Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́


́H



----------

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG KẾ TỐN

Tr

ươ
̀n

g



Đ

ại

CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH

NGUYỄN THỊ PHÚC

Khóa học: 2014- 2018
T r a n g 1 | 109


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́


́H



----------

̣c K

in


h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG KẾ TỐN

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phúc

Giáo viên hướng dẫn

Lớp: K48C – Kế toán

ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH

Niên khóa: 2014 - 2018


Huế, tháng 04 năm 2018


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Thu
Trang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
q trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong
khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những
kiến thức bổ ích trong những năm em học tập
tại nhà trường. Với vốn kiến thức được tiếp
thu trong q trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà
cịn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Quỹ
Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Quỹ.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong
q trình thực tập, hồn thiện khóa luận này
em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ cũng
như q Quỹ Tín Dụng.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi
dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp

cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh,
chị trong Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công
tốt đẹp trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

i


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

ĐKT

Đăng ký tên

GCN


Giấy chứng nhận

GPKD

Giấy phép kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã

in

h



́H

́

Bảo hiểm thất nghiệp




BHTN

Kinh phí cơng đồn

̣c K

KPCĐ

Ngân hàng nhà nước

ho

NHNN
NHTM

Đ

SDCK

ại

NSNN

g

SDĐK


Ngân hàng thương mại
Ngân sách nhà nước
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TDND

Tín dụng nhân dân

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TCTD

Tổ chức tín dụng

Tr

ươ
̀n


SPS

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

ii


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 – Tình hình lao động tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua 3 năm 2015 –
2017 ............................................................................................................................... 47
Bảng 2.2 – Cơ cấu nguồn vốn của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua 3 năm 2015 –

́



2017 ............................................................................................................................... 49

́H

Bảng 2.3 – Tình hình biến động nguồn vốn của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua
3 năm 2015 – 2017 ........................................................................................................ 50




Bảng 2.4 – Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua 3

h

năm 2015 – 2017 ........................................................................................................... 53

in

Biểu đồ 2.1 – Biến động theo thời gian của nguồn vốn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ

̣c K

Anh qua 3 năm 2015 – 2017…………………………………………………………..63

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Biểu đồ 2.2 – Biến động lợi nhuận sau thuế của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua
3 năm 2015 – 2017…………………………………………………………………....66


SVTH: Nguyễn Thị Phúc

iii


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Mơ hình tổ chức hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ....................................... 7
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh .................. 37
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế tốn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ................ 43

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H



Sơ đồ 2.3 – Quy trình cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh .......................... 58

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

iv


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

́




1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1

́H

1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu đề tài..................................................................................... 2



1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 2

h

1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

in

1.6. Kết cấu đề tài............................................................................................................ 3

̣c K

1.7. Tính mới của đề tài .................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5

ho

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ NGHIỆP


ại

VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ............................... 5
1.1. Lý luận chung về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân ............................................................. 5

Đ

1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân ........................ 5

g

1.1.2. Lý luận về Quỹ Tín Dụng Nhân dân ..................................................................... 5

ươ
̀n

1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................................. 5
1.1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................................................ 6

Tr

1.1.2.3. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................................. 6
1.1.2.4. Mơ hình tổ chức .................................................................................................................. .7
1.1.2.5. Mục tiêu hoạt động ............................................................................................................. 8
1.1.2.6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động .................................................................................... 9
1.1.2.3. Các hoạt động chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ........................................ 111
1.2. Lý luận chung về nghiệp vụ kế toán cho vay ......................................................... 12
1.2.1. Khái niệm về nghiệp vụ kế toán cho vay ............................................................ 13
1.2.2. Chứng từ kế toán ................................................................................................. 13
SVTH: Nguyễn Thị Phúc


v


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.1. Nguyên tắc lập chứng từ kế toán cho vay……………………………………14
1.2.2.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán cho vay……………………………...15
1.2.2.3. Tổ chức kiểm soát và lưu trữ chứng từ ............................................................ 16
1.2.3. Sổ sách kế toán…………………………………………………………………17
1.2.4. Tài khoản kế toán ................................................................................................ 18
1.2.5. Phương pháp hạch tốn………………………………………………………...24
1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn nghiệp vụ cho vay ............................................... 32

́



1.3.1. Vai trị của kế toán nghiệp vụ cho vay ................................................................ 32

́H

1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay ........................................................... 33



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TỐN CHO VAY TẠI QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH .......................................................................... 334


in

h

2.1. Giới thiệu về Quỹ tín dụng Nhân dân Kỳ Anh ....................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 34

̣c K

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 34

ho

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 37
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn ..................................................................................... 42

ại

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................................... 42

Đ

2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế tốn ......................................................................................... 46
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Quỹ tín dụng trong 3 năm 2015 – 2017 ...................... 46

ươ
̀n

g


2.1.5.1. Tình hình lao động ............................................................................................................ 46
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ............................................................ 49
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017 ....................... 52

