Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

inh

----------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

họ

KIỂM TỐN CÁC KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

ại

TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY



TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Sinh viên thực hiện:



Trư

ờn

Tơn Nữ Thục Nhi
K49C Kiểm tốn
Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 5 năm 2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

inh

----------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:


họ

KIỂM TỐN CÁC KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY



ại

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Tôn Nữ Thục Nhi

ThS. Trần Phan Khánh Trang

ờn

K49C Kiểm tốn

Trư

Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 5 năm 2019



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

LỜI CẢM ƠN

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp đại học là kết quả của quá trình bốn năm học tập và
nghiên cứu dưới sự giảng dạy tận tình của các q thầy cơ của Trường Đại Học
Kinh Tế - Đại học Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, Q thầy cơ đã truyền cho tôi
những vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập vô cùng q báu. Với lịng biết ơn sâu
sắc nhất, tơi xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến ThS. Trần Phan Khánh
Trang đã hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn để tơi có thể hồn thiện bài khóa luận tốt
nghiệp đại học này.

inh

Bên cạnh đó, tơi cũng xin gửi lời cảm chân thành của mình đến Ban lãnh đạo
và tồn thể các anh chị kiểm tốn viên của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC
đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi có cơ hội được tiếp cận trực tiếp

cK

cơng việc của kiểm tốn viên và thu thập số liệu để hồn thành khóa luận tốt
nghiệpđại học. Tơi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty dồi dào sức

khỏe, may mắn và gặt hái nhiều thành cơng trong cơng việc. Kính chúc q công ty

họ

ngày càng phát triển hơn nữa.

Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện, nhưng do những hạn chế về thời gian,
khả năng, kiến thức, … nên bài khóa luận tốt nghiệp đại học không thể tránh khỏi

ại

những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của
q thầy cơ để bài khóa luận tốt nghiệp đại học được hồn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Tôn Nữ Thục Nhi

Trư

ờn



Tôi xin chân thành cám ơn!

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | LỜI CẢM ƠN

i



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng Cân đối Kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DV

Dịch vụ

GLV

Giấy làm việc

GTGT

Giá trị gia tăng

GV

Giá vốn

HTK

Hàng tồn kho

KD

Kinh doanh

KH


Khách hàng

KTV

Kiểm toán viên

LN

Lợi nhuận

Trư

ờn

TMBCTC

TS

cK

họ

ại

Kiểm sốt nội bộ



KSNB


TNHH

inh

BCĐKT

Thuyết minh báo cáo tài chính
Trách nhiệm Hữu hạn
Tài sản

VACPA

Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu

ế

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Bảng 1.2

Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và số lượng kiểm toán

Bảng 1.3

Một số câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ

Bảng 1.4

Các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu

Bảng 1.5

Tóm tắt thủ tục kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bảng 2.1

Thơng tin tài chính của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC năm

inh

Bảng 1.1

2016-2018


Soát xét về thiết kế thực hiện các kiểm soát chính

Bảng 2.3

Rủi ro phát hiện

Bảng 2.4

Phân tích các hệ số tài chính

Bảng 2.5

Xác định mức trọng yếu

Bảng 2.6

Rủi ro sai sót trọng yếu

Bảng 2.7

Doanh thu tại cơng ty ABC

Bảng 2.8

Tóm tắt giấy làm việc và thủ tục kiểm tốn

họ

ại


Thơng tin tài chính của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC năm



Biểu đồ 2.1

cK

Bảng 2.2

2016-2018

Doanh thu tại cơng ty ABC

Trư

ờn

Biểu đồ 2.2

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | DANH MỤC BẢNG, BIỂU

iii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG


tế
Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Giai đoạn kiểm toán

Sơ đồ 1.2

Lập kế hoạch và phương pháp kiểm toán

Sơ đồ 1.3

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức phịng Kiểm tốn Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức quản trị của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

Sơ đồ 2.3

Chỉ mục hồ sơ kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

Trư

ờn




ại

họ

cK

inh

Sơ đồ 1.1

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

iv


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

inh

1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.............................................................................2

cK

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
1.5. Kết cấu khoá luận .................................................................................................4

họ

Phần 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
......................................................................................................................5

ại

CHÍNH

1.1. Khái niệm về Doanh thu.......................................................................................5




1.2. Đo lường Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................5
1.3. Mục tiêu kiểm tốn ...............................................................................................6
1.4. Quy trình kiểm tốn ..............................................................................................7

ờn

1.4.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn.........................................................................8
1.4.1.1. Thu thập thơng tin....................................................................................10
1.4.1.2. Thực hiện các thủ tục phân tích ...............................................................13

Trư

1.4.1.3. Phân tích sơ bộ.........................................................................................13
1.4.1.4. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ............................14
1.4.1.5. Xác định cách chọn mẫu - cỡ mẫu...........................................................20

