Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực Trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Trường Danh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.26 KB, 105 trang )

Kin
ht
ếH
uế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------------------

ọc

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đạ
ih

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY

Trư


ng

CỔ PHẦN TRƯỜNG DANH

NGUYỄN THỊ HIỂU LAN


KHÓA HỌC: 2013 – 2017


Kin
ht
ếH
uế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------------------

ọc

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đạ
ih

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TRƯỜNG DANH

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hiểu Lan


ThS. Hồ Phan Minh Đức

ng

Sinh viên thực hiện:

Trư


Lớp: K47B KTDN
Khóa: 2013 - 2017

Huế,Tháng 5 năm 2017


Kin
ht
ếH
uế

LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của việc vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tiễn kiểm nghiệm. Trong q trình thực tập và
thực hiện khóa luận này, em đã nhận được sự động viên và giúp đỡ từ
rất nhiều phía.
Trước hết, em xin chân thành cám ơn Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, Ban giám đốc, các anh chị phịng Tài chính - Kế tốn, phịng Kế
hoạch- kỹ thuật tại Công ty cổ phần Trường Danh đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ em trong q trình thực tập, thu thập thơng tin, nắm

bắt được tình hình thực tế tại cơng ty.

ọc

Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
giáo - Thạc sĩ Hồ Phan Minh Đức đã rất tận tình, dành nhiều thời gian
và cơng sức trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình
làm đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hồn thành khóa luận
này.

Đạ
ih

Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè những người
đã ln đồng hành, chia sẻ, động viên tơi để tơi có thể hồn thành tốt đề
tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã nỗ lực hết sức để nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận
một cách tốt nhất, tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức,
kinh nghiệm nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong q thầy cơ giáo và những người quan tâm đóng góp ý kiến để đề
tài được hồn thiện hơn.

Trư


ng

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hiểu Lan

i
i


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Chi phí


GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu

Đạ
ih

NVL


ọc

BHTN

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

Trư


ng

NVLTT

TSCĐ

Tài sản cố định


TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1- Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung ................................................................13
Bảng 1.2- Định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân cơng ...................................14
Bảng 1.3- Định mức thu nhập chịu thuế tính trước.......................................................15
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua hai năm 2015-2016 ............................28
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2014-2016.....................................31
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2014-2016 ..............................33
Bảng 2.4 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ...
.......................................................................................................................................36

Bảng 2.5 - Định mức khối lượng công việc ..................................................................48
Bảng 2.6 - Bảng giá vật liệu ..........................................................................................52
Bảng 2.7 - Bảng giá nhân công, máy thi công ..............................................................53

ọc

Bảng 2.8 - Phân tích dự tốn .........................................................................................54
Bảng 2.9 - Dự Tốn Tổng Hợp......................................................................................55

Đạ
ih

Bảng 2.10 - Bảng giá vật liệu- nhân công- máy thi cơng trong dự tốn .......................64
Bảng 2.11 - Bảng giá vật liệu- nhân công- máy thi công trong thực hiện ....................66
Bảng 2.12 - So sánh CP NVLTT giữa kế hoạch và thực hiện ........................................69
Bảng 2.13 - So sánh CP NCTT giữa kế hoạch và thực hiện ..........................................71
Bảng 2.14 - So sánh CP MTC giữa kế hoạch và thực hiện................................................72
Bảng 3.1- Bảng phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................81

ng

Bảng 3.2 - Bảng phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ................................83

Trư


Bảng 3.3 - Phân tích biến động chi phí máy thi cơng ...................................................85

iii



Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty..............................................................37
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .................................................40
Sơ đồ 2.3- Hình thức kế tốn Cơng ty..........................................................................42

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .................................43

iv


Kin
ht
ếH

uế

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2

ọc

I.6. Nội dung kết cấu của đề tài .......................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ....................4