Tr

2.2. Thực trạng nghiệp vụ kế tốn cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ....... 55
2.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ......... 55
2.2.2. Thực trạng nghiệp vụ kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Cơ Sở Thị
trấn Kỳ Anh ................................................................................................................... 59
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................................. 59
2.2.2.2. Sổ sách kế toán……………………………………………………….................................…….60
2.2.2.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................................. 60
2.2.2.4. Ví dụ minh họa ................................................................................................................... 63
SVTH: Nguyễn Thị Phúc

vi


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP
VỤ KẾ TỐN CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH .......................... 66
3.1. Những thuận lợi và khó khăn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ..................... 66
3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................. 66
3.1.2. Khó khăn ............................................................................................................. 68
3.2. Đánh giá chung về nghiệp vụ kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân

Kỳ Anh ............................................................................................................. 69

́



3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................................... 69

́H

3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................................................ 70



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 74
3.1. Kết luận .................................................................................................................. 74

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

̣c K

PHỤ LỤC

in

h

3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 75

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

vii


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay, mỗi thành phần trong
xã hội cần phải cố gắng làm khơi dậy những tiềm năng cũng như những nguồn lực cùng
tham gia vào mọi hoạt động để có thể tiến kịp với sự phát triển của các nước trên thế giới
nhằm thốt khỏi cảnh trì trệ, chậm phát triển. Một trong những yếu tố nhằm góp phần làm


́



thay đổi nền kinh tế của Việt Nam đó là hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng,

́H

trong đó bao gồm Ngân hàng thương mại và các Quỹ tín dụng nhân dân các cấp.



Các tổ chức tín dụng có hoạt động gần gũi nhất đối với sự phát triển của nền kinh
tế cũng như gắn liền với nhân dân. Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, hầu như các

h

công dân đều có mối quan hệ giao dịch với các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.

in

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì mọi hoạt động của các ngân hàng và tổ chức

ho

với sự phát triển của mọi quốc gia.

̣c K

tín dụng ngày càng đi sâu hơn vào mọi mặt cũng như có ý nghĩa hết sức sâu sắc đối


Sự phát triển của nền kinh tế cũng kéo theo những nhu cầu bức thiết về nguồn

ại

vốn kinh doanh. Chính điều này đã góp phần tạo nên sự đa dạng của các tổ chức tín

Đ

dụng. Sự đa dạng này không chỉ dừng lại ở việc thành lập các Ngân hàng thương mại
mà cịn hình thành các loại hình tổ chức tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của xã

ươ
̀n

g

hội. Trong đó khơng thể khơng kể đến vai trị hoạt động của các Quỹ tín dụng Nhân
dân các cấp trên địa bàn các tỉnh, huyện. Quỹ tín dụng nhân dân là một loại hình tổ

Tr

chức tín dụng trong nền kinh tế, được thành lập theo mơ hình mới, có nhiệm vụ quan
trọng trong việc huy động vốn nhàn rỗi trong nhân dân và đáp ứng nhu cầu sử dụng
vốn cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là ở địa bàn nông
thôn. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của một Quỹ tín dụng nhân dân đó là cho
vay. Đây chính là hoạt động kinh doanh chủ yếu tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, chức
năng cho vay này cũng có thể đẫn đến những rủi ro cho các Quỹ tín dụng Nhân dân.
Do đó, muốn giảm thiểu được những rủi ro khơng đáng có trong hoạt động cho vay thì
địi hỏi các nhà quản trị phải theo dõi quá trình cho vay của tổ chức đặc biệt là các Quỹ


SVTH: Nguyễn Thị Phúc

1


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

tín dụng Nhân dân đóng trên địa bàn các huyện, xã. Và đối với một huyện đang phát
triển như Kỳ Anh thì Quỹ tín dụng nhân dân cũng chiếm một vai trị hết sức quan
trọng. Với nhu cầu sử dụng vốn không lớn cũng như sự đơn giản trong thủ tục cho vay
thì vay vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân là một lựa chọn phù hợp cho mọi người dân.
Cũng chính vì xuất phát từ nhu cầu đó nên trong q trình thực tập tại Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân Kỳ Anh, tơi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng kế tốn cho vay tại

́



Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh”.

́H

1.2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Như đã phân tích ở phần lý do chọn đề tài, trong các hoạt động của các Quỹ tín




dụng nhân dân thì hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu nhất nhưng đồng thời cũng

h

lại là hoạt động đưa lại nhiều rủi ro nhất. Do đó, với việc chọn đề tài “Thưc trạng kế

in

toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh”, tơi muốn đề tài đạt được các mục

̣c K

đích sau:

Qua việc nghiên cứu đề tài có thể giúp bản thân nắm được tồn bộ lý luận về Quỹ

ho

tín dụng nhân dân cũng như lý luận chung về kế toán cho vay, đồng thời thấy được những
vai trò và nhiệm vụ của kế tốn cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân.

ại

Tìm hiểu thực trạng kế tốn cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân Kỳ Anh. Đồng thời

Đ

đánh giá tình hình hoạt động kế toán cho vay tại đơn vị thực tập để thấy rõ những ưu điểm


ươ
̀n

g

cũng như những hạn chế trong kế toán cho vay tại đơn vị.
Dựa trên những kiến thức nghiên cứu về thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân Kỳ Anh để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế

Tr

tốn cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh.

1.3.

Đối tượng nghiên cứu đề tài

Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng
Nhân Dân Kỳ Anh.

1.4.