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC

v


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế


1.4.1.6. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá sơ bộ
rủi ro kiểm soát ..............................................................................................................20
1.4.2. Thực hiện Kiểm toán....................................................................................23
1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát .............................................................................24
1.4.2.2. Thủ tục phân tích .....................................................................................27
1.4.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết...........................................................................29
1.4.3. Hồn thành kiểm toán và đưa ý kiến của kiểm toán viên ............................32

inh

1.5. Các rủi ro thường gặp .........................................................................................35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI

cK

CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC ...........39
2.1. Khái qt về cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC..........39
2.1.1. Khái quát về cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn và Kế tốn AAC ...39

họ

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................40
2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động...........................................................40
2.1.4. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................40

ại

2.1.5. Các dịch vụ chuyên ngành ...........................................................................44




2.1.6. Kết quả hoạt động của cơng ty.....................................................................46
2.1.7. Quy trình Kiểm tốn tại cơng ty...................................................................48
2.1.7.1. Qui trình kiểm tốn chung tại cơng ty .....................................................48
a) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...............................................................................................48

ờn

b) Thực hiện kiểm toán.............................................................................................................50
c) Kết thúc kiểm toán ...............................................................................................................51

2.1.7.2. Cách thức tổ chức hồ sơ kiểm tốn tại cơng ty........................................52

Trư

2.2. Thực trạng cơng tác Kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công

ty ABC do công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ........54
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán (phụ lục 2).............................................................54
2.2.1.1. Hợp đồng kiểm tốn, kế hoạch kiểm tốn và nhóm kiểm tốn (A200)...54

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC

vi


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

2.2.1.2. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng (A300)....................55
2.2.1.3. Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng (A400)59
2.2.1.1. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính (A500) ...............................................65
2.2.1.2. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận (A600)67
2.2.1.3. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán (A700)..................68
2.2.1.4. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A900) .....................................................71
2.2.1.5. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết...............................................................74

inh

2.2.2. Thực hiện kiểm tốn (phụ lục 3) ..................................................................74
2.2.2.1. Thủ tục phân tích .....................................................................................74
2.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết..................................................................................76

cK

a) Tổng hợp số liệu, phân tích tổng qt (G110)......................................................................77
b) Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng (G140).......................................................................78
c) Phân tích doanh thu theo hoạt động hoặc sản phẩm; Đối chiếu hạch toán kế toán với phần
hành liên quan (G141)............................................................................................................................79

họ

d) Đối chiếu doanh thu hạch toán với kê khai thuế GTGT (G143) ..........................................79

e) Kiểm tra ghi nhận doanh thu, giảm trừ doanh thu (G144) ...................................................80
f) Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan (G146) ................................................................81
g) Kiểm tra phân loại và trình bày trên BCTC (G148).............................................................81

ại

2.2.3. Kết thúc kiểm toán (phụ lục 4).....................................................................82



2.2.3.1. Kiểm tra các nội dung khác (H100).........................................................82
2.2.3.2. Kiểm tra lại giấy làm việc của kiểm toán viên, viết biên bản trao đổi ....83
2.2.3.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo ...........................................................84
Chương 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN DOANH THU

ờn

TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN..............................................86

Trư

3.1. Những nhận xét chung về cơng tác kiểm tốn doanh thu trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính do cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ......86
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................86
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý...................................................................................86

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC

vii



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

3.1.1.2. Về đội ngũ nhân viên...............................................................................87
3.1.1.3. Về công tác tổ chức kiểm tốn ................................................................88
3.1.1.4. Về cơng tác kiểm tốn khoản mục doanh thu..........................................89
3.1.2. Những vấn đề cịn tồn tại .............................................................................91
3.1.2.1. Tìm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ ................................91
3.1.2.2. Các thử nghiệm kiểm soát .......................................................................91
3.1.2.3. Thủ tục phân tích .....................................................................................92

inh

3.1.2.4. Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................93
3.1.2.5. Kiểm tra sự đầy đủ của doanh thu ...........................................................93
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn doanh thu trong kiểm

cK

tốn Báo cáo tài chính do cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện ........................................................................................................................94
3.2.1. Hồn thiện tìm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm sốt nội bộ ...................94


họ

3.2.2. Hồn thiện cơng tác thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt ...........................95
3.2.3. Hồn thiện thủ tục phân tích doanh thu .......................................................95
3.2.4. Bổ sung kiểm tra tính đầy đủ của doanh thu................................................96

ại

3.2.5. Bổ sung kiểm tra sự phù hợp giữa doanh thu và giá vốn.............................96



Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................97
3.1. Kết luận...............................................................................................................97
3.2. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài .................................................................99

ờn

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100

Trư

PHỤ LỤC ...................................................................................................................101