Đạ
ih

1.1. Khái qt chung về kế tốn quản trị chi phí .............................................................4
1.1.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí ...................................................................4
1.1.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí .......................................................................4
1.2. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí .....................5
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ............................................................................5
1.2.2. Đặc điểm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.......................................................6


ng

1.3. Những nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí ...............................................7
1.3.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp ....................................................................7

Trư


1.3.2. Định mức chi phí .................................................................................................11
1.3.3. Dự tốn chi phí ....................................................................................................15
1.3.4. Phương pháp xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm .................................19
1.3.5. Phân tích biến động chi phí .................................................................................20
1.3.5.1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................21
1.3.5.2. Phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................21
v


1.3.5.3. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung .....................................................22

Kin
ht
ếH
uế

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG DANH.......................................25
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần Trường Danh................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty .......................................25

2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................26
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty ...................................................................26
2.1.4. Tình hình nguồn lực của cơng ty.........................................................................27
2.1.4.1. Tình hình lao động............................................................................................27
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.....................................................29
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................34
2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................37

ọc

2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...................................................................40
2.1.7.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................40
2.1.7.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn .....................................................................41

Đạ
ih

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Trường
Danh. ............................................................................................................................44
2.2.1. Phân loại và nhận diện chi phí xây lắp tại cơng ty ..............................................44
2.2.2. Cơng tác xây dựng định mức tại công ty.............................................................46
2.2.3. Công tác lập dự tốn tại cơng ty. .........................................................................50

ng

2.2.4. Cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành tại cơng ty.....................................58
2.2.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................................................59
2.2.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................................60

Trư



2.2.4.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng............................................................................60
2.2.4.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.........................................................................61
2.2.4.5. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................62
2.2.5. Phân tích biến động chi phí .................................................................................64
2.2.5.1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................68
2.2.5.2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp ..............................................70
vi


2.2.5.3. Phân tích biến động chi phí máy thi cơng ........................................................72

Kin
ht
ếH
uế

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................74
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG DANH..............75
3.1. Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Trường
Danh...............................................................................................................................75
3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................75
3.1.2. Những điểm hạn chế còn tồn tại..........................................................................77
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần Trường
Danh...............................................................................................................................79
3.2.1. Phân loại chi phí phục vụ cho kế tốn quản trị ...................................................79
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn ..........................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................87


ọc

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................88
III.1. Kết luận.................................................................................................................88
III.2. Kiến nghị ..............................................................................................................88

Đạ
ih

III.3. Đề xuất hướng nghiên cứu ...................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90

Trư


ng

PHỤ LỤC

vii


I.1. Lý do chọn đề tài

Kin
ht
ếH
uế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong những năm gần đây, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo
điều kiện cho nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ. Nền kinh tế chuyển từ nền kinh
tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với sự đa dạng hóa thành
phần kinh tế, phong phú với nhiều loại hình, ngành nghề, quy mơ kinh doanh.
Kế tốn quản trị tồn tại từ rất lâu, tuy nhiên kế toán quản trị mới được hệ thống
hóa và phát triển một cách hệ thống về lý luận và thực tiển ở những thập kỷ gần đây
trong các doanh nghiệp.

Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán ra đời trong điều kiện kinh

báo cáo kế toán nội bộ.

ọc

tế thị trường, cung cấp thông tin cho các nhà quản lý tại doanh nghiệp thơng qua các

Đạ
ih

Thơng tin chi phí do kế toán quản trị cung cấp chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp. Nắm và hiểu rõ chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết
định tối ưu để phục vụ cho quá trình quản lý Doanh nghiệp.
Công ty CP Trường Danh là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, đặc điểm
của ngành là thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình trong thời gian dài, chi phí
và khối lượng lớn. Nên việc tiến hành lập dự toán và xem xét biến động chi phí giữa

ng


thực tế và kế hoạch là một vấn đề quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình quan sát thực tế,

Trư


học hỏi kinh nghiệm tại công ty, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Thực Trạng cơng tác
kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại cơng ty cổ phần Trường Danh” để làm đề tài
khóa luận.