Phạm vi nghiên cứu đề tài

‾ Về thời gian: số liệu giới hạn trong năm 2017
‾ Về không gian: giới hạn trong hoạt động cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Kỳ Anh.
SVTH: Nguyễn Thị Phúc

2



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Để hỗ trợ cho việc nghiên cứu, đề tài tập trung sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
‾ Phương pháp phỏng vấn và quan sát: quan sát quy trình làm việc và hỏi trực
tiếp nhân viên thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại bộ phận kế toán của Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân cơ sở nhằm thu thập thơng tin về quy trình thực hiện nghiệp vụ cũng
như các số liệu liên quan nhằm phục vụ cho nghiên cứu.

́



‾ Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập các dữ liệu như các báo cáo hoạt động

́H

tín dụng hàng tháng, văn kiện Đại hội thành viên, các tài liệu, sách, báo, internet có
liên quan đến kế tốn cho vay để phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng hoạt động




cho vay, đặc biệt thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh.

h

‾ Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích kết quả kinh doanh để thấy được sự

in

biến động về tình hình kinh doanh của đơn vị qua 3 năm 2015- 2017 nhằm thấy được
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh

̣c K

những điểm mạnh cũng như những điểm yếu còn tồn tại trong hoạt động cho vay tại

ho

‾ Phương pháp so sánh đối chiếu: dựa vào số liệu có được để so sánh sự biến động của
tình hình nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2015 – 2017.

ại

1.6. Kết cấu đề tài

Đ

Nội dung đề tài gồm có ba phần:

ươ
̀n


g

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân và kế tốn cho vay tại Quỹ
Tín Dụng Nhân dân
Chương 2: Thực trạng tốn cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn cho vay tại
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
Phần III: Kết luận và kiến nghị

1.7.

Tính mới của đề tài

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

3


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

Qua quá trình tìm hiểu và tham khảo các đề tài về nghiệp vụ kế toán trong Ngân

hàng và các tổ chức tín dụng như các đề tài: “Kế tốn nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” của sinh viên Lê Thị Loan,
năm 2015, trường Đại học Kinh tế Huế; “Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện
nghiệp vụ kế tốn cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Diên” của sinh viên Trần
Thị Tơ Hồi, năm 2007, trường Học Viện Ngân Hàng; “Thực trạng và giải pháp nhằm
hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại Sở Giao Dịch I NHCT VN” của sinh viên Võ

́



Thị Lệ Quyên, năm 2009, trường Học Viện Ngân Hàng. Tôi thấy rằng, các đề tài này,

́H

đặc biệt là đề tài “Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện nghiệp vụ kế tốn cho vay



tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Diên” của sinh viên Trần Thị Tơ Hồi gần giống với đề
tài mà tơi lựa chọn phần chung chỉ mới nêu lên được những lý luận cơ bản về tín dụng

h

Ngân hàng, các khái niệm về nghiệp vụ kế tốn cho vay, khái qt về tình hình kinh

in

doanh của các tổ chức tín dụng mà đề tài đề cập đến, chứ chưa nêu rõ cụ thể những lý


̣c K

luận về Quỹ tín dụng nhân dân, các quy trình cần thiết mà một kế tốn cho vay trong
một TCTD phải làm, hay vấn đề quan trọng nhất là nói lên thực trạng nghiệp vụ kế

ho

tốn cho vay tại TCTD. Mơ hình Quỹ tín dụng nhân dân, đặc biệt là hệ thống các Quỹ

ại

tín dụng nhân dân cơ sở tại các địa phương theo tơi nhìn nhận được đó là một loại hình

Đ

doanh nghiệp khá mới mẻ, và nghiệp vụ kế toán cho vay tại các tổ chức tín dụng là đề
tài cũng khá được ít các sinh viên để tâm, nên tôi muốn nghiên cứu đề tài “Thực trạng

g

kế tốn cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh” trước hết là để hiểu rõ hơn về

ươ
̀n

Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức như thế nào, hoạt động tại tổ chức này ra sao và đặc
biệt là nghiệp vụ kế tốn tại đây có gì khác hơn so với các nghiệp vụ kế toán tại các

Tr


loại hình doanh nghiệp khác. Qua đề tài này, tơi cũng đã làm rõ được những lý luận
chung nhất về Quỹ tín dụng nhân dân, các quy trình thực hiện nghiệp vụ cũng như
thực trạng của nghiệp vụ kế toán cho vay tại đơn vị thực tập nêu trên. Tôi mong rằng,
đây sẽ là một đề tài bổ ích cho bản thân và các độc giả quan tâm đến Quỹ tín dụng
nhân dân.

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

4


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN
1.1.

Lý luận chung về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân

́



1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn là một mục tiêu chiến lược của Đảng


́H

và Nhà nước ta trong quá trình phát triển đất nước nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu,



nước mạnh. Và trong quá trình này, nhu cầu về một nguồn vốn để đáp ứng cho công
cuộc ấy là hết sức quan trọng. Vì vậy, từ những năm đầu 90 của thế kỷ trước, Chính

in

h

phủ đã thiết lập một mơ hình tài chính vĩ mơ là tổ chức tín dụng hợp tác mới, thích hợp

̣c K

với tình hình kinh tế thị trường ở nơng thơn đó là mơ hình tổ chức tín dụng là hợp tác
xã, đặc trưng cho mơ hình đó là Quỹ tín dụng nhân dân.

