Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Tân Bảo Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.7 KB, 89 trang )

Kin
ht
ếH
uế

ÐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI

ọc

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

Trư


ng

Đạ
ih

PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH

Sinh viên thực hiện : LÊ VIẾT THIỆN

Huế, 5/2017


1


ÐẠI HỌC HUẾ

Kin
ht
ếH
uế

TRƯỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

ĐỀ TÀI

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

Trư


ng

Đạ
ih


PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH

Họ và tên sinh viên:

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Viết Thiện

Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

Lớp: K47-A Kế toán Doanh nghiệp

Huế, 5/2017
2


LỜI CẢM ƠN

Kin
ht
ếH
uế

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành cùng với những kiến
thức đã được học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình với đề tài “ Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Tân Bảo Thành”.

Để hồn thành chun đề thực tập tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành

cảm ơn Ban Lãnh Đạo Trường Đại học Kinh tế Huế cùng Q thầy cơ giáo khoa Kế
tốn - Kiểm tốn đã tạo cho em có cơ hội học hỏi, được thực tập trải nghiệm thực tế
tại doanh nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo Th.S Phạm Thị Hồng Quyên,
người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian và tâm huyết giúp đỡ em trong
suốt q trình làm khóa luận.

ọc

Hơn nữa, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Tân Bảo
Thành đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Cơng ty; cảm ơn các Anh, Chị tại

Đạ
ih

Phịng Kế tốn của Công ty và đặc biệt là Chị Nguyễn Thị Thu Ngân đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình thực tập.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân cùng tất cả
bạn bè đã động viên, ủng hộ và bên cạnh em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết mình, nhưng kiến thức và hiểu biết về thực tế

ng

còn nhiều hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp khơng thể tránh được những sai sót. Em
rất mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cơ để hồn thiện tốt hơn chun đề này.

Trư



Em xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Lê Viết Thiện.

3


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

công cụ dụng cụ

GTGT:

giá trị gia tăng

NVL:

nguyên vật liệu

SDĐK:

số dư đầu kỳ

SDCK:


số dư cuối kỳ

PSTK:

phát sinh trong kỳ

TSCĐ:

tài sản cố định

TK:

tài khoản

TSNH:

tài sản ngắn hạn

TSDH:

tài sản dài hạn

DDCK:

dở dang cuối kỳ

dở dang đầu kỳ

Trư



ng

Đạ
ih

DDĐK:

ọc

CCDC:

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Kin
ht
ếH
uế

Bảng 2:1 phân tích biến động tài sản qua 3 năm 2014-2016.
Bảng 2:2 phân tích biến động nguồn vốn qua 3 năm 2014-2016
Bảng 2:1 phân tích biến động tài sản qua 3 năm 2014-2016.

Biểu 2.1 sổ cái tài khoản 154- cơng trình nhà văn hóa phú mỹ

Biểu 2.2 - Sổ chi tiết tài khoản 154- cơng trình Nhà văn hóa xã Phú Mỹ.

Biểu 2.3 – chứng từ ghi sổ.

Biểu 2.4 sổ cái tài khoản 154- nhà văn hóa phú mỹ

Biểu 2.5 sổ chi tiết tài khoản 154- cơng trình nhà văn hóa xã phú mỹ.
Biểu 2.6- chứng từ ghi sổ

Biểu 2.7 sổ cái tài khoản 154- nhà văn hóa phú mỹ

Biểu 2.8 sổ chi tiết tài khoản 154- cơng trình nhà văn hóa xã phú mỹ.
Biểu 2.9- chứng từ ghi sổ

ọc

Biểu 2.10 sổ cái tài khoản 154- nhà văn hóa phú mỹ
Biểu 2.11 sổ chi tiết tài khoản 154- cơng trình nhà văn hóa xã phú mỹ.

Đạ
ih

Biểu 2.12- chứng từ ghi sổ

Trư


ng

Biểu 2.13 – Thẻ tính giá thành sản phẩm.

2



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Kin
ht
ếH
uế

Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.

Trư


ng

Đạ
ih

ọc


Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất tại cơng ty.