1


I.2. Mục đích nghiên cứu

Kin
ht
ếH
uế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp và
cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong lĩnh vực xây lắp

- Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại công ty Cổ
phần Trường Danh.

- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi
phí xây lắp tại cơng ty Cổ Phần Trường Danh.

I.3. Đối tượng nghiên cứu


- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại cơng ty Cổ
phần Trường Danh.
I.4. Phạm vi nghiên cứu

ọc

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ Phần Trường
Danh.

2014-2016.

Đạ
ih

- Phạm vi về thời gian: các số liệu kế tốn thu thập giới hạn trong vịng 3 năm

- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tình hình cơ bản của cơng ty và cơng tác kế
tốn quản trị chi phí xây lắp tại cơng ty, cụ thể nghiên cứu về thực trạng cách phân
loại, nhận diện chi phí trong lĩnh vực xây lắp tại công ty,công tác xây dựng định mức,
cơng tác lập dự tốn chi phí xây lắp, phương pháp xác định chi phí sản phẩm xây lắp,

ng

kiểm sốt biến động chi phí xây lắp.

Trư



I.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tham khảo tài liệu: tham khảo tài liệu ở thư viện trường đại học

Kinh tế Huế, các quy định của Pháp luật, các thông tư, sách giáo trình về kế tốn quản
trị chi phí, các bài viết, khóa luận trên website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế
tốn quản trị chi phí.

- Phương pháp phỏng vấn và thu thập ý kiến trực tiếp: nhằm khai thác thông tin

từ cán bộ công nhân trong cơng ty, cụ thể là các nhân viên phịng kế tốn - tài chính.
2


Phương pháp này giúp tìm hiểu cơng tác kế tốn, đặc biệt là cơng tác kế tốn quản trị

Kin
ht
ếH
uế

chi phí xây lắp tại cơng ty. Đồng thời, có thể nhận được sử vận dụng của lý thuyết vào
thực tiễn, từ đó rút ra được sự khác biệt giữa thực tiễn và lý thuyết, các vướng mắc cịn
tồn tại trong cơng tác kế tốn tại cơng ty nhằm đưa ra các kiến nghị phù hợp.

- Phương pháp quan sát: đây là phương pháp giúp em có cách nhìn khái qt, sơ
bộ về cơng tác kế tốn tại cơng ty, đồng thời bước đầu đưa ra nhận định chủ quan của
bản thân về phần hành kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại công ty.

- Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích tổng hợp số liệu thu thập được.


Phương pháp so sánh: phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so
sánh giữa số liệu thực tế phát sinh so với chi phí theo dự tốn rồi từ đó đưa ra kết luận
về tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả quản lý chi phí của đơn vị.

Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: được áp dụng để xử lý số liệu thô của

ọc

đơn vị bằng các phương pháp so sánh, thống kê mô tả nhằm làm sáng tỏ nội dung
nghiên cứu về lý luận, thực trạng… Sau đó tồn bộ số liệu thì được chọn lọc để đưa

Đạ
ih

vào kết luận sao cho thông tin phù hợp và hiệu quả với nội dung đề tài.

I.6. Nội dung kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ng

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí xây lắp tại cơng ty Cổ

Trư



Phần Trường Danh.

Chương 3: Các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí

xây lắp tại công ty Cổ Phần Trường Danh
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Kin
ht
ếH
uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1.Khái qt chung về kế tốn quản trị chi phí
1.1.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí

Theo chun đề kế toán quản trị trong doanh nghiệp, Tài liệu bồi dưỡng kế tốn
trưởng (Bộ tài chính, 2017), Kế tốn quản trị chi phí là việc thu thập, xử lý, phân tích
và cung cấp các thơng tin về chi phí của doanh nghiệp nhằm giúp nhà quản trị thực
hiện tốt chức năng quản trị chi phí trong q trình hoạt động kinh doanh.