ho

1.1.2. Lý luận về Quỹ Tín Dụng Nhân dân
1.1.2.1. Khái niệm

ại

Quỹ tín dụng nhân dân là tên gọi của một loại hình hợp tác xã tín dụng kiểu mới

Đ


ở Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 27/7/1993 của Thủ

g

tướng Chính phủ. Mơ hình Quỹ TDND được thiết kế trên cơ sở học tập kinh nghiệm

ươ
̀n

của hệ thống Quỹ Nhân dân Desjardin, Québec (Canađa).
Ở Việt Nam căn cứ theo quy định của nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13

Tr

tháng 8 năm 2001 và nghị định của Chính Phủ Việt Nam số 69/2005/NĐ-CP ngày 26
tháng 5 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 48/2001/NĐCP của Chính Phủ Việt Nam về tổ chức và hoạt động của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân,
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân được định nghĩa như sau:
“Quỹ Tín Dụng Nhân Dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục
tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và
của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt dộng sản xuất, kinh
SVTH: Nguyễn Thị Phúc

5


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp


doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân là phải bảo
đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển”.
1.1.2.2. Đặc điểm

Quỹ tín dụng nhân dân bao gồm những đặc điểm sau:
Quỹ TDND được xây dựng tại địa bàn các xã, phường, liên xã, liên phường, cụm
kinh tế có đủ điều kiện, là một tổ chức không chỉ về kinh tế mà còn là tổ chức xã hội gồm

́



những người trên cùng địa bàn, có cùng tập quán, quan hệ làng xóm gần gũi,…Mỗi một

́H

Quỹ TDND là một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, là nơi trực tiếp



giao dịch với khách hàng và thành viên.

Quỹ TDND cơ sở là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động với mục tiêu

h

hỗ trợ thành viên về các dịch vụ tín dụng, ngân hàng. Điều đó được hiểu rằng, Quỹ

in


TDND là phương tiện của các thành viên để hỗ trợ họ trong các lĩnh vực huy động,

̣c K

cho vay và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng khác.

ho

Quỹ TDND để thực hiện được mục tiêu trên phải tạo ra được các dịch vụ tín
dụng, ngân hàng, đáp ứng đươc các dịch vụ này cho các thành viên và đảm bảo được

ại

hoạt động lâu dài. Muốn thực hiện được điều đó, Quỹ TDND cơ sở cần định hướng

Đ

thực hiện đồng thời ba mục tiêu là: hoạt động phải ln đảm bảo khả năng chi trả, an

g

tồn và phải sinh lời.

ươ
̀n

Cùng với đó, việc quản lý và điều hành hoạt động của Quỹ TDND phải tuân theo
nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động,


Tr

các thành viên được tham gia quản lý, dân chủ bàn bạc, đóng góp ý kiến để xác định
mục tiêu, phương hướng hoạt động, chiến lược phát triển và các quyết định cụ thể phù
hợp với thực tế của đơn vị mình.
1.1.2.3. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân có những vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phát
triển của nền kinh tế xã hội. Vai trò của Quỹ TDND thể hiện ở chỗ:
Quỹ TDND là tổ chức tín dụng hợp tác, là tổ chức kinh tế đóng vai trị trung gian
giữa những người tiết kiệm và người đầu tư trong phạm vi hoạt động, tạo ra môi
SVTH: Nguyễn Thị Phúc

6


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

trường và điều kiện thuận lợi cho thành viên và khách hàng gửi và vay vốn, cung cấp
dịch vụ một cách nhanh chóng và thuận tiện giúp cho thành viên có vốn để đẩy mạnh
sản xuất kinh doanh và đời sống.
Quỹ TDND là đầu mối tập trung những nguồn vốn tản mạn, tiềm ẩn trong dân
cư, nhất là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, những người buôn bán nhỏ lẻ, để tạo ra
quỹ tiền tệ tập trung qua đó cung cấp cho thành viên có nhu cầu về vốn, hỗ trợ cho hệ

́




thống Quỹ TDND đảm bảo khả năng chi trả và thanh tốn kịp thời cũng như giữ chữ
tín với khách hàng. Sự phát triển từng ngày của Quỹ TDND cũng góp phần hạn chế và

́H

đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng lãi, nhất là ở vùng nông thôn, những vùng xa xôi hẻo lánh mà



các TCTD khác không thể vươn tới được.

h

1.1.2.4. Mơ hình tổ chức

in

Hệ thống Quỹ TDND Việt Nam đã hoạt động theo mơ hình tổ chức theo ba cấp

̣c K

dựa trên quyết định của Thủ tướng chính phủ. Cụ thể, mơ hình tổ chức của hệ thống

ho

Quỹ TDND như sau

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương

Quỹ tín dụng nhân dân khu
vực

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

Sơ đồ 1.1 - Mơ hình tổ chức hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
(1) Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

7


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

Đây là một tổ chức tín dụng cổ phần hoạt động theo quy định của Luật các tổ

chức tín dụng, vốn điều lệ của Quỹ TDND Trung ương do các thành viên là Quỹ
TDND cơ sở góp (trước đây là Quỹ tín dụng nhân dân khu vực), các doanh nghiệp nhà
nước, các Ngân hàng thương mại quốc doanh và Nhà nước. Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương là đầu mối, tương trợ và cung ứng nguồn vốn cho các Quỹ TDND cơ sở
hoạt động.

