Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Bệnh viện mắt tâm trí, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 173 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP
*

BỆNH VIỆN MẮT TÂM TRÍ – TP. ĐÀ NẴNG

Sinh viên thực hiện: TRẦN ĐẠI PHƯỚC

Đà Nẵng – Năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành
xây dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong
những ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như
về chất lượng. Để đạt được điều đó địi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngồi trình độ
chun mơn của mình cịn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để
tận dung hết khả năng của mình.
Qua 5 năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Đại Học
Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như
sự nỗ lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham
gia vào đội ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Và thước đo của
kiến thức đó là đồ án tốt nghiệp này. Đó thực sự là một thử thách lớn đối với một
sinh viên như em khi chưa từng giải quyết một khối lượng cơng việc lớn như thế.
Hồn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính
tốn phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng
dẫn tận tình của các thầy giáo hướng dẫn đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Nhưng với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính
tốn cũng như thi công thực tế, nên đồ án thể hiện không tránh khỏi những sai
sót. Em kính mong tiếp tục được sự chỉ bảo của các Thầy, Cơ để em hồn thiện


kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây
Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy
Lê Anh Tuấn và Thầy Phạm Mỹ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt
quá trình làm đồ án tốt nghiệp.


CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Bệnh Viện Mắt Tâm Trí – T.P Đà
Nẵng ” là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở các số liệu thực tế
và được thực hiện theo hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. Đồ án được thực hiện
hoàn toàn mới, là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em, khơng sao chép nội dung từ
các đồ án tương tự khác.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện

Trần Đại Phước


Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP. Đà Nẵng

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
1.1. Tên cơng trình:
Cơng trình mang tên:

Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP.Đà Nẵng

1.2. Giới thiệu tổng quan về cơng trình:
Cơng trình Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP.ĐN được xây dựng với mục đích chính

là phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh về mắt cho người dân trong và ngoài khu vực.
Trong thời điểm hiện nay, khi mà khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, con người
được tiếp xúc với nhiều loại hình nghe nhìn khác nhau, đời sống được cải thiện đáng
kể. Tuy nhiên cũng kéo theo hệ lụy là số lượng người dân bị mắc các bệnh về mắt
ngày càng nhiều. Theo số liệu điều tra gần đây, tỷ lệ mù lòa ở Việt Nam vẫn còn khá
cao, chiếm 0.6% dân số.
Khi mà các bệnh viện đa khoa, bệnh viện công bị quá tải, cần phải có một trung
tâm chuyên điều trị về mắt để chăm sóc cho “cửa sổ tâm hồn” của người dân. Chính vì
lẽ đó, dự án Bệnh viện mắt Tâm Trí được thành lập để giải quyết vấn đề cấp bách này.

1.3. Địa điểm xây dựng:
Vị trí: Cơng trình Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP.ĐN được xây dựng trên khu vực
có mặt bằng khá rộng rãi, bằng phẳng, gần các tuyến đường giao thơng và có khả năng
thoát nước tốt. Bệnh viện tiếp giáp với 2 tuyến đường nên rất thuận lợi về mặt giao
thông cho người dân khu vực đi khám chữa bệnh, cũng như khả năng chiếu sáng và
thơng gió tự nhiên cho cơng trình.
Đặc điểm:
+ Tổng diện tích đất mặt bằng
+ Diện tích đất xây dựng
+ Mật độ xây dựng

: 2690 (m2)
: 914.76 (m2)
: 34 (%)

1.4. Khí hậu:
Vị trí xây dựng cơng trình nằm ở Thành phố Đà Nẵng nên mang đầy đủ tính
chất chung của vùng:
Thành phố Đà Nẵng nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa với các đặc trưng của
vùng khí hậu miền Trung Bộ, Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí

SVTH : Trần Đại Phước
1

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP. Đà Nẵng

hậu cận nhiệt đới ở miền Bắc và nhiệt đới xavan miền Nam, với tính trội là khí hậu
nhiệt đới ở phía nam và chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12 ,mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7.
+ Nhiệt độ trung bình năm: 25.90C ,nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 18230C, nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28-300C.
+ Lượng mưa trung bình: 2 504.57 mm/năm.
➢ Hướng gió chính thay đổi theo mùa
+ Trong các tháng mùa nóng, hướng gió chủ đạo nổi trội là hướng Đ (tần
suất 10%) và N (7%), gió Tây Nam khơ gây nóng cũng xuất hiện tần suất
khoảng 5%
+ Trong ba tháng mùa lạnh,gió hướng B chiếm ưu thế.Gió Đ và TB cũng xấp
xỉ nhau khoảng 10%,cịn gió BTB tần suất nhỏ.
➢ Địa hình:
Địa hình khu đất bằng phẳng, tương đối rộng rãi thuận lợi cho việc xây dựng
cơng trình.
➢ Địa chất:
Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất cơng trình, khu đất xây dựng tương đối
bằng phẳng và được khảo sát bằng phương pháp khoan. Độ sâu khảo sát là 50 m, mực
nước ngầm ở độ sâu cách mặt đất tự nhiên là 4,1 m. Theo kết quả khảo sát gồm 5 lớp