Đối với những nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu. Một doanh
nghiệp tồn tại và hoạt động phải chi nhiều khoản chi phí khác nhau trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh và chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh

nghiệp. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt được các khoản chi phí. Nhận diện,

ọc

phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có
những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế

Đạ
ih

tốn quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và những thơng tin
có tính dự báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí
nhằm kiểm sốt chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định
về giá bán sản phẩm, kí kết hợp đồng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài…
Do vậy, bản chất của kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế

ng

toán trị chuyên thực hiện xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin về chi phí nhằm phục
vụ cho việc tổ chức thực hiện chức năng của nhà quản trị như hoạch định, tổ chức thực

Trư


hiện, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết định.
1.1.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
Kế tốn quản trị chi phí là cơng cụ quản lý giúp nhà quản trị thực hiện chức năng

quản lý, kế toán quản trị có vai trị như sau:


4


- Cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch và dự tốn thơng qua việc cung

chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kin
ht
ếH
uế

cấp thơng tin về định mức chi phí, dự tốn chi phí sản xuất, dự tốn chi phí bán hàng,

- Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện kế hoạch : các thông tin về
chi phí của từng hoạt động để kiểm tra việc thực hiện.

- Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra đánh giá : các báo cáo hoạt động theo
từng khâu cơng việc.

- Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định thông qua việc tổng hợp, phân
loại thông tin.

1.2. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế tốn quản trị chi phí
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp

Theo Võ Văn Nhị (2008), sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:

Thứ nhất, sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo từng


ọc

đơn đặt hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc riêng lẻ.
Mỗi đối tượng xây lắp là từng cơng trình, địi hỏi u cầu kinh nghiệm, kết cấu,

Đạ
ih

hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự
toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để
thi cơng xây lắp các cơng trình và kết cấu khơng đồng nhất như các loại sản phẩm
cơng nghiệp.

Từ đặc điểm này, kế tốn xây dựng xây lắp phải tính đến việc theo dõi ghi nhận
chi phí, tính giá thành và tính kết quả thi công cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt (

ng

từng cơng trình, hạng mục cơng trình) hoặc từng nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng
được xây dựng theo cùng một thiết kế mẫu trên cùng một địa điểm nhất định.

Trư


Thứ hai, Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi

cơng tương đối dài.

Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp không xác định hàng tháng như các loại hình


doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng cơng
trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh tốn giữa hai bên nhà thầu và khách
hàng. Việc xác định đúng đầu đắn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sẽ đáp
5


ứng yêu cầu quản trị kịp thời và chặt chẽ chi phí, phản ánh đúng đắn tình hình quản lý

Kin
ht
ếH
uế

và thi công trong thời kỳ nhất định. Đồng thời tránh tình trạng căng thẳng vốn đầu tư
cho nhà thầu.

Thứ ba, sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi cơng xây lắp ở một mức
độ nào đó mang tính chất thời vụ. Do đặc điểm này, trong q trình thi cơng cần tổ
chức quản lí lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều
kiện môi trường thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết khơng thuận lợi ảnh
hưởng đến chất lượng thi cơng, có thể sẽ phát sinh các khối lượng cơng trình phải phá
đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch
điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá.

Thứ tư, sản phẩm xây lắp thường được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn
thay đổi theo địa bàn thi công. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu

ọc


khảo sát thật kỹ về điều kiện kinh tế, địa chất, thủy văn, kết hợp với các yêu cầu về
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Sau khi đi vào sử dụng,

Đạ
ih

cơng trình khơng thể di dời, cho nên nếu các cơng trình là nhà máy, xí nghiệp cần
nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động,
nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều thuận lợi khi cơng trình đi vào hoạt động sản
xuất kinh doanh sau này.

Thứ năm, thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài: Các cơng trình xây

ng

dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong q trình thi cơng
thường khó sữa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong xây dựng cơ bản vừa lãng phí,
vừa để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do đặc điểm này

Trư


mà trong q trình thi cơng cần phải thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng cơng
trình.