́



(2) Quỹ tín dụng nhân dân khu vực:

́H

Quỹ tín dụng nhân dân khu vực được hình thành theo địa bàn tỉnh, thành phố
hoặc theo vùng kinh tế. Thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân khu vực là các Quỹ



TDND cơ sở trong địa bàn. Quỹ TDND khu vực cũng là một đơn vị kinh tế, hạch toán

h

độc lập. Là nơi điều hòa nguồn vốn giữa Quỹ TDND Trung ương và Quỹ TDND cơ

̣c K

TDND trực thuộc Quỹ TDND Trung ương.

in


sở. Tuy nhiên, hiện nay Quỹ TDND khu vực đã được chuyển thành chi nhánh Quỹ

(3) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:

ho

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là một pháp nhân hạch toán độc lập, được xây dựng

ại

trên địa bàn thị xã, phường, thị trấn, liên xã, liên phường, cụm kinh tế có đủ điều kiện.

Đ

Là nơi trực tiếp giao dịch với thành viên và khách hàng. Thành viên tự nguyện góp
vốn và gia nhập Quỹ TDND cơ sở. Khi Quỹ TDND cơ sở góp đủ vốn cổ phần theo

ươ
̀n

g

quy định sẽ được trở thành thành viên của Quỹ TDND khu vực. Như vậy, Quỹ TDND
cơ sở sẽ được hưởng mọi quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối

Tr

với Quỹ TDND khu vực.
1.1.2.5. Mục tiêu hoạt động


Thông thường, mọi doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp cơng ích) thường lấy lợi nhuận

làm mục tiêu hoạt động. Song, mặc dù Quỹ tín dụng nhân dân cũng là một loại hình
doanh nghiệp, tuy nhiên Quỹ TDND lại khơng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Điều này
được lý giải bởi căn nguyên của việc hình thành Quỹ tín dụng nhân dân. Cụ thể:
“Quỹ tín dụng nhân dân ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa các thành viên và góp
phần phát triển cộng đồng. Mặc dù vậy, Quỹ TDND vẫn phải đảm bảo hoạt động có
SVTH: Nguyễn Thị Phúc

8


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

lãi để trả cổ tức cho các thành viên và quan trọng hơn nữa là để bảo tồn, phát triển
nguồn vốn hoạt động”.
Quỹ TDND hoạt động chủ yếu nhằm hỗ trợ các thành viên nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiện điều kiện sống. Điều đó cũng có nghĩa là
các Quỹ TDND tìm cách nâng cao lợi nhuận khơng nhằm mục đích chia cổ tức cao
hơn cho các thành viên, mà nhằm mục đích phục vụ thành viên tốt hơn, cung cấp cho

́



thành viên những dịch vụ tiện ích hơn và với giá cả hợp lý hơn.
Sở dĩ có thể nói mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng là hết sức


́H

quan trọng đối với sự sống cịn của Quỹ TDND là vì nếu xa rời mục tiêu đó, Quỹ tín



dụng nhân dân sẽ theo đuổi mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận đơn thuần, dẫn đến một trong

h

những tình trạng sau:

in

Thứ nhất, để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao nhất, Quỹ TDND sẽ mạo hiểm hơn

̣c K

trong các khoản đầu tư, do đó sẽ bỏ qua các nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và
các quy định bảo đảm an tồn trong hoạt động dẫn đến những rủi ro có thể khiến Quỹ

ho

TDND đổ vỡ, phá sản.

ại

Thứ hai, khi Quỹ TDND chạy theo lợi nhuận, điều này buộc Quỹ TDND phải


Đ

dần xa rời đối tượng phục vụ của mình là các thành viên trong Quỹ TDND. Bởi vì đó
là những đối tượng khách hàng nhỏ lẻ, chi phí cho vay lớn, hiệu quả thấp.

ươ
̀n

g

Thứ ba, một khi đã xa rời mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng
thì Quỹ TDND sẽ khơng cịn phát huy được những ưu thế của loại hình tổ chức tín

Tr

dụng hợp tác nên khó có thể cạnh tranh được với các loại hình tổ chức tín dụng khác
để có thể tồn tại.
1.1.2.6. Ngun tắc tổ chức và hoạt động

Căn cứ vào điều 5 Nghị định của Chính phủ số 69/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 5
năm 2005 của Chính phủ, nguyên tắc tổ chức hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cụ
thể như sau:
Thứ nhất, nguyên tắc tự nguyện:

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

9


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và các đối tượng khác có đủ điều kiện theo
quy định đều có thể trở thành thành viên Quỹ tín dụng nhân dân; thành viên có quyền
ra khỏi Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân.
Đây là nguyên tắc cơ bản nhất trong hoạt động của Quỹ TDND cơ sở, vì chỉ có
những gì thành viên tự nguyện làm mới có cơ sở phát triển và tồn tại lâu dài. Nguyên
tắc tự nguyện nói lên thành viên hồn tồn tự nguyện khi thấy có lợi và nhu cầu của họ

́



được thoả mãn mà không phải chịu ép buộc, cưỡng chế khi xin gia nhập hay rút khỏi
thành viên mới nhiệt tình và tâm huyết với Quỹ TDND.