3


MỤC LỤC

Kin
ht
ếH
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................8
1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................8
2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................8
3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................9
4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................9
5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................9
6 Kết cấu của đề tài ....................................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP................................................................................11

ọc

1.1 Khái niệm, phân loại về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp ..11
1.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................11

Đạ
ih


1.1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................11
1.1.1.2 Phân loại ...........................................................................................................11
1.1.2 Gía thành sản phẩm .............................................................................................13
1.1.2.1 Khái niệm .........................................................................................................13
1.1.2.2 Phân loại ...........................................................................................................13

ng

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................13

Trư


1.2 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động đến công tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................14
1.2.1 Đặc điểm của sản phẩn xây lắp trong ngành xây dựng ......................................14
1.2.2 Vai trò và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ................................................................................................16
1.2.2.1 Vai trò ...............................................................................................................16
1.2.2.2 Nhiệm vụ ..........................................................................................................16
4


1.3 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất .......................................................................17

Kin
ht
ếH
uế


1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành ..........................................17
1.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí .................................................................................17
1.3.1.2 Đối tượng tính giá thành ...................................................................................17
1.3.1.3 Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp .................................................................................................................18
1.3.2 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................18
1.3.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................................................18
1.3.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................................20
1.3.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ..............................................................21
1.3.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung .........................................................................22

ọc

1.3.3 Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..........................................24
1.3.3.1 Tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................................24

Đạ
ih

1.3.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................24
1.3.3.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ..............................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO
THÀNH ........................................................................................................................26

ng

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Tân Bảo Thành ...................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ..........................................................26


Trư


2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................27
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................28
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ...................................................................30
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ...................................................................................30
2.1.4.2 Hình thức ghi sổ kế tốn ...................................................................................31
2.1.4.3 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng .............................................................33

5


2.1.5 Tổng quan về tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Tân Bảo Thành .............34

Kin
ht
ếH
uế

2.1.6 Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty ......................................................39
2.2 Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty ..............................................................................................................41
2.2.1 Khái quát hoạt động xây lắp của công ty ............................................................41
2.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................42
2.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................................42
2.2.4 Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng
ty ...................................................................................................................................42
2.2.4.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................................................42

2.2.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................................48
2.2.4.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ..............................................................53

ọc

2.2.4.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................................59

Đạ
ih

2.2.5 Tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................................64
2.2.6 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Tân Bảo Thành .................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH .........................................67
3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Tân Bảo Thành ........67

ng

3.1.1 Ưu điểm ...............................................................................................................67
3.1.2 Hạn chế ................................................................................................................68

Trư


3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tân Bảo Thành ............................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................72
3.1 Kết luận .................................................................................................................72
3.2 Kiến nghị ...............................................................................................................73


6


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Kin
ht
ếH
uế

PHỤ LỤC ....................................................................................................................75

7


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Kin
ht

ếH
uế

1. Lý do chọn đề tài

Xây dựng là nghành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế, đóng
vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân hiện nay.

Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp xây lắp hoạt động theo hình thức là đấu
thầu, do đó để được trúng thầu xây dựng một cơng trình thì doanh nghiệp đó phải xác
định một giá thầu hợp lý và mang tính cạnh tranh cao. Ngoài ra, mục tiêu cuối cùng
của doanh nghiệp xây lắp đó là lợi nhuận và giá trị hóa doanh nghiệp, do đó mà việc
kiểm sốt chi phí sản luôn là vấn đề rất được các nhà quản trị chú ý đến.

Kế tốn có vai trị quan trọng trong q trình quản lý, cung cấp thơng tin tài
chính cho nhà quản lý, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp
cho nhà quản lý đưa ra các quyết định hợp lý.

Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành

ọc

quan trọng trong cơng tác kế tốn. Thơng qua đó có thể giúp cho nhà quản lý phân
tích đánh giá tình hình thực hiện định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư,

Đạ
ih

máy móc, thiết bị,...là tiết kiệm hay lãng phí từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu để
nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất..