1.2.2. Đặc điểm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Ngồi những khoản mục chi phí sản xuất thơng thường cịn làm phát sinh thêm

một số khoản mục chi phí như: chi phí vận chuyển máy thi cơng đến cơng trường, chi
6



phí huy động cơng nhân, chi phí láng trại cho cơng nhân, chi phí kho nhà xưởng bảo

Kin
ht
ếH
uế

quản vật tư trong q trình thi cơng,chi phí thầu phụ…Vì vậy cơng tác hạch tốn chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp rất phức tạp, trong đó có những khoản chi phí
chung cần phân bổ đến từng cơng trình cụ thể, cần có cách thức phân bổ phù hợp để
phục vụ cơng tác quản lý chi phí, giá thành theo cơng trình.

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp rất đa dạng về chủng loại, kích cỡ, dễ bị hư
hỏng tùy thuộc vào thời tiết, cần chú ý đến biện pháp bảo quản và kiểm sốt chi phí.
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường chiếm khoảng 15-20% trong tổng chi phí sản xuất
tùy theo từng cơng trình sử dụng nhiều lao động tay nghề cao hay thấp. Chi phí sử
dụng máy thi công chiếm tỷ trọng cao hay thấp tùy thuộc vào biện pháp thi cơng từng
cơng trình.

Vì thời gian thi cơng dài nên việc theo dõi chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ở công ty không chỉ dừng lại ở việc tập hợp và theo dõi chi phí phát sinh trong năm tài

ọc

chính mà cịn phải theo dõi chi phí phát sinh, giá thành và doanh thu lũy kế qua các
năm kể từ khi cơng trình bắt đầu khởi công đến thời điểm hiện tại.

Đạ

ih

1.3. Những nội dung cơ bản của kế tốn quản trị chi phí
1.3.1. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp
Theo Tài liệu bồi dưỡng kế tốn trưởng doanh nghiệp (Bộ tài chính, 2017), chi
phí là một chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng, là đối tượng của các ngành khoa học
kinh tế. Chi phí được tiếp cận khác nhau gắn với nhiệm vụ, chức năng nghiên cứu của

ng

mỗi lĩnh vực. Theo quan điểm truyền thống, chi phí được kế tốn ghi nhận là biểu hiện
bằng tiền của các hao phí liên quan đến các nguồn lực đã được tiêu dùng cho hoạt

Trư


động SXKD hoặc chi phí là giá trị các lợi ích kinh tế đã bị suy gảm.
Chi phí SXKD trong các đơn vị có nhiều thứ, nhiều loại khác nhau về cơng

dụng, chức năng và vai trị, do đó để phục vụ u cầu quản lý nội bộ của từng đơn vị
vào từng thời kỳ khác nhau, chi phí được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Tùy
theo yêu cầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp trong từng giai đoạn mà kế toán lựa

7


chọn cách phân loại hợp lý, hiệu quả cho đơn vị mình. Theo Giáo trình kế tốn quản trị

Kin
ht

ếH
uế

( Hồ Phan Minh Đức, 2013), có một số cách phân loại sau đây:
a. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí của
tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định:

- Chi phí biến đổi: là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt
động của tổ chức

- Chi phí cố định: là chi phí khơng thay đổi trên tổng số bất chấp sự thay đổi của
mức độ hoạt động.

- Chi phí hỗn hợp: chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bao gồm cả các yếu tố của
định phí và biến phí. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn hợp mang
đặc điểm của chi phí bất biến, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ
biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến.

ọc

b. Phân loại chi phí theo lĩnh vực chức năng hoạt động

Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo từng hoạt động có
chức năng khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được

Đạ
ih


chia thành hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
Chi phí sản xuất: giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành
thành phẩm bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc thiết
bị. Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

ng

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là giá trị các loại nguyên vật liệu tạo
thành thực thể của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm.

Trư


- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các

khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi
phí nhân cơng trực tiếp được tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó
có thể xác định rõ ràng và cụ thể cho từng loại sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động

gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các
8


chi phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là khơng thể tính trực tiếp

Kin
ht
ếH

uế

vào sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thơng qua việc phân bổ chi
phí. Chi phí sản xuất chung cịn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hay chi
phí sản xuất gián tiếp.

Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất ngồi 3 khoản mục trên cịn có
khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng. Chi phí sử dụng máy thi cơng là các khoản
chi phí phục vụ cho đội máy thi cơng hoặc mua ngồi để thi cơng cho các cơng trình
và hạng mục cơng trình.

Chi phí ngồi sản xuất: khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn
phải chịu các chi phí ở ngồi khâu sản xuất. Các chi phí này bao gồm: chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí bán hàng: là những chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao
gồm chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh q trình lưu thơng, phân phối hàng

ọc

hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm
các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên

Đạ
ih

bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán
hàng, hoa hồng bán hàng.

- Chi phí quản lý: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý

hành chính và các chi phí liên quan đến hoạt động văn phòng làm việc của doanh
nghiệp mà khơng thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản

ng

lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn
phịng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí văn phịng phẩm, các chi phí dịch vụ

Trư


mua ngồi…tất cả mọi tổ chức đều có chi phí quản lý.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên Báo cáo

tài chính

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí sản

phẩm và chi phí thời kỳ.

9


Chi phí sản phẩm: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản

Kin
ht
ếH
uế


phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản
phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sản xuất chung. Thực chất chi phí sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là chi phí sản
xuất tính cho sản phẩm của doanh nghiệp, đó là sản phẩm dở dang khi sản phẩm chưa
hoàn thành, là giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành và trở thành giá vốn hàng
bán khi sản phẩm đã tiêu thụ.

Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ, không tạo
nên giá trị hàng tồn kho, được ghi nhận ngay vào kết quả kinh doanh trong kỳ. Bao
gồm: Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp.
d. Các tiêu thức phân loại chi phí khác

Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu chi phí:

ọc

Chi phí trực tiếp: là các khoản chi phí mà kế tốn có thể tập hợp thẳng cho từng
đối chịu chi phí.

Đạ
ih

Chi phí gián tiếp: là các khoản chi phí mà kế tốn khơng thể tập hợp thẳng cho
từng đối tượng chịu chi phí mà phải phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu
thức phân bổ phù hợp.

Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm sốt của nhà quản trị:
Chi phí kiểm sốt được: là chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và

ng


thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó.
Chi phí khơng kiểm sốt được: là chi phí mà cấp quản lý khơng dự đốn được sự

Trư


phát sinh của nó, đồng thời khơng thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các quyết định kinh doanh:
Chi phí cơ hội: là lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì

chọn một phương án khác.

10


Chi phí chênh lệch: là chi phí có ở phương án này nhưng khơng có hoặc chỉ có

Kin
ht
ếH
uế

một phần ở phương án khác. Chi phí chênh lệch là một căn cứ quan trọng để lựa chọn
phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

Chi phí chìm: là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu, bất kể đã lựa
chọn phương án hoặc hành động nào. Chi phí chìm được xem như là khoản chi phí
khơng thể tránh được cho dù người quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương
án nào. Vì vậy, chi phí chìm là loại chi phí khơng thích hợp cho việc xem xét, ra quyết

định của người quản lý.
1.3.2. Định mức chi phí

Định mức chi phí được xem là một thang điểm để đo lường việc thực hiện chi phí
trong thực tế sản xuất kinh doanh. (Đoàn Ngọc Quế & Đào Tất Thắng & Lê Đình Trực,
2013).

ọc

Cần phân biệt định mức chi phí và chi phí dự tốn. Định mức chi phí là chi phí
xây dựng cho một đơn vị sản phẩm, trong khi chi phí dự tốn là tổng số chi phí định



Đạ
ih

mức theo tổng số chi phí định mức của tổng số sản phẩm sản xuất dự toán.
Phương pháp xây dựng định mức:

Phương pháp thống kê kinh nghiệm: phương pháp này thường được áp dụng ở
các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định. Để xây dựng các định mức chi phí,
người ta dựa vào số liệu trong q khứ, tiến hành phân tích và từ đó xây dựng định
mức về lượng. Đồng thời căn cứ vào tình hình thị trường, các quyết định tồn kho để

ng

xây dựng định mức về giá.

Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật: các kế toán viên phối hợp các nhân viên


Trư


kỹ thuật để phân tích cơng suất thiết kế của máy móc thiết bị, phân tích quy trình cơng
nghệ, phân tích hành vi sản xuất,… để xây dựng các định mức chi phí.
Trong thực tiễn, các nhà quản lí thường phối hợp hai phương pháp này để xây

dựng định mức. Định mức chi phí được các nhà quản lí xây dựng cho các khoản mục
cấu tạo nên giá thành sản phẩm (định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, định mức

11


chi phí nhân cơng trực tiếp, định mức chi phí máy thi công..). Định mức sẽ được xây

Kin
ht
ếH
uế

dựng theo hai tiêu thức cơ bản:
- Lượng định mức: cho thấy có bao nhiêu số lượng của loại chi phí được sử dụng
như số lượng nguyên liệu tiêu hao hay số giờ lao động trực tiếp được sử dụng để chế
tạo ra một đơn vị sản phẩm.

- Giá định mức: cho thấy đơn giá của các khoản mục chi phí được sử dụng là bao
nhiêu như đơn giá nguyên liệu, đơn giá bình qn một giờ lao động…

Đối với cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, định mức chi phí thông thường

được xây dựng dựa theo quy định của Bộ xây dựng, cụ thể là theo thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày10 tháng 3 năm 2016. Việc xây dựng định mức ở doanh nghiệp
xây lắp thường áp dụng theo định mức tỷ lệ (%) chi phí chung ( Bảng 1.1).

Ngồi ra một số hạng mục cơng trình khác có thể xây dựng định mức chi phí

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

chung tính trên chi phí nhân cơng ( Bảng 1.2)

12


Bảng 1.1- Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung

Kin
ht
ếH
uế

( Theo thông tư số: 06/2016/TT-BXD ngày10 tháng 3 năm 2016)
Đơn vị tính: %


Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng
mức đầu tư xây dựng của dự án được

TT

Loại cơng trình thuộc dự án

duyệt ( tỷ đồng)

1

≤15

≤100

≤500

≤1000

>1000

6,5

6,0

5,6

5,4


5,2

10,0

9,0

8,6

8,4

8,2

5,5

5,0

4,6

4,4

4,2

6,5

6,3

6,0

5,8


5,7

Cơng trình giao thơng

5,5

5,0

4,6

4,4

4,2

Riêng cơng trình hầm giao thơng

6,5

6,3

6,0

5,8

5,7

Cơng trình nơng nghiệp và phát

5,5


5,0

4,6

4,4

4,2

5,0

5,0

4,1

3,9

3,7

Cơng trình dân dụng

di tích lịch sử văn hóa
2

Cơng trình cơng nghiệp

ọc

Riêng cơng trình tu bổ, phục hồi

Đạ

ih

Riêng cơng trình xây dựng đường

3

4

ng

hầm thủy điện, hầm lị

triển nơng thơn

Cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ

Trư


5

thuật

13


Bảng 1.2- Định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân cơng

Kin
ht

ếH
uế

( Theo thơng tư số: 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016)

Đơn vị tính:%

Chi phí nhân cơng trong
chi phí trực tiếp

TT

Loại cơng tác

1

≤15

≤100

>100

66

60

56

ọc


(tỷ đồng)

51

45

42

trong các cơng trình xây dựng, công tác

65

59

55

Công tác duy tu sửa chữa đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, hệ thống
báo hiệu hàng hải và đường thủy nội địa

2

Công tác đào, đắp đất công trình nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn hồn
tồn bằng thủ công.

Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ

Đạ
ih


3

xây lắp đường dây, thí nghiệm hiệu
chỉnh, điện đường dây và trạm biến áp,
thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu

Trư


ng

xây dựng

14


Bảng 1.3- Định mức thu nhập chịu thuế tính trước

Kin
ht
ếH
uế

( Theo thông tư số: 06/2016/TT-BXD ngày10 tháng 3 năm 2016)

Đơn vị tính:%

TT


Loại cơng trình

Thu nhập chịu

thuế tính trước

1

Cơng trình dân dụng

5,5

2

Cơng trình cơng nghiệp

3

Cơng trình giao thơng

4

Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

5,5

5

Cơng trình hạ tầng kỹ thuật


5,5

6

Cơng tác lắp đặt thiết bị cơng nghệ trong các cơng

6,0
6,0

6,0

ọc

trình xây dựng, cơng tác lắp đặt đường dây, thí nghiệm
hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm

Đạ
ih

vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng.
1.3.3. Dự toán chi phí

a. Tổng quan về dự tốn chi phí

Dự tốn chi phí được hiểu là những dự kiến chi tiết về chi phí sử dụng các nguồn

ng

lực đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện theo mục tiêu đã xác
định.


Trư


Trong công tác quản trị doanh nghiệp, dự tốn chi phí có ý nghĩa to lớn thể hiện
trên các mặt dưới đây:
-

Cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp tồn bộ thơng tin về kế hoạch

sản xuất, kế toán chi tiêu và sử dụng các nguồn lực trong từng thời gian cụ thể và cả
quá trình SXKD. Giúp họ những dự định trong tương lai cần thực hiện những giải
pháp nào để đạt được mục đích đề ra.
15


-

Là căn cứ đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu chi phí SXKD đã dự kiến.

Kin
ht
ếH
uế

Từ đó thấy được những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý chi phí, các nhân tố
tác động đến chi phí để đề ra các quyết định tiếp theo.

Dự tốn chi phí được lập căn cứ trên hệ thống định mức hiện hành, các yếu tố
thuộc về môi trường kinh doanh chung và những dự báo của doanh nghiệp về các điều

kiện SXKD chi phối trực tiếp đến doanh nghiệp như: giá cả các yếu tố đầu vào, năng
suất lao động…Việc lập dự tốn địi hỏi phải có sự tham gia của các bộ phận chức
năng của doanh nghiệp trong đó KTQT đóng vai trị rất quan trọng.
b. Phương pháp xây dựng dự tốn chi phí xây lắp

Lập dự tốn nói chung và dự tốn chi phí sản xuất nói riêng thường xuất phát từ
đơn vị cơ sở là các trung tâm chi phí. Các trung tâm chi phí căn cứ vào đặc điểm hoạt
động và yêu cầu quản lý cụ thể của mình để lập dự tốn về các chỉ tiêu chi phí. Dự
thảo dự tốn được chuyển cho đơn vị cấp trên để xem xét và có ý kiến phê chuẩn. Các

ọc

đơn vị cấp trên, hội đồng quản trị căn cứ vào các dự toán của các trung tâm chi phí để
nghiên cứu tổng hợp, góp ý kiến, chuyển cho đơn vị cơ sở sửa chữa, bổ sung. Sau khi

tốn chính thức.

Đạ
ih

sửa chữa, bổ sung hồn chỉnh gửi lên cho đơn vị cấp trên phê chuẩn và trở thành dự

Theo trình tự này, q trình lập dự tốn gắn liền với quản trị SXKD của cơ sở,
tạo điều kiện phát huy tính chủ động, sáng tạo của cơ sở và tính khả thi của dự tốn đã
lập, đồng thời phát huy được vai trò, trách nhiệm và tăng cường kiểm tra, kiểm soát

ng

của đơn vị cấp trên.


Căn cứ lập dự tốn chi phí bao gồm:
Dự báo về sản lượng tiêu thụ, sản lượng sản xuất của doanh nghiệp trong

Trư


-

thời kì dự tốn.
-

Hệ thống định mức chi phí đã được xây dựng.

-

Dự báo, về giá các yếu tố đầu vào như vật tư, nhân công, dịch vụ, …

16


×