Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

jfggd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.49 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 31.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ . Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất SO2 và SO3 Cho S= 32, O= 16 Cho biết trong 2 chất trên, chất nào có tỉ lệ lưu huỳnh nhiều hơn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất VD1:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 70 % Fe và 30% O.Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các bước tiến hành Gọi CTHH là:FexOy 1.Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: mFe= 160.70= 112g 100 160.30 mO= = 48g 100 hoặc (mO= Mhc - mFe =160 -112 = 48g).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: nFe = x = nO = y =. mFe MFe mO MO. = =. 112 56 48 16. = 2 (mol) = 3 (mol).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  -. Vậy, trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Fe 3 nguyên tử O CTHH của hợp chất : Fe2O3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . VD2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 28,51%Mg, 14,2%C còn lại là O. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 84g.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . Gọi CTHH của hợp chất là: MgxCyOz. 28,51.84 mMg  24 g 100 14,2.84 mC  12 g 100 mO = 84 – (24 + 12 ) = 48g.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 24 nMg  x  1( mol ) 24 12 nC  y  1( mol ) 12 48 nO  z  3( mol ) 16.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  -. Vậy, trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Mg 1 nguyên tử C 3 nguyên tử O CTHH của hợp chất : MgCO3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . VD3:Một hợp chất khí A có thành phần các nguyên tố là:82,35%N và 17,65%H. Tìm CTHH của hợp chất biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hiđro là 8,5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ta có:dA/H2= 8,5. MA MA  8,5 M H2 2  M A 8,5.2 17 g Gọi CTHH của hợp chất là:NxHy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 82,35.17 mN  14 g 100 mH m A  mN 17  14 3g.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nN nH. 14  1( mol ) 14 3  3( mol ) 1. Vậy, trong 1phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử H CTHH của hợp chất là:NH3 .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VD4: Hãy tìm CTHH đơn giản nhất của 1 loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nS nO. 2  32 3  16. Ta có tỉ lệ số mol. nS 2 3 2 16 1  :  .  nO 32 16 32 3 3 Vậy, CTHH đơn giản nhất là: SO3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập trắc nghiệm 1.Một hợp chất M có thành phần khối lượng chứa 50%S và 50%O.CTHH của hợp chất là a.SO2 b. SO3 c. SO4 d. S2O3 2.Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là mC:mO=3:8. CTHH của X là: a.CO. b.CO2. c.CO3. d. a,b,c đều sai.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×