Nhận thức được ý nghĩa và vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên tơi chọn “ Kế tốn
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH TÂN BẢO
THÀNH ” làm đề tài để nghiên cứu.

ng

2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

Trư


thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực xây lắp.
Tìm hiểu thực trạng cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

xây lắp tại cơng ty TNHH TÂN BẢO THÀNH.
Chỉ ra một số ưu điểm, hạn chế tồn tại và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn

thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tai
công ty TNHH TÂN BẢO THÀNH.

8


3. Đối tượng nghiên cứu

Kin

ht
ếH
uế

Đề tài nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH TÂN BẢO THÀNH, cụ thể là cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành tại cơng trình nhà văn hóa Xã Phú Mỹ, Huyện Phú Vang,
Tỉnh TT Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu

Thời gian đề tài này nghiên cứu từ ngày 6/2/2017 đến ngày 29/4/2017.

Số liệu dùng để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
là số liệu qua 3 năm 2014-2016.

Đề tài sử dụng số liệu của cơng trình Nhà văn hóa Xã Phú Mỹ để xác định chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Không gian đề tài nghiên cứu là tại công ty TNHH Tân Bảo Thành.

5. Phương pháp nghiên cứu

ọc

Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: các giáo trình có liên quan, các
khóa luận khóa trước, các thông tư quy định hướng dẫn của nhà nước, các thông tin

Đạ
ih


trên mạng internet.

Phương pháp thu thập và thống kê số liệu: để thu thập thông tin chứng từ, sổ sách
và các số liệu liên quan để tìm hiểu cơng ty, thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại các công việc hằng ngày mà kế
tốn thực hiện tại cơng ty.

ng

Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: để phân tích tình hình hoạt động
kinh doanh của cơng ty, đưa ra một số ưu điểm và hạn chế còn tồn tại ở cơng ty, một

Trư


số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty.
Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để

hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

9


6. Kết cấu của đề tài

Kin

ht
ếH
uế

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH Tân Bảo Thành

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Tân Bảo Thành

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Phần III: Kết luận và kiến nghị

10


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Kin
ht
ếH
uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

1.1 Khái niệm, phân loại về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây
lắp
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm

Chi phí sản xuất xây lắp là số tiền mà doanh nghiệp phải chi để mua các yếu tố
đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hay thi cơng cơng trình nhằm mục đích thu lợi
nhuận. Cụ thể là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ kinh doanh nhất định liên quan
đến việc xây dựng, lắp đặt cơng trình.
1.1.1.2 Phân loại

ọc

Phân loại theo mục đích cơng dụng của chi phí
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp: là chi phí về nguyên vật liệu được sử dụng

Đạ
ih

trực tiếp để sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ... trong kì sản xuất kinh doanh.

Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các khoản tiền lương lao động phải trả cho công
nhân trực tiếp xây lắp các cơng trình, cơng nhân phục vụ thi cơng .Với khoản chi phí
tiền lương của cơng nhân điều khiển máy thi cơng tính trong đơn giá xây dựng cơ bản
thì cũng được tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp. Cịn chi phí tiền lương của cán bộ

ng

quản lý cơng trình... thì được tính vào chi phí sản xuất chung chứ khơng được tính vào
chi phí nhân cơng trực tiếp.

Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm tồn bộ những chi phí sử dụng xe, máy

Trư


thi cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình theo phương thức thi công
hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
Chi phí sản xuất chung: là các chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ phận

sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Ngồi ra cịn gồm các khoản trích
cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương phải trả cho toàn bộ công nhân
viên chức từng bộ phận, từng đội và toàn bộ tiền ăn ca của đội, bộ phận.

11


Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
tố sau:

Kin

ht
ếH
uế

Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các yếu

- Chi phí nguyên vật liệu gồm tồn bộ các chi phí như: ngun vật liệu
chính,ngun vật liệu phụ....

- Chi phí nhân cơng là tồn bộ tiền cơng, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
và các khoản khác phải trả cho người lao động.

- Chi phí cơng cụ, dụng cụ là toàn bộ giá mua và chi phí mua của các cơng cụ,
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất cơng trình.

- Chi phí khấu hao TSCĐ là tồn bộ khoản phải trích khấu hao, trích trước chi
phí sửa chữa lớn trong tháng đối với tất cả các loại TSCĐ có trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua, thuê ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua

nước...