đất từ trên xuống dưới:
+ Lớp đất 1: Lớp cát thô vừa, phân bố mặt trên tồn bộ khu vực khảo sát.
Lớp có bề dày 4,4 m.
+ Lớp đất 2: Lớp cát mịn (cát nhỏ) có bề dày 4,0 m.
+ Lớp đất 3: Lớp 3 là cát bụi xốp có bề dày 6,3 m.
+ Lớp đất 4: Lớp 4 là lớp á sét trạng thái dẻo mềm có bề dày 14 m.
+ Lớp đất 5: Lớp 5 là lớp cát thô lẫn cuội sỏi ở trạng thái chặt có bề dày 8 m.
+ Lớp đất 6: Lớp 6 là lớp á sét trạng thái rắn và chưa kết thúc trong phạm vi
lỗ khoan 50m

1.5. Giải pháp mặt bằng tổng thể:
Vì đây là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng
tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt cơng trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí cơng
trình, các đường giao thơng chính và diện tích khu đất.
SVTH : Trần Đại Phước
2

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP. Đà Nẵng

Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ
dàng sử dụng và bảo quản.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả
nhất, đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc.


1.6. Giải pháp mặt bằng:
Công trình được xây dựng mới hồn tồn trên khu đất. Bao gồm 12 tầng nổi và
1 tầng mái, được xây dựng trên khu đất có diện tích 2690 (m2) trong đó diện tích đất
xây dựng là 914.76 (m2). Với tổng chiều cao cơng trình là 48.0 (m).
Trong khối nhà có các khu chức năng:
Tầng

Diện tích
(m2)

Cơng năng

Chiều cao
(m)

1

Căn tin, bếp, kho, phịng kĩ thuật máy bơm

729

3.2

2

Sảnh, quầy kính mắt, phịng đo khúc xạ, phòng
khám, phòng đợi, quầy thuốc, kho thuốc, tiếp tân,
thu ngân


715

3.9

3

Phòng khám, phòng đo khúc xạ, phòng xét
nghiệm

607.5

3.9

4, 5, 6, 7

Phòng lưu bệnh, phòng y tá trực

758.7

3.9

8, 9

Phòng mổ, phòng hậu mổ, phòng tiểu phẫu,
phòng dụng cụ, phòng thanh trùng, phịng bác sĩ

758.7

3.9


10

Phịng hành chính, phịng tiếp khách, phịng kế
tốn, phịng kết hoạch tổng hợp, thủ quỹ, phịng
giám đốc, kho

758.7

3.9

11

Phịng hội thảo, phịng chăm sóc khách hàng, thư
viện, kho hồ sơ bệnh án, phòng IT

758.7

3.9

773.55

3.9

Phòng bếp, phòng ăn, giặt ủi, sân phơi, kho,
12

phòng thay đồ nhân viên

Bảng 1.1: Các tầng và chức năng của các tầng.


Đã định dạng: Không có

1.7. Giải pháp mặt đứng:
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh
quan của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối
kiến trúc của nó. Mặt trước và mặt sau được cấu tạo bằng tường ngồi có ốp đá và
kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho ngôi
SVTH : Trần Đại Phước
3

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Bệnh viện mắt Tâm Trí – TP. Đà Nẵng

nhà, vừa làm tăng tính thẩm mỹ, tạo nên sự nhịp nhàng và mềm mại cho cơng trình.
Hai mặt bên được hồn thiện bằng đá Granit.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thơng thủy, thống gió cho
các phịng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:
+ Tầng 1: 3,2 (m)
+ Tầng 2-12: 3,9 (m)

1.8. Giải pháp thiết kế kết cấu:
Kết cấu tòa nhà được xây dựng trên phương án kết hợp hệ khung và lõi vách
cứng (vách khu vực thang máy) kết hợp sàn BTCT, đảm bảo tính ổn định và bền vững
cho các khu vực chịu tải trọng động lớn. Phương án nền móng sẽ thi công theo phương

án cọc khoan nhồi BTCT đảm bảo cho toàn bộ hệ kết cấu được an toàn và ổn định,
tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Tường bao xung quanh được xây gạch
đặc kết hợp hệ khung nhơm kính bao che cho tồn bộ tịa nhà.
Các vật liệu sử dụng cho cơng tác hồn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao
đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tòa nhà
văn phòng làm việc.