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | MỤC LỤC

viii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

tế
Hu
ế

Phần 1.ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhiều doanh nghiệp (DN) mới với các loại
hình khác nhau được thành lập. Thơng tin tài chính của DN khơng chỉ báo cáo cho các
cơ quan quản lý Nhà nước mà còn cần cho nhiều người, nhiều đối tượng trong và
ngoài DN quan tâm, khai thác sử dụng cho quyết định kinh tế, trở thành một trong
những nhân tố quyết định đối với sự thành công của DN cũng như đối với các quyết

inh

định của nhà đầu tư. Thêm vào đó, một số sự kiện phá sản của nhiều công ty lớn trên
thế giới có liên quan đến dịch vụ (DV) kiểm tốn như vụ gian lận kế tốn của
Worldcom; cơng ty kiểm tốn Arthur Andersen vướng vào bê bối của công ty Enron

cK

đã phải nộp lại giấy phép hành nghề. Những điều này càng làm cho đối tượng sử dụng
Báo cáo tài chính (BCTC) quan tâm hơn nữa đến sự trung thực và hợp lý trên BCTC
của mỗi đơn vị. Trước bối cảnh đó, việc minh bạch hóa các thơng tin tài chính của DN
ngày càng trở nên cấp thiết. Những thông tin này cần được đảm bảo phản ánh một


họ

cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó hoạt động kiểm tốn ra đời
với mục đích kiểm tra xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thơng tin
tài chính. Sự ra đời của hoạt động kiểm tốn nói chung và hoạt động kiểm tốn độc lập

ại

nói riêng là một tất yếu khách quan, quan trọng để khắc phục các rủi ro thông tin trong



các BCTC do kế tốn cung cấp.

Trong quy trình kiểm toán các khoản mục trên BCTC, kiểm toán các khoản mục
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH&CCDV) luôn được chú trọng thực
hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của khách thể kiểm toán và những đối tượng sử

ờn

dụng BCTC. Bởi lẽ, đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao, có tính trọng yếu, phản
ánh khả năng chiếm dụng lãi lỗ của DN cũng như các nghĩa vụ hiện tại của DN. Đây là
một chỉ tiêu quan trọng trên BCTC do nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh

Trư

doanh (KD) của DN cũng như ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu khác trong phân tích tài
chính. Các nhà đầu tư và những đối tượng quan tâm thơng qua chỉ tiêu này có thể biết
được khả năng phát triển của DN từ đó phân tích, đánh giá để đi đến những quyết định
đúng đắn. Tuy nhiên, cũng chính vì sự quan trọng đó mà doanh thu (DT) thường là


SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ

1


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

khoản mục chứa đựng nhiều gian lận và sai sót khó tránh khỏi. Nếu khơng được kiểm
sốt và phát hiện kịp thời, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các quyết định
được đưa ra. Trên phạm vi rộng, có thể nói sự sai lệch trong khoản mục DT này sẽ tác
động không nhỏ đến yếu tố công bằng và hiệu quả kinh tế - xã hội. Do tính chất trọng
yếu như vậy nên kiểm tốn DTBH&CCDV ln là một địi hỏi khách quan trong q
trình thực hiện kiểm tốn BCTC của các DN từ trước cho đến nay. Chính vì vậy kiểm
tốn khoản mục này địi hỏi kiểm tốn viên (KTV) cần có sự chuẩn bị cơng phu và sự

toán sao cho rủi ro phát hiện là thấp nhất.

inh

thực hiện chu đáo, cẩn thận, đồng thời KTV phải thiết kế và vận dụng các thủ tục kiểm

Trong thời gian thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Kiểm tốn và
Kế tốn AAC, tơi đã được tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm tốn trong đó có quy trình


cK

kiểm tốn các khoản mục DTBH&CCDV do cơng ty thực hiện. Nhằm hệ thống lại
những kiến thức đã thu nhận được về quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV
trên nhà trường với thực tế tại đơn vị thực tập, tôi đã lựa chọn đề tài: “Kiểm toán các

họ

khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính tại cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Kiểm tốn và Kế tốn AAC” để làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.

-

ại

1.2.Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn các khoản mục

-



DTBH&CCDV trong kiểm tốn BCTC.
Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm tốn các khoản mục DTBH&CCDV trong

kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản


ờn

-

mục DTBH&CCDV tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn các khoản mục DTBH&CCDV tại

Trư

-

cơng ty do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện.
-

Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn

AAC, phịng BCTC 5.