ọc

ngoài, thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất như chi phí thuê máy, tiền điện, tiền

- Chi phí bằng tiền khác là các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất ngoài
các yếu tố chi phí ở trên.

Đạ
ih


Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp: gồm những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí và có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...
Chi phí gián tiếp: gồm những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng

ng

chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ,...
Phân loại theo quan hệ của chi phí với múc hoạt động (mơ hình ứng xử chi
phí).

Trư


Biến phí là thứ chi phí mà tỷ lệ của nó trong tổng chi phí sản xuất ra một sản

phẩm sẽ thay đổi khi sản lượng thay đổi..
Định phí là những chi phí có tổng số hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động

12


1.1.2 Gía thành sản phẩm

Kin
ht
ếH
uế


1.1.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình sản xuất có liên quan đến khối
lượng xây lắp đã hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại
Giá thành dự tốn

Là tồn bộ các chi phí để hồn thành khối lượng cơng tác xây lắp theo dự tốn
(được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công định mức và đơn giá do nhà nước
quy định cho từng khu vực thi cơng). Giá thành dự tốn được lập trước khi tiến hành
xây lắp và được tính như sau:

Giá thành dự tốn = Gía trị dự tốn – Lợi nhuận định mức
Giá thành kế hoạch

ọc

Là giá thành được xác định từ những điều kiện và các đặc điểm cụ thể của một
doanh nghiệp xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Doanh nghiệp căn cứ vào giá thành
dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch để tự xác

Đạ
ih

định các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định chi phí cần thiết để hồn
thành khối lượng công tác xây lắp trong kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán – mức hạ giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế


Là toàn bộ các chi phí thực tế để hồn thành sản phẩm xây lắp.

ng

Giá thành thực tế = CPSX DD ĐK + CPSX PS TK – CPSX DD CK
Giá thành định mức

Là tổng chi phí để hồn thành khối lượng cơng tác xây lắp cụ thể được tính tốn

Trư


trên đặc điểm kết cấu cơng trình.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất thì phản ánh về hao phí sản xuất, cịn giá thành sản phẩm thì lại

phản ánh kết quả sản xuất. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí
mà doanh nghiệp bỏ có liên quan đến khối lượng cơng việc đã hồn thành trong kỳ. Chi

13


phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao động sống và

Chi phí sản xuất dở dang đầu kì
Tổng giá thành sản phẩm
Qua sơ đồ thấy:

Kin
ht

ếH
uế

lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong thi cơng cơng trình.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành SP xây lắp = CPSX DD ĐK + CPSX PS TK – CPSX DD CK.
Như vậy, nếu chi phí sản xuất là tổng hợp các chi phí phát sinh trong một thời kỳ
nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp các chi phí chi ra gắn liền với việc sản
xuất và hồn thành một khối lượng công việc xây lắp được nghiệp thu bàn giao, thanh
tốn. Giá thành sản phẩm khơng bao gồm các chi phí cho khối lượng dở dang cuối kì,
nhưng nó lại bao gồm chi phí dở dang cuối kì trước chuyển sang.

1.2 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động đến cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

ọc

1.2.1 Đặc điểm của sản phẩn xây lắp trong ngành xây dựng

Sản phẩm xây dựng có rất nhiều đặc điểm riêng biệt khác với các sản phẩm của

Đạ
ih

các ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng lại tác động chi
phối đến hoạt động thi công xây dựng và từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến việc hoạch
định chiến lược phát triển kinh tế xã hội, ảnh hưởng đến phát triển công nghệ xây
dựng, phát triển vật liệu xây dựng, máy móc thiệt bị xây dựng, ảnh hưởng đến cơ chế

chính sách và hệ thống pháp luật quản lý xây dựng.
+ Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc riêng lẻ.

ng

Sản phẩm xây dựng đa dạng, phức tạp, có tính cá biệt cao về cơng dụng và chế
tạo. Mỗi sản phẩm khi thiết kế đều có nét đặc thù riêng không thể sản xuất hàng loạt

