nghĩa. Câu 10: Hãy chuyển câu sau đây thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ: Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên đến thăm Chùa Dơi. .................................................................................................................................................................................................... II/ Phần viết: (10 điểm) 1. Chính tả: ( 5điểm) – 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Tập làm văn: Đề bài : Em hãy tả một người trong gia đình mà em yêu quý nhất..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2012-2013 I. Phần đọc hiểu( Đúng mỗi câu được 0,5 điểm ) Câu 1: Ý B Câu 2: Ý C Câu 3: Ý A Câu 4: Ý B Cậu 5: Ý C Câu 6: Ý B Câu 7: Ý C Câu 8: Ý B Câu 9: Ý C Câu 10: Nếu có dịp về Sóc Trăng thì bạn nên đến thăm Chùa Dơi. II. Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Mùa thảo quả” trang114 ( Từ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục ... chiếm không gian.) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm). * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..bị trừ toàn bài 1 điểm. III. Tập làm văn: (5 điểm) - Bài viết đúng thể loại văn miêu tả người, có bố cục rõ ràng đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), từ 15 đến 20 câu. - Nội dung tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất + Nêu được đặc điểm bao quát hinh dáng bên ngoài của người thân trong gia đình như: Khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, trang phục… + Tả về hoạt động: Có thể tả về hoạt động cử chỉ yêu thương, chăm sóc, khuyên bảo… của người thân trong gia đình đối với bản thân. + Nêu được cảm nghĩ, tình cảm của em đối với người thân trong gia đình. + Bài làm có một số câu miêu tả hình ảnh, từ ngữ phong phú, câu văn hay và không sai về cách sử dụng từ ngữ, cách đặt câu, cách ghi dấu câu. + Không sai lỗi chính tả. Điểm 5: Đạt tốt cả 5 yêu cầu. Điểm 4: Đạt được yêu cầu 1, 2, 3, yêu cầu 4 chưa đạt cao, sai 1-2 lỗi chính tả. Điểm 3: Đạt yêu cầu 1, 2, yêu cầu 3 nêu chưa thật rõ, chưa chi tiết, yêu cầu 4 còn sơ lược, sai 3- 4 lỗi chính tả. Điểm2: Đạt được yêu cầu 1 và 2 yêu cầu 3 và 4 còn sơ lược, miêu tả đơn điệu sai 4-5 lỗi chính tả. Điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Họ và tên: ………………………………………… LỚP:…………………………………………………… ĐIỂM. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: TOÁN LỚP: 5 THỜI GIAN: 60 phút. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO. Bài 1: (1 điểm) Viết vào các số sau: a) Năm mươi bảy phần mười:……………...........................................................………………………… b). Bốn và năm phần tám:………………………………………………….........................................………. c). Năm phẩy bẩy mươi mốt:……………………………………………........................................………... d). Hai mươi đơn vị và bẩy phần trăm:…………………………..................................……………….... Bài 2: (0,5 điểm) Viết vào chỗ chấm: 9 a) đọc là:……………………………...................................... 100. ………………………………………………. 112,307 đọc là: ………………………..........................................…………………………………………. Bài 3: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 20,571 có giá trị là: b). A. 5. B. 500. 3 b) Viết 4 100 dưới dạng số thập phân là: A. 0,43 B. 4,3 c). 5. D. 100. C. 4,03. D. 4,003. Số bé nhất trong các số: 3,445 ; 3,454 ; 3,455 ; 3,444 A. 3,445. d). 5. C. 10. B. 3,454. C. 3,455. D. 3,444. 6cm2 8mm2 = ……… cm2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 68. B. 6,8. C. 6,08. D. 6,008. Bài 4: (2,5 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 35,76 + 23,52. b) 48,53 – 25,28 c) 5,26. 2,4. d) 157,25 : 3,7.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a). 1 km 4. = 250m. c) 15000 000mm2 = 15m2 d) 5m2 7dm2. b) 0,025 tấn = 250 kg. = 5,7dm2. Bài 6: (2 điểm) Trường tiểu học Huỳnh Minh Thạnh có 400 HS, trong đó số HS nữ chiếm 52%. a) Trường tiểu học Huỳnh Minh Thạnh có bao nhiêu HS nữ ? b) Số HS nam bằng bao nhiêu phần trăm số HS nữ của trường ? Bài giải. Bài 7: (1 điểm) Tính diện tích hình tam giác ABC biết diện tích hình tam giác ACD là 15cm2 .. Bài giải. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2012-2013 Bài 1: (1điểm). Viết đúng mỗi số được 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 57. 5 b) 4 8. a) 10. c) 5,71. d) 20,07. Bài 2: (0,5 điểm). Viết đúng cách đọc mỗi số được 0,25 điểm a) Chín phần một trăm.. b) một trăm mười hai phẩy ba trăm linh bảy.. Bài 3: (2 điểm). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a). b). c). d). Bài 4: (2,5 điểm). đặt tính và tính dúng:  Câu a: 0,5 điểm (Kết quả phép tính tổng là: 59,28)  Câu b: 0,5 điểm (Kết quả phép tính hiệu là: 23,25)  Câu c: 0,5 diểm (Kết quả của tích là: 12,624)  Câu d: 1 điểm (Kết quả của thương là: 42,5) Bài 5: (1 điểm). Viết đúng số ở mỗi ý được 0,25 diểm a). b). c). d). Bài 6: (2 điểm) Bài giải: a) 1% số HS của trường tiểu học đó là: 400 : 100 = 4 (HS) Số HS nữ của trường đo là: 4 52 = 208 (HS) b) Số HS nam của trường đó là: 400 – 208 = 192 (HS) So với số HS nữ thì số HS nam chiếm: 192 : 208 = 0,9230 = 92,30% (số HS nữ) Đáp số: a) 208 HS b) 92,30% số HS nữ Bài 7: (1 điểm) Bài giải: Chiều cao của hình tam giác ABC là: (cũng bằng chiều cao của hình tam giác ACD ) 15 2 :5 = 6 (cm) Diện tích của hình tam giác ABC là: 7 6 : 2 = 21 (cm2) Đáp số: 21 cm2 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Họ và tên: ………………………………………… LỚP:……………………………………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ THỜI GIAN: 60 phút. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm. LỚP: 5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×