́H

thành viên Quỹ TDND cơ sở. Vì chỉ khi tự nguyện hợp tác, tự nguyện tham gia, các



Thứ hai, nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và cơng khai:

h

Thành viên Quỹ tín dụng nhân dân có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát

in


Quỹ tín dụng nhân dân và có quyền ngang nhau trong biểu quyết.

̣c K

Nguyên tắc này có nghĩa là các thành viên được tự mình tồn quyền quản lý,
quyết định các vấn đề của Quỹ TDND cơ sở trong khuôn khổ và theo các quy định của

ho

pháp luật mà không chịu bất cứ sự can thiệp, chi phối hay sự chỉ đạo nào từ bên ngoài.

ại

Mọi thành viên của Quỹ TDND cơ sở đều có quyền và trách nhiệm tham gia quản lý

Đ

và quyết định như nhau, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội cũng như số vốn
góp vào Quỹ TDND. Người góp nhiều cũng như góp ít đều có một người biểu quyết

ươ
̀n

g

ngang nhau. Đây cũng là điểm khác biệt của Quỹ TDND so với các TCTD khác.
Thứ ba, nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi:

Tr


Quỹ tín dụng nhân dân tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình;
tự quyết định về phân phối thu nhập. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang
trải các khoản lỗ của Quỹ tín dụng nhân dân, lãi được trích một phần vào các quỹ của Quỹ
tín dụng nhân dân, một phần chia theo vốn góp và cơng sức đóng góp của các thành viên,
phần còn lại chia theo mức độ sử dụng dịch vụ của Quỹ tín dụng nhân dân.
Nguyên tắc này thể hiện các chủ sở hữu là thành viên phải đóng góp đủ số vốn
điều lệ cần thiết, tối thiểu phải ở mức vốn theo quy đinh của NHNN để cho Quỹ
TDND hoạt động, tự chịu trách nhiệm về sự tồn tại, duy trì hoạt động và kết quả hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Phúc

10


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

động của mình, đồn kết thống nhất cao cùng chịu trách nhiệm với mọi hoạt động của
Quỹ TDND.
Thứ tư, nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng:
Thành viên phải phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong
Quỹ tín dụng nhân dân, trong cộng đồng xã hội; hợp tác giữa các Quỹ tín dụng nhân
dân ở trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

́



Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động và phát triển dựa trên sự tập hợp sức mạnh của


́H

các thành viên, tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập, phát huy sức mạnh nội lực
của các thành viên với mong muốn là duy trì và ngày càng phát triển của Quỹ TDND



cơ sở để thành viên thơng qua đó nhận được sự hỗ trợ, các dịch vụ tín dụng, Ngân

h

hàng để đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh doanh dịch vụ nhằm cải thiện đời sống một

Các hoạt động chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

̣c K

1.1.2.7.

in

cách nhanh hơn, tốt hơn.

ho

Hoạt động trong Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở bao gồm những hoạt động chủ yếu

(1) Huy động vốn:


ại

sau đây:

Đ

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được huy động vốn góp của thành viên gồm vốn cổ

g

phần xác lập và cổ phần thường xuyên. Đặc điểm của nguồn vốn này là chỉ huy động

ươ
̀n

của thành viên. Đối với nguồn vốn huy động tiết kiệm thì Quỹ TDND cơ sở được
nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của thành viên và người ngồi thành

Tr

viên, kể cả cá nhân và các tổ chức kinh tế trong địa bàn và ngồi địa bàn.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được vay vốn từ các nguồn dự án của Chính phủ

hoặc các tổ chức phi chính phủ. Thông qua Quỹ TDND Trung ương làm đầu mối,
được nhận vốn điều hòa từ Quỹ TDND Trung ương và được khai thác các nguồn vốn
như: vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, các nguồn vốn ủy
thác cho vay theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
(2) Cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:

SVTH: Nguyễn Thị Phúc


11


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

Hoạt động cho vay theo nghĩa phổ biến là quan hệ vay mượn về vốn giữa Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở với các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp theo nguyên tắc
hoàn trả cả vốn và lãi.
Cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất của Quỹ TDND cơ sở,
hoạt động này hoạt động đem lại nguồn thu nhập chính cho Quỹ TDND cơ sở đồng
thời cũng là hoạt động đem lại rủi ro lớn nhất hay rủi ro tiềm ẩn cao nhất cho Quỹ

́



TDND cơ sở. Cũng có thể nói rằng để một Quỹ TDND cơ sở hoạt động thành cơng thì
quan trọng là tùy thuộc vào hoạt động cho vay. Như vậy, nếu hoạt động cho vay được

́H

an tồn thì điều này sẽ đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của tổ chức tín dụng nói



riêng và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung.


h

(3) Chăm sóc thành viên:

in

Khác với những tổ chức tín dụng khác, Quỹ TDND cơ sở ra đời là do thành viên

̣c K

tự nguyện góp vốn và gia nhập. Giữa Quỹ TDND và thành viên có mối quan hệ rất
khăng khít, gần gũi và ln gắn bó với nhau. Quỹ TDND cơ sở chăm sóc thành viên

ho

khơng chỉ thơng qua việc tư vấn về quản lý kinh doanh mà còn chia sẻ với các thành
viên khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn hay giúp các thành viên phát triển kinh tế gia

Đ

ại

đình.