Trư


theo dây chuyền tương tự cho toàn bộ sản phẩm, tùy theo yêu cầu cả về kinh tế lẫn kỹ
thuật. Do đó khối lượng chất lượng và chi phí xây dựng của mỗi cơng trình đều khác
nhau. Đặc điểm này làm cho sản xuất xây dựng có tính lưu động, thiếu ổn định và khó
kiểm sốt về chất lượng.
+ Sản phẩm xây dựng thường có quy mơ lớn kết cấu phức tạp.
Với đặc điểm quy mô lớn và kết cấu phức tạp của sản phẩm xây dựng dẫn đến

chu kỳ sản xuất lâu dài. Vì vậy, cần phải có kế hoạch, lập tiến độ thi cơng, có biện
14


pháp kỹ thuật thi công hợp lý để đảm bảo chất lượng cơng trình. Ngồi ra nhu cầu về

trình xây dựng gây nên lãng phí lớn

Kin
ht
ếH
uế


vốn, lao động, vật tư, máy móc thiết bị thi cơng rất lớn, nếu có những sai sót trong quá

+ Sản phẩm xây dựng được đặt tại một vị trí cố định, nơi sản xuất gắn liền với
tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu nơi đặt
cơng trình.

Đặc điểm này cho thấy nơi tiêu thụ sản phẩm cố định, nơi sản xuất thay đổi nên
lực lượng sản xuất thi công luôn phải lưu động. Chất lượng sản phẩm xây dựng chịu
ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên tại nơi xây dựng cơng trình, do vậy công
tác điều tra khảo sát, đo đạc, quan trắc khơng chính xác sẽ làm cho việc thiết kế cơng
trình không đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết cấu không phù hợp với điều kiện và
đặc điểm tự nhiên dẫn đến cơng trình chất lượng kém.

+ Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có

ọc

ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.

Sản phẩm xây dựng đã hồn thành có thời gian sử dụng lâu dài và tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất, sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu cho tới khi

Đạ
ih

thanh lý. Từ đặc điểm này địi hỏi chất lượng cơng trình phải tốt để các ngành khác ít
bị ảnh hưởng. Ví dụ: ngành dệt may đặt hệ thống máy móc thiết bị trong một cụm
cơng trình, nếu cụm cơng trình chất lượng kém thậm chí bị hư hỏng thì chi phí tái cấu
trúc của xưởng dệt may là vơ cùng lớn, đó là chưa kể đến chất lượng sản phẩm dệt

may bị ảnh hưởng.

ng

+ Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp
các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm lẫn phương diện sử dụng sản phẩm
của xây dựng làm ra.

Trư


Các ngành các đơn vị phải nâng cao chất lượng xây dựng ở trong tất cả các

khâu: Điều tra, khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế, giao nhận thầu, thi cơng xây dựng,
giám sát chất lượng cơng trình, nghiệm thu và các chế độ bảo hành, bảo trì cơng trình.

15


+ Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa

Kin
ht
ếH
uế

nghệ thuật và quốc phịng.
Đặc điểm này có thể dẫn đến phát sinh các mâu thuẫn, mất cân đối trong quan
hệ phối hợp đồng bộ giữa các khâu từ quá trình chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng
cũng như quá trình thi cơng. Đặc điểm này địi hỏi phải có trình độ tổ chức, phối hợp

các khâu từ công tác thẩm định dự án, thẩm định đấu thầu xây dựng, đấu thầu mua
sắm thiết bị, kiểm tra chất lượng từng loại công tác theo kết cấu cơng trình trong q
trình thi cơng đến khi nghiệm thu từng phần, tổng nghiệm thu và quyết tốn dự án
hồn chỉnh đưa vào khai thác sử dụng.

1.2.2 Vai trị và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
1.2.2.1 Vai trị.

Hạch tốn kế tốn giúp tiết kiệm thời gian lao động, động viên các nguồn dự trữ

ọc

nội bộ của doanh nghiệp và đảm bảo tích luỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất trên cơ sở
áp dụng kỹ thuật tiến bộ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và nâng cao phúc lợi
cho quần chúng lao động, hạch tốn kế tốn địi hỏi ở mỗi doanh nghiệp phải nghiêm

giá trị.