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ

2


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

-

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG


tế
Hu
ế

Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 24/12/2018 đến 31/03/2019. Thu thập

số liệu của cuộc kiểm tốn BCTC cơng ty Cổ phần ABC năm 2017.
-

Nội dung: Tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn các khoản mục

DTBH&CCDV tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

1.4.Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình kiểm toán BCTC,

các văn bản pháp luật, các quyết định liên quan, như chế độ kế tốn DN, chương trình

inh

kiểm toán mẫu của Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA), các chuẩn mực kiểm
tốn để hiểu rõ quy trình kiểm toán tại đơn vị thực tập.
-

Phương pháp thu thập số liệu:

cK


+Tải tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan đến quy trình kiểm tốn các khoản
mục DTBH&CCDV trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn
AAC.

tại cơng ty Cổ phần ABC.

họ

+Photo, chụp ảnh số liệu, sổ sách liên quan đến các khoản mục DTBH&CCDV

+Photo, scan giấy làm việc (GLV), báo cáo kiểm toán do KTV của cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV tại

ại

đơn vị khách hàng (KH).

+Phỏng vấn trực tiếp các anh chị KTV, trợ lý KTV nhằm tìm hiểu về nội dung



của các bước trong quy trình kiểm tốn liên quan đến đề tài thực hiện.
+Quan sát thực tế, trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn với vai trị trợ lý KTV
thực hiện một số cơng việc kiểm tốn trên GLV.

ờn

+Thực hiện lại các thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện để tìm hiểu và nắm
bắt cụ thể phương pháp, quy trình.

-

Phương pháp xử lý số liệu:

Trư

+Dùng Microsoft Office để tính tốn, xử lý và phân tích các số liệu của BCTC
KH sau khi thu thập được.

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ

3


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

+Sử dụng phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong
quy trình kiểm tốn các khoản mục DTBH&CCDV tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Kế tốn AAC so với lý thuyết.

1.5.Kết cấu khoá luận
Nội dung khoá luận gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.


inh

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán các khoản mục Doanh thu bán

cK

hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn các

họ

khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính
do cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn và Kế toán AAC thực hiện.

Trư

ờn



ại

Phần III: Kết luận và kiến nghị.


SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | ĐẶT VẤN ĐỀ

4


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

Phần 2.NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.Khái niệm về Doanh thu

Theo Chuẩn mực kế tốn số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì “Doanh thu:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt

inh

động sản xuất, KD thơng thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
(VCSH).”

cK

1.2.Đo lường Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DT được đo lường trên cơ sở giá gốc. DT được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong thực tế, đó là giá trị đã thỏa thuận giữa DN
với người mua dưới hình thức giá bán sản phẩm, hàng hóa, DV được thể hiện trên hóa

họ

đơn. Tại thời điểm ghi nhận, DT được xác định theo công thức sau:
= ố ượ

ả ℎẩ đã ê ℎụ × Đơ á á ê ℎó đơ

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và DN

ại

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn trong cơng



thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế DN thu hộ nhà
nước nên không được tính vào DT của DN. Trường hợp DN bán sản phẩm, hàng hóa,
DV thu ngoại tệ thì DT được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá hối đối bình qn trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước

ờn

Việt Nam công bố tại ngày giao dịch.
Theo định nghĩa về DT, DT là giá trị các lợi ích kinh tế làm tăng VCSH của DN.
Do đó, các khoản giảm trừ ngồi hóa đơn như: các khoản chiết khấu thương mại, giảm


Trư

giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại làm giảm lợi ích kinh tế của đơn vị nên được
loại trừ khi đo lường DT. Các loại thuế phát sinh khi tiêu thụ như thuế GTGT (trường
hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế Xuất khẩu, thuế Tiêu thụ đặc
biệt khơng phải là lợi ích kinh tế của DN nên khơng được tính vào DT. Giá trị lợi ích

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

kinh tế cuối cùng DN thu được từ giao dịch bán hàng và cung cấp DV được gọi là DT
ℎầ =

thuần và được xác định theo công thức sau:



á ℎả ả ừ

Tuy nhiên, trong một số trường hợp DT khơng phải đơn thuần là giá bán trên hóa

đơn. Chẳng hạn như:
-

Trường hợp bán hàng trả góp: DT bán hàng được ghi nhận tại thời điểm sản

phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ là giá trị hiện tại của các khoản tiền DN sẽ nhận
được trong tương lai. Hay nói cách khác DT bán hàng được xác định trong trường hợp

inh

này giá bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm. Phần lãi trả chậm được ghi nhận
là DT hoạt động tài chính tương ứng với số tiền lãi thực tế phát sinh trong từng kỳ kế
toán.