(4) Phân phối lợi nhuận:

ươ
̀n

g


Hằng năm, Quỹ TDND cơ sở phải tổ chức Đại hội thành viên hoặc đại hội đại
biểu thành viên theo điều lệ của Quỹ TDND cơ sở để thực hiện công khai dân chủ về

Tr

kết quả kinh doanh của năm tài chính. Đại hội quyết định phân phối lợi nhuận, lợi tức
vốn góp trên cơ sở kết quả kinh doanh và quy định của pháp luật hiện hành.

1.1.Lý luận chung về nghiệp vụ kế toán cho vay
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của các tổ chức tín dụng để tạo ra lợi
nhuận. Chỉ có lãi suất thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ,
chi phí quản lý kinh doanh, các chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí
rủi ro đầu tư. Kế tốn cho vay giữ một vị trí quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ kế

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

12


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

tốn của tổ chức tín dụng vì kế tốn cho vay tham gia trực tiếp vào quá trình vay vốn,
mà đây là nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng.
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ kế tốn cho vay
Kế tốn cho vay là cơng việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các
khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng của tổ chức tín dụng,
trên cơ sở đó cung cấp thơng tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý tín dụng đạt kết


́



quả cao và bảo vệ an tồn tài sản của tổ chức tín dụng.

́H

Trong tồn bộ nghiệp vụ kế tốn của các tổ chức tín dụng, thì kế tốn cho vay
được xác định là nghiệp vụ kế toán phức tạp và quan trọng nhất. Vì nó xuất phát rõ



nhất từ vai trị, vị trí của cơng tác tín dụng của tổ chức tín dụng. Đây là nghiệp vụ sinh

h

lời chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có của tổ chức tín dụng.

in

Kế tốn cho vay phục vụ đắc lực trong việc chỉ đạo chấp hành chính sách tín

̣c K

dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Kế toán cho vay làm
tham mưu đắc lực cho cơng tác tín dụng để tín dụng trở thành địn bẩy cơng nhận

ho


giám đốc bằng tiền với tồn bộ hoạt động trong nền kinh tế quốc doanh.

ại

Thông qua số liệu của kế tốn cho vay, tổ chức tín dụng có thể biết được khách

Đ

hàng có tình hình tài chính tốt, có uy tín hay khơng. Đồng thời cũng phản ánh được
các khách hàng sản xuất kinh doanh yếu kém, tình hình tài chính khơng tốt. Từ đó, các

ươ
̀n

g

tổ chức tín dụng sẽ có định hướng nhằm hạn chế, khuyến khích cho vay đối với từng
đối tượng khách hàng.

Tr

1.2.2. Chứng từ kế toán
Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ có giá trị về mặt pháp

lý để xác định số tiền mà tổ chức tín dụng cho vay và người vay nhận nợ với tổ chức
tín dụng.
Chứng từ kế tốn cho vay bao gồm hai loại: chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
(1) Chứng từ gốc:


SVTH: Nguyễn Thị Phúc

13


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

Chứng từ gốc là chứng từ được lập trực tiếp khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế.
Nó là căn cứ pháp lý chứng minh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành, là
căn cứ pháp lý cho phép nghiệp vụ kinh tế được thực hiện. Chứng từ gốc được sử dụng
trong kế toán cho vay bao gồm:
(a) Giấy đề nghị vay vốn:
Giấy đề nghị vay vốn là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn trong tổ chức

́



tín dụng. Trong đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để

́H

các TCTD xem xét cho vay.



(b) Hợp đồng tín dụng:


Hợp đồng tín dụng là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu có

in

h

xảy ra giữa khách hàng và TCTD.

̣c K

(2) Chứng từ ghi sổ:

Chứng từ ghi sổ là chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh

ho

vào sổ sách kế tốn. Chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc chứng từ
gốc kiêm chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là một số loại giấy tờ khác theo quy chế

ại

cho vay, thu nợ, gia hạn nợ...lập trên cơ sở của chứng từ gốc và phải có chứng từ gốc

Đ

đính kèm. Các loại chứng từ ghi sổ được sử dụng trong kế toán cho vay bao gồm:

ươ
̀n


g

(a) Chứng từ cho vay:

Nếu cho vay bằng tiền mặt thì chứng từ là séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu
chi…Còn nếu cho vay bằng chuyển khoản thì dùng các chứng từ thanh tốn khơng

Tr

dùng tiền mặt như uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán.
(b) Chứng từ thu nợ:
Nếu thu bằng tiền mặt thì chứng từ là giấy nộp tiền mặt, séc lĩnh tiền mặt... Cịn
trong trường hợp TCTD chủ động trích tài khoản của người vay để thu nợ, thu lãi thì
dùng phiếu chuyển khoản và bảng kê tính lãi hàng tháng.
1.2.2.1. Nguyên tắc lập chứng từ kế toán cho vay

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

14


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

Để chứng từ kế tốn cho vay phản ánh được chính xác sự biến động của hoạt
động cho vay thì phải đảm bảo được các nguyên tắc lập chứng từ sau:
‾ Lập chứng từ được tiến hành ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả
chứng từ do khách hàng lập hay chứng từ do nội bộ TCTD lập). Có như vậy thì kế
tốn cho vay mới có căn cứ để phân loại, ghi sổ từng loại hình cho vay, thời hạn vay,

là căn cứ để ghi sổ và tổng hợp kế toán một cách kịp thời.