Đạ
ih

chỉnh chấp hành những kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt hiện vật cũng như về mặt

Việc hạch toán kế toán sẽ cung cấp các số liệu một cách chính xác, kịp thời đầy
đủ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá và kiểm sốt tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh.

ng


1.2.2.2 Nhiệm vụ.

Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với
điều kiện thực tế của đơn vị, phải thõa mản yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng các

Trư


phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành một cách khoa học, hợp lý đảm bảo
cung cấp một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời các số liệu cần thiết cho cơng tác
quản lý. Cụ thể:

- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tổ chức sản xuất

ở doanh nghiệp đồng thời xác định đúng đối tượng tính giá thành.
16


- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, vật tư, nhân cơng sử dụng

Kin
ht
ếH
uế

máy thi cơng... và các dự tốn chi phí khác.
- Kiểm tra việc thực hiện hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng trình...
và đề ra khả năng các mức hạ giá thành hợp lý, hiệu quả nhất.


- Xác định đúng đắn, bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng cơng tác xây lắp
hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi cơng dở dang theo quy định.
- Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp các sản phẩm là lao
vụ hoàn thành của doanh nghiệp.

- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cơng trình,
hạng mục cơng trình,... trong từng thời kỳ nhất định. Kịp thời lập báo cáo kế tốn về
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cung cấp chính xác, nhanh chóng
các thơng tin về chi phí sản xuất và tính giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của
lãnh đạo doanh nghiệp.

ọc

1.3 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất

1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành

Đạ
ih

1.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơng việc đầu tiên và quan trọng
của tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp. Tổ chức hạch tốn q
trình sản xuất gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có quan hệ mật thiết với nhau. Đó là,
giai đoạn hạch tốn chi tiết chi phí sản xuất phát sinh theo từng sản phẩm, nhóm sản
phẩm,...và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị tính giá

ng


thành.

1.3.1.2 Đối tượng tính giá thành

Trư


Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong tồn bộ cơng
việc tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc
điểm sản xuất của đơn vị, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất
của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Xác định đối tượng tính giá
thành chính là việc xác định sản phẩm, thành phẩm bán thành phẩm, cơng việc,.. nhất định
địi hỏi phải tính giá thành một đơn vị.

17


Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp thường là các cơng trình, hạng mục

Kin
ht
ếH
uế

cơng trình. Xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế tốn giá thành tổ chức
bảng tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp.

Ngồi ra đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp cũng có thể là
từng giai đoạn của cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc từng giai đoạn hồn thành
quy ước tùy vào hình thức bàn giao cơng trình giữa đơn vị xây lắp với chủ đầu tư.

1.3.1.3 Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp

Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, sổ ghi
chép ban đầu tập hợp chi phí sản xuất chi tiết cho từng cơng trình..., Cịn đối tượng
tính giá thành là căn cứ để lập bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm và tính giá thành
theo đối tượng tính giá thành.

1.3.2 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

ọc

1.3.2.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm

Đạ
ih

Chi phí nguyên vật liệu cho cơng trình gồm nhiều loại khác nhau như nguyên vật
liệu chính (gạch, đá, cát, xi măng...) vật liệu phụ như sơn, cơng cụ dụng cụ... nó
thường chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm.
Giá trị này, ngồi giá trị thực tế của người bán cịn gồm cả chi phí mua, chi phí
vận chuyển mà doanh nghiệp chịu từ nơi mua tới nơi nhập kho hay xuất thẳng đến nơi
cơng trình.

ng

Vật liệu sử dụng cho xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì phải tính
trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc, theo giá thực


Trư


tế vật liệu và theo số lượng thực tế vật liệu đã xuất sử dụng.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp

chi phí sản xuất thì khơng thể hạch tốn trực tiếp vào các đối tượng mà phải áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.

18


Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng, hóa đơn

sản phẩm,...),...

Kin
ht
ếH
uế

giá trị GTGT, Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, Biên bản nghiệm thu ( vật tư hàng hóa,

Tài khoản sử dụng: Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng theo thông tư
133/2016/QĐ-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016. Để phản ánh các loại chi phí phát sinh
trong sản xuất khơng dùng các tài khoản loại 6 mà chỉ dùng tài khoản 154_chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang để phản ánh nhằm đơn giản hệ thống tài khoản, giảm thiểu
công việc hạch toán kế toán, phù hợp với đặc điểm và quy mô đối với những doanh
nghiệp vừa và nhỏ.