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV được trao đổi để lấy sản phẩm, hàng hóa,

cK

-

DV khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra DT. DT
được xác định bằng giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, DV nhận về sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

hoặc

=




á ịℎợ ý ủ ả ℎẩ , ℎà ℎó ,
+ ố ề ℎ ℎê

− ố ề ả ℎê

đ

đổ

ℎậ ề

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, DV được tiêu dùng nội bộ thì DN vẫn ghi

ại

-

á ịℎợ ý ủ ả ℎẩ , ℎà ℎó ,

họ

=



nhận DT nhằm phản ánh đầy đủ giá trị lợi ích kinh tế do DN tạo ra. DT trong trường
hợp này được xác định bằng giá bán của sản phẩm, hàng hóa, DV tiêu dùng nội bộ.
1.3. Mục tiêu kiểm toán

ờn


Bảng 1.1

Thử nghiệm

Trư

kiểm toán

Thủ tục phân
tích cơ bản

-

Mục tiêu kiểm tốn

Mục tiêu
Thủ tục kiểm tốn
kiểm tốn
Lập bảng phân tích DT theo từng tháng,

Phát sinh

từng đơn vị trực thuộc.
-

Đầy đủ
So sánh DT của kỳ này với kỳ trước, theo

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


6


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

-

tế
Hu
ế

từng tháng.
Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại

hình DV chủ yếu và so sánh với năm trước.
-

Kiểm tra chứng từ gốc của các khoản

DTBH&CCDV đã được ghi chép.
-

Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng Phát sinh

và cung cấp DV.
Kiểm tra chi -


Đầy đủ

Kiểm tra việc tổng hợp, chuyển số Ghi chép chính

inh

tiết

Phát sinh

DTBH&CCDV.
-

xác

cK

Kiểm tra việc tính giá, phân bổ và ghi nhận Đánh

các khoản DTBH&CCDV.
-

giá



phân bổ

Kiểm tra sự phân loại DT và việc cơng bố Trình bày và
Thuyết minh


họ

các thuyết minh cần thiết.

1.4.Quy trình kiểm tốn

Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán

ại

cũng như để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có giá trị làm căn cứ cho kết
luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên BCTC, cuộc kiểm tốn



thường được tiến hành theo quy trình gồm 3 bước. Và đây cũng là quy trình kiểm tốn

Trư

ờn

áp dụng cho kiểm toán các DT và các khoản mục trong kiểm tốn BCTC.

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

7


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn
Thu thập thơng tin cơ sở

Thực hiện thủ tục phân tích cho DT
Giai đoạn 1:
Lập kế hoạch
kiểm tốn

Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm tốn
Tìm hiểu hệ thống KSNB

inh

Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình
kiểm tốn
Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt

Giai đoạn 2:
Thực hiện

Thực hiện thủ tục phân tích

cK


kiểm tốn

họ

Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết

Giai đoạn 3:
Hồn thành
kiểm tốn

Giai đoạn kiểm toán

Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán



1.4.1.

ại

Sơ đồ 1.1

Lập kế hoạch kiểm tốn khơng chỉ xuất phát từ u cầu chính của cuộc kiểm tốn
mà cịn là ngun tắc cơ bản trong cơng tác kiểm tốn đã được quy định thành chuẩn
mực. Việc thực hiện giai đoạn này nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong cơng

ờn

tác kiểm tốn các DT, do đó địi hỏi các KTV phải tn thủ đầy đủ nhằm đảm bảo tiến

hành cơng tác kiểm tốn các DT có hiệu quả và chất lượng.

Trư

KTV phải lập kế hoạch kiểm toán cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm tốn
phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu
của cơng tác kiểm tốn; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn, đảm bảo
công tác kiểm tốn được hồn thành đúng thời hạn đã phân bổ cho khoản mục. Kế

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

8


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

hoạch kiểm tốn trợ giúp KTV phân cơng cơng việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp
với KTV và chuyên gia khác về cơng việc kiểm tốn khoản mục này.
Mục đích của việc lập kế hoạch kiểm toán cho khoản mục DT:
-

Thu thập được các bằng chứng đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra các ý

kiến xác đáng về các kết luận đối với khoản mục DT. Từ đó giảm thiểu các sai sót đối

với khoản mục này.
-

Phối hợp hiệu quả với các khoản mục khác giúp KTV có thể tiến hành cuộc

inh

kiểm tốn theo đúng chương trình đã lập với các CP ở mức hợp lý được phân bổ cho
khoản mục này.
-

Qua kế hoạch kiểm tốn, KTV có thể kiểm sốt và đánh giá chất lượng cơng

cK

việc kiểm tốn khoản mục DT đang được thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả
kiểm toán.

Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm tốn

họ

được thực hiện có hiệu quả Giám đốc kiểm toán và các KTV cao cấp thường lập
“chiến lược kiểm toán”. Theo Chuẩn mực kiểm toán số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán
BCTC”: “Chiến lược kiểm toán là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương
pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về

ại

tình hình hoạt động và mơi trường KD của đơn vị được kiểm tốn.”.