́



‾ Chứng từ dùng trong hạch toán kế toán là hệ thống bản chứng từ do TCTD
quy định, thống nhất in ấn và phát hành. Các yếu tố của chứng từ khi lập phải ghi

́H

đầy đủ, khơng bỏ trống. Các chứng từ có nhiều liên thì phải kịp lồng một lần cho



nhiều liên để đảm bảo sự khớp đúng giữa các liên, trong đó một liên là bản chính
từ liên 2 trở đi là bản sao. Để đảm bảo tính pháp lý của chứng từ, khơng tẩy xóa,

in

h

sửa chữa, dán giấy đè lên chỗ sai. Nếu sai thì áp dụng cách sửa sai theo quy định

và lập chứng từ khác thay thế.

̣c K

pháp luật hiện hành. Các giấy tờ có giá trị cao như séc thì phải hủy bỏ chứng từ sai


ho

‾ Trên bản chính, các bản chứng từ do khách hàng lập và nộp vào TCTD (trừ
giấy nộp tiền, bảng kê nộp séc) phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế tốn trưởng và

ại

đóng dấu đơn vị, chữ ký và mẫu dấu phải được đăng ký trước tại TCTD nơi khách

Đ

hàng giao dịch.

g

Các nhân viên của TCTD khi tiến hành nhiệm vụ của mình, tùy theo chức trách

ươ
̀n

nhiệm vụ khi kiểm sốt xử lý chứng từ phải ký tên trên chứng từ, mẫu chữ ký phải
đăng ký trước tại kế toán trưởng hoặc nhân viên kiểm sốt. Ngồi ra, trong kế tốn

Tr

cho vay một số chứng từ từ sau cịn phải có chữ ký của giám đốc TCTD hay được
giám đốc ủy quyền ký thay giám đốc như: các chứng từ dùng làm cở sở để cho vay,
điều chỉnh nợ, các chứng từ do nội bộ TCTD lập để trích tài khoản tiền gửi của khách
hàng thu nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn.
1.2.2.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán cho vay


Chứng từ kế toán cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

15


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp

‾ Đối với chứng từ thu tiển mặt (thu gốc, lãi tiền vay) phải thực hiện “thu tiền
trước, ghi sổ sau” tức là thủ quỹ sau khi đã thu đủ tiền, ký tên trên chứng từ, vào sổ
quỹ, sau đó kế tốn mới vào sổ sách kế toán (hay vào máy).
‾ Đối với chứng từ chi tiền mặt (cho vay theo hạn mức tín dụng) phải thực hiện “ghi
sổ kế tốn trước, chi tiền sau”, tức là kế toán phải kiểm soát xem số dư tài khoản có đủ
khả năng chi trả khơng, nếu đủ thì sau khi ghi sổ mới chuyển sang quỹ để chi tiền.
‾ Các chứng từ chuyển khoản được ghi Nợ - Có đồng thời khi thực hiện kế tốn máy.

́



‾ Chứng từ ln chuyển trong nơi bộ TCTD phải do TCTD tự tổ chức luân

́H

chuyển lấy, không nhờ khách hàng luân chuyển hộ. Trên cơ sở những nguyên tắc luân




chuyển chứng từ trên, với chứng từ kế tốn cho vay phải trải qua những cơng đoạn cơ
bản sau:

h

+ Trước khi phát tiền vay, bộ phận cấp tín dụng phải nộp hồ sơ cho vay để kế

in

toán kiểm sốt (hợp đồng tín dụng, tên khách hàng vay vốn, số tiền cho vay, thời hạn

̣c K

cho vay, lãi suất, kỳ hạn trả nợ) đây được coi là chứng từ gốc.
+ Hoàn thành giai đoạn một với bộ hồ sơ hợp lệ, kế tốn căn cứ vào hợp đồng tín

ho

dụng và các giấy nhận nợ được giám đốc TCTD đồng ý cho vay, kế toán sẽ hướng dẫn

ại

cho khách hàng lập các chứng từ thanh toán để nhận tiền vay. Khi giải ngân, kế tốn

Đ

phải giám sát tính chặt chẽ của chứng từ và của đối tượng nhận tiền vay đảm bảo tiền


ươ
̀n

duyệt cho vay.

g

lãi vay được phát ra đúng mục đích và khơng vượt mức tiền đã được giám đốc TCTD

Khi giải ngân xong, giấy tờ đó sẽ được lưu vào hồ sơ cho vay vốn của khách

Tr

hàng để theo dõi thu nợ, lãi.
Sau khi giải ngân, kế toán vào sổ quỹ, thủ quỹ chuyển chứng từ cho kiểm sốt.

Kiểm sốt tiến hành kiểm sốt lại, sau đó chuyển chứng từ sang cho bộ phận nhật ký
chứng từ. Sau khi hoàn thành lập nhật ký chứng từ theo thứ tự tài khoản cho vay từ
nhỏ đến lớn, trong đơn vị vay thì xếp theo từng kỳ hạn trả thì tập nhật ký chứng từ sẽ
được đánh số và đưa vào nơi bảo quản theo quy định.
1.1.2.3. Tổ chức kiểm soát và lưu trữ chứng từ

SVTH: Nguyễn Thị Phúc

16


×