Như vậy kế tốn sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu của tài khoản154

TK 154

dùng cho hoạt động xây lắp.

ọc

- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng
không hết nhập lại kho.

- Nghiệm thu bàn giao sử dụng.

Trư


ng

trường thi cơng.

Đạ
ih

- Trị giá mua ngồi xuất thẳng đến công - Nhập kho thành phẩm.

19



d. Phương pháp hạch toán :
TK 152

TK 154

Kin
ht
ếH
uế

TK152
Xuất kho NVL sử dụng

NVL dùng không

TK111,112,331

hết nhập lại kho

Mua NVL dùng trực tiếp
TK 133

TK 111,152

TK 141

Quyết toán

CP NVL


Tạm ứng

TK 133

ọc

Tạm ứng

Đạ
ih

Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.3.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền lương lao động phải trả cho cơng nhân
trực tiếp xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình, và cơng nhân phục vụ thi cơng. Một
điểm khác biệt giữa ngành kinh doanh xây lắp so với các ngành sản xuất khác là các

ng

khoản trích theo tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp và tiền ăn ca của công
nhân xây lắp không hạch tốn vào chi phí nhân cơng trực tiếp mà hạch tốn vào chi
phí sản xuất chung.

Trư


Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương, phiếu chi

lương, Hợp đồng giao khoán, Bảng phân bổ tiền lương
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh


dở dang để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp.

20


Kết cấu của tài khoản 154

Kin
ht
ếH
uế

TK 154
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia - Nghiệm thu bàn giao sử dụng
vào hoạt động xây lắp

- Nhập kho thành phẩm

Phương pháp hạch tốn.
TK 334

TK 154

Tính lương phải trả cho cơng
nnhân trực
Nhân trực tiếp xây lắp
TK 141

TK111, 112


Tạm ứng CPNCTT

Quyết toán tạm ứng

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

ọc

1.3.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
Khái niệm.

Đạ
ih

Máy thi cơng là tồn bộ số máy phục vụ thi công như máy trộn bê tông, máy đào
đất, máy đóng cọc, xe lu, xe ủi đất...

Chi phí sử dụng máy thi công gồm:

- Tiền lương và tiền phụ cấp cho người điều khiển máy...

nhớt...

ng

- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy hoạt động: Xăng,

- Chi phí khấu hao máy thi cơng.


Trư


- Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền: Tiền bảo hiểm máy, tiền

sửa chữa máy,...

Chi phí máy thi cơng phát sinh được phân bổ cho các cơng trình theo khối lượng

ví dụ như số ca máy làm việc...
Chứng từ sử dụng: Bảng khấu hao xe, máy, Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hóa đơn

GTGT hoặc hóa đơn mua hàng, Bảng thanh toán lương tổ máy.

21


Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh

Kết cấu tài khoản

Kin
ht
ếH
uế

dở dang để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng

TK 154


- Các chi phí liên quan đến hoạt động - Kết chuyển chi phí vượt
của máy thi cơng

mức bình

thường vào TK 632

- Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác - Nghiệm thu bàn giao sử dụng
phục vị xe, máy thi công

- Nhập kho thành phẩm

Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
TK 152,

TK 154

NVL, CCDC
phục vụ máy thi công
TK334

ọc

Tiền lương công nhân

TK 111, 112

Chi phí sử dụng MTC
trên mức bình thường


Đạ
ih

điều khiển máy thi cơng

TK 632

Chi phí mua ngồi

phục vụ máy thi cơng

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

ng

1.3.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Khái niệm.

Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ và quản lý ở các đơn vị thi công

Trư


(công trường, tổ, đội thi công):
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn

lương, Bảng trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN, Bảng tính khấu hao, Bảng phân bổ
cơng cụ dụng cụ

Tài khoản sử dụng: kế tốn sử dụng tài khoản 154 - chi phí sản xuất, kinh doanh


dở dang để tạp hợp chi phí sản xuất chung.

22


×