Chiến lược kiểm tốn tổng thể: Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và
phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi kiến thức của các thủ
tục kiểm toán. Mục tiêu của việc lập chiến lược kiểm toán tổng thể là để xác định các

tốn.

ờn

phạm vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm tốn và để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm

Chương trình kiểm tốn các DT: Là tồn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý
kiểm tốn tham gia vào cơng việc kiểm toán khoản mục này và là phương tiện ghi

Trư

chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm tốn khoản mục. Chương trình kiểm
tốn chỉ dẫn mục tiêu kiểm tốn từng khoản mục, nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng khoản mục này.

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

9


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG


tế
Hu
ế

Lập kế hoạch kiểm toán các DT bao gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế
hoạch kiểm toán cụ thể gồm 6 bước công việc như sau:

Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn các DT
Thu thập thơng tin cơ sở các DT

Thực hiện thủ tục phân tích cho các DT

Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm tốn các DT

inh

Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát đối với DT

Lập kế hoạch kiểm tốn tồn diện và soạn thảo chương trình kiểm tốn
Sơ đồ 1.2

Thu thập thơng tin

cK

1.4.1.1.

Lập kế hoạch và phương pháp kiểm tốn


Các thơng tin về các DT có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên đối
với từng nguồn tin thu thập cần có sự đánh giá về mức độ tin cậy của chúng:
Thông tin xác nhận từ bên ngoài

họ

-

Xác nhận từ bên ngoài được sử dụng để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn
thích hợp cho khoản mục DT nhằm hỗ trợ cho cơ sở dẫn liệu của báo cáo kiểm toán

ại

của khoản mục này. Để quyết định có sử dụng việc xác nhận từ bên ngồi hay khơng
cần xem xét mức độ trọng yếu, mức độ rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt và khả năng



có thể làm giảm rủi ro kiểm tốn khoản mục xuống mức có thể chấp nhận được từ
những bằng chứng kiểm toán này.
Xác nhận từ bên ngồi có thể được sử dụng ngay cả khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát được đánh giá là thấp. Tuy nhiên khi mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm

ờn

soát càng được đánh giá là cao thì việc sử dụng thủ tục xác nhận từ bên ngồi càng có
hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp.

Trư


Sự tin cậy của bằng chứng kiểm toán được xác nhận từ bên ngoài bị ảnh hưởng
do nhiều yếu tố khác nhau. KTV cần gửi thư yêu cầu xác nhận trực tiếp tới cá nhân, tổ
chức cho DT và cần lưu ý khi xác lập nội dung các yêu cầu xác nhận về khoản cho
DT.

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

10


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

Phải kiểm soát thủ tục lựa chọn đối tượng gửi yêu cầu xác nhận và tùy theo từng
đối tượng cho DT mà xác định hình thức gửi thư xác nhận đóng hay mở. Khi khơng có
sự phản hồi về các u cầu xác nhận từ các cá nhân, tổ chức cho DT thì KTV cần thực
hiện các thủ tục kiểm tốn bổ sung. KTV cần phải xem xét tính chính xác và tin cậy của
thông tin phản hồi và phải thực hiện các thủ tục như gọi điện, đề nghị gửi bản gốc, fax,

-

Sử dụng tư liệu của KTV khác

inh


Khi một DN lớn (cơng ty mẹ) có nhiều đơn vị thành viên, chi nhánh… (các cơng
ty con) thì KTV kiểm tốn cho cơng ty mẹ là KTV chính, cịn các KTV kiểm tốn ở
cơng ty con gọi là KTV khác.

cK

KTV chính phải cân nhắc mức độ trọng yếu của công ty con, nếu tài chính của
cơng ty con chiếm hơn 10% doanh số lợi nhuận (LN) tồn cơng ty thì cần phải tính độ
tin cậy của BCTC ở các cơng ty con do các KTV khác kiểm toán.
Khi sử dụng tư liệu của các KTV khác, KTV chính cần thực hiện các việc:

họ

+ Thu thập thông tin về tên tuổi, bằng cấp, kinh nghiệm nghiệp vụ của KTV
khác.

+ Thông báo cho KTV khác về yêu cầu độc lập có thể áp dụng cho cả công ty mẹ

ại

và công ty con và thu nhận ý kiến của KTV khác.



+ Thông báo cho KTV khác về việc sẽ sử dụng tư liệu của họ vào cơng việc của
mình và những vấn đề khác.

+ u cầu các KTV khác thông báo thời gian, chiến lược kiểm toán các DT,
những rủi ro, gian lận hay sai phạm có thể xảy ra ở các DT tại cơng ty con.


ờn

Các KTV chính phải thực hiện các biện pháp đảm bảo các tư liệu về DT do KTV
khác cung cấp là phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Phải dẫn chứng bằng tài

Trư

liệu trong ghi chép của mình nếu kiểm tốn các DT có sử dụng tư liệu của KTV khác.
-

Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

11


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu
ế

KTV nội bộ là người có chun mơn về kế tốn và kiểm toán, được giám đốc DN
giao nhiệm vụ soát xét mọi hoạt động DT vốn của DN nói riêng cũng như các nghiệp
vụ kế tốn nói chung.

Kiểm tốn nội bộ là một bộ phận của DN nên khơng thể hồn tồn độc lập với DN.

KTV nội bộ có trách nhiệm phải báo cáo với cấp lãnh đạo cao nhất của DN và không
chịu sự ràng buộc của các bộ phận khác. Đặc biệt, KTV nội bộ khơng có nghĩa vụ phải
báo cáo đầy đủ với KTV độc lập. Do đó, các tư liệu của KTV nội bộ cung cấp thường là
chính xác nhưng vì quyền lợi của kiểm tốn nội bộ gắn liền với DN nên vẫn có nhiều

inh

hạn chế.

KTV độc lập chỉ sử dụng tư liệu của KTV nội bộ cung cấp sau khi đã xác minh,
đánh giá là có đủ độ tin cậy cần thiết. Do đó, nếu hoạt động của hệ thống Kiểm soát

cK

nội bộ (KSNB) hiệu quả và đáng tin cậy sẽ giúp ích nhiều cho công việc của KTV độc
lập.
-

Sử dụng tư liệu của chuyên gia

họ

Để có căn cứ chắc chắn cho nhận xét, đánh giá của mình đối với BCTC của KH,
trong những trường hợp cần có hiểu biết chun mơn đặc biệt, KTV cần phải có ý kiến
xác định của các chuyên gia về chun mơn đó.

ại

Trong những điều kiện nhất định, KTV yêu cầu bằng chứng kiểm toán về các ý
kiến của chun gia sau khi chun gia đã hồn tất cơng việc của mình. Tài liệu này




chuyên gia đã thực hiện hoàn tất và DN xác nhận, KTV phải khẳng định rằng nội dung
ý kiến của chuyên gia là thích hợp và được bao gồm trong ý kiến mà KTV truyền đạt
cho chuyên gia.

ờn

KTV phải cân nhắc xem liệu nguồn tư liệu mà chun gia sử dụng có thích hợp
với các DT tại DN không. Các phương pháp để xem xét có thể là:
-

Hỏi trực tiếp chuyên gia để khẳng định xem nguồn tư liệu về các DT có đầy đủ,

Trư

hợp lý, đáng tin cậy không.
-

Kiểm tra lại các tư liệu mà DN cung cấp cho chuyên gia để khẳng định các tư

liệu đó là xác đáng.

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

12


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP


Thực hiện các thủ tục phân tích

tế
Hu
ế

1.4.1.2.

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

KTV phải thực hiện quy trình phân tích khoản mục này khi lập kế hoạch kiểm
tốn và giai đoạn sốt xét tổng kết về cơng tác kiểm tốn các DT.

Quy trình phân tích là việc phân tích các số liệu, thơng tin, các tỷ suất quan
trọng, qua đó tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu
thuẫn với các thơng tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự
kiến. Gồm việc so sánh các thông tin về các DT theo kỳ KD, từng đối tượng cho DT,

sánh các DT ngắn hạn, dài hạn với nhau.

inh

so sánh giữa thực tế với các khoản CP lãi phải trả thực tế với kế hoạch, dự tính, so

Mục đích phân tích các DT: Được sử dụng trong cả ba giai đoạn của cuộc kiểm
toán nhằm giúp KTV xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm

cK


tốn khác trong quy trình kiểm toán các DT, như một thử nghiệm cơ bản và để kiểm
tra tồn bộ báo cáo kiểm tốn khoản mục này trong khâu soát xét cuối cùng của cuộc
kiểm toán.

họ

Mức độ tin cậy của quy trình phân tích DT: Kết quả của quy trình phân tích tùy
thuộc vào 4 yếu tố: tính trọng yếu của DT, các thủ tục kiểm tốn khác có cùng một
mục tiêu kiểm tốn; độ chính xác có thể dự kiến của quy trình phân tích; đánh giá rủi

ại

ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát của khoản mục này.
Điều tra các yếu tố bất thường của khoản mục DT: Nếu kết quả phân tích khoản



mục có chênh lệch trọng yếu, phải thực hiện các thủ tục điều tra để thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm tốn thích hợp.
1.4.1.3.

Phân tích sơ bộ

ờn

Dựa vào BCĐKT và BCKQHĐKD mà KH cung cấp, KTV có thể tính được các
chỉ tiêu sau:

Hệ số thanh toán


Trư

-

Hệ số thanh toán hiện hành

TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh

(TS ngắn hạn-HTK)/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh tốn bằng tiền

Tiền/Nợ ngắn hạn

SVTH: TƠN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

13


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động

tế
Hu
ế

-


GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

Vòng quay các khoản phải thu

DT/Phải thu KH

Vòng quay HTK

(GV hàng bán/HTK)

Vòng quay vốn lưu động

DT/(TS ngắn hạn-Nợ ngắn hạn)

-

Hệ số khả năng sinh lời

Lãi gộp/DT thuần

Tỷ suất LN thuần

LN sau thuế/DT thuần

inh

Tỷ suất LN gộp

DT trên tổng TS


DT thuần/Tổng TS
(LN trước thuế+CP lãi vay)/TS

cK

Tỷ suất sinh lời trên TS

Dựa vào những chỉ tiêu tính được, KTV sẽ có những đánh giá, nhận xét chung về
tình hình hoạt động của DN, xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu qua các năm và so sánh
với biến động chung của ngành, để có cái nhìn tổng quan về DN và khoanh vùng rủi ro

họ

(nếu có). Trong đó, DT từ được đánh giá thơng qua việc:
So sánh tổng DT của kỳ này với kỳ trước (hoặc DT kế hoạch).

-

So sánh DT kỳ này với DT kỳ trước theo từng loại;

-

So sánh tỷ suất LN giữa kỳ này với kỳ trước (lãi gộp/DT thuần);

ại

-




Qua đó có thể phát hiện những chỗ bất thường, những điểm xét thấy chưa hợp lý,
KTV thu thập những lý giải từ phía KH và ghi chú những điểm cần lưu ý (nếu có) khi
thực hiện kiểm toán.
1.4.1.4.

Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán

ờn

Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính
mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm

Trư

toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời
gian và phạm vi khảo sát (thử nghiệm) kiểm tốn. Trên cơ sở đó, KTV sẽ đánh giá và
xác định mức trọng yếu cho từng khoản mục trên BCTC.

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

14


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

tế
Hu

ế

Việc ước lượng ban đầu về tính trọng yếu giúp cho KTV lập kế hoạch thu thập
bằng chứng kiểm tốn thích hợp. Cụ thể là nếu các KTV ước lượng mức trọng yếu càng
thấp, nghĩa là độ chính xác của các số liệu trên BCTC càng cao, thì số lượng bằng
chứng phải thu thập càng nhiều và ngược lại. Vì phụ thuộc tính chất xét đốn nghề
nghiệp của KTV nên ước lượng ban đầu về tính trọng yếu khơng cố định mà có thể
thay đổi trong suốt cuộc kiểm tốn. Nếu KTV nhận thấy mức ước lượng ban đầu là quá
cao hoặc quá thấp hoặc một trong các nhân tố dùng để xác định mức ước lượng ban đầu
về tính trọng yếu bị thay đổi thì sẽ điều chỉnh lại mức trọng yếu này cho phù hợp với

inh

những thay đổi đó.

Sau khi KTV đã có được ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho toàn bộ
BCTC, KTV phân bổ mức ước lượng này cho từng khoản mục trên BCTC. Đó chính

cK

là sai số có thể chấp nhận được đối với từng khoản mục.

Mục đích của việc phân bổ này là để giúp KTV xác định được số lượng bằng
chứng kiểm toán phải thu thập đối với từng khoản mục ở mức phí thấp nhất có thể mà

họ

vẫn đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC khơng vượt q mức ước lượng ban đầu
về tính trọng yếu. Với khoản mục DTBH&CCDV, việc xác định mức trọng yếu cho
khoản mục này là rất quan trọng. Khi đánh giá đúng vấn đề này, sẽ giúp cho KTV định


ại

hình được hướng thu thập bằng chứng để chứng minh tính xác thực, hợp lý của DT.
Từ đó đưa ra những kết luận đúng đắn về khoản mục này.



Tính trọng yếu đối với khoản mục DT cũng chính là sai số có thể chấp nhận được
đối với khoản mục này. Trong thực tế rất khó dự đoán về khả năng xảy ra sai số cũng
như CP kiểm tốn cho từng khoản mục nên cơng việc này chủ yếu mang tính chủ quan

ờn

và địi hỏi sự xét đốn nghề nghiệp của KTV. Do vậy cơng ty kiểm tốn thường phân
cơng các KTV có trình độ chun mơn cao nhiều kinh nghiệm để thực hiện công việc
này.

Trư

Đánh giá tính trọng yếu là bước cơ bản và quan trọng, KTV cần ước tính mức độ
sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm tốn và
đánh giá ảnh hưởng của các sai sót trên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời gian và
phạm vi các khảo sát kiểm toán. Từ việc ước lượng mức trọng yếu của BCTC, KTV

SVTH: TÔN NỮ THỤC NHI | NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

15



×