1.9. Mật độ xây dựng:
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%), trong đó diện
tích xây dựng cơng trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình.
𝐾0 =
Trong đó:

𝑆𝑋𝐷
𝑆𝐿𝐷

=

2690

= 34 (%)

SXD = 914.76 (m2) : Diện tích xây dựng tính theo diện tích mặt
bằng mái
SLD = 2690 (m2)

SVTH : Trần Đại Phước
4

914.76


: Diện tích lơ đất

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
2.1. Hệ thống cấp nước:
Điều kiện cấp thốt nước của cơng trình là vơ cùng thuận tiện vì cơng trình tiếp
giáp với tuyến đường lớn. Hệ thống cấp nước của cơng trình được lấy từ hệ thống cấp
nước của thành phố vào bể chứa ngầm ở tầng trệt và khuôn viên sau đó dùng máy bơm
lên các tầng nhờ hệ thống ống chính đặt ngầm ở các vị trí kĩ thuật rồi phân phối cho
các thiết bị sử dụng.

2.2. Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được bố trí riêng biệt, cho đi qua các
đường ống thốt từ trên tầng xuống. Hệ thống nước mưa được đổ thẳng ra hệ thống
cống thốt nước trên đường Quang Trung, cịn nước thải được thu gom về hố ga ở khu
vực xử lý sau đó mới thải ra hệ thống thốt nước thành phố theo đúng quy định.

2.3. Hệ thống điện cung cấp và sử dụng:
Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cung cấp điện của
thành phố qua trạm biến thế cung cấp cho các tầng bằng các dây cáp bọc chì và các
dây đồng bọc nhựa với các kích cỡ khác nhau thep nhu cầu sử dụng. Ngồi ra, để đề
phịng trường hợp mất điện hoặc hư hỏng hệ thống điện, cơng trình cịn bố trí thêm
một máy phát điện Diesel dự phịng. Tất cả các dây dẫn đều được chôn sâu dưới đất và

chôn kín trong tường, sàn. Các bảng điện đủ rộng và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. Hệ
thống điện đủ đảm bảo phục vụ các nhu cầu chiếu sáng, điều hòa khơng khí, vận hành
các thiết bị y tế cũng như các nhu cầu kĩ thuật khác. Cơng trình có phịng kĩ thuật gồm
các bảng vận hành, kiểm soát và phân phối điện cho tồn cơng trình đặt trong khn
viên.

2.4. Hệ thống phòng cháy - chữa cháy:
Hệ thống phòng cháy – chữa cháy được bố trí ở các hành lang và trong mỗi
phịng bằng các bình khí CO2 và các vịi phun nước nối với các nguồn nước riêng để
chữa cháy kịp thời khi có hỏa hoạn xảy ra.

2.5. Hệ thống xử lý chất thải:
Hệ thống rác thải sau khi tập trung lại sẽ được xử lý theo một hợp đồng với
Công ty Môi trường đô thị chuyển đi hàng ngày vào thời điểm thích hợp. Hệ thống
nước thải được tập trung ở các hố ga xử lý, sau đó mới thải ra đường ống thoát nước
thành phố.
SVTH: Trần Đại Phước
GVHD: T.S Lê Anh Tuấn & T.S Phạm Mỹ
5


2.6. Hệ thống giao thơng nội bộ:
Giữa các phịng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông
theo phương ngang và phương thẳng đứng:
- Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang.
- Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 2 cầu thang bộ và 1 cầu
thang máy với kích thước mỗi lồng thang 1800x2050 có đối trọng sau, vận tốc di
chuyển 4 (m/s). Bố trí cầu thang máy ở giữa nhà, 1 cầu thang bộ bên cạnh thang máy
và một cầu thang bộ ở đầu hồi, đảm bảo cự ly an tồn thốt hiểm khi có sự cố.


2.7. Hệ thống thơng gió chiếu sáng:
Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thơng gió và chiếu sáng rất
quan trọng. Các phịng đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của
cơng trình đều được lắp kính, khung nhơm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thoáng
mát, vừa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phịng. Ngồi ra cịn kết hợp với thơng
gió và chiếu sáng nhân tạo.

2.8. Hệ thống thơng tin liên lạc:
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc.

2.9. Hệ thống chống sét:
Chống sét cho cơng trình sử dụng loại đầu kim thu sét được sản xuất theo công
nghệ mới nhất; dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách
điện, đặc biệt có thể lắp đặt ngay bên trong cơng trình bảo đảm mỹ quan cho cơng
trình, cách li hồn tồn dịng sét ra khỏi cơng trình.
Sử dụng kỹ thuật nối đất hình tia kiểu chân chim, đảm bảo tổng trở đất thấp và
giảm điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống
chống sét được thiết kế đảm bảo ≤ 10Ω.
Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối
đất chống sét. Điện trở của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo ≤ 4Ω. Các tủ điện,
bảng điện, thiết bị dùng điện có vỏ bằng kim loại đều phải được nối với hệ thống nối
đất.

SVTH: Trần Đại Phước
6

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&


T.S Phạm Mỹ


CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN SÀN ĐIỂN HÌNH TẦNG 5
3.1. Số liệu tính tốn chung
Bêtơng cấp độ bền: B25 có Rb = 14,5 MPa =145 kg/cm2,  = 2500 (daN/m3).
Rbt=1,05 Mpa = 10,5 (kg/cm2)
Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI có Rs = Rsc = 225Mpa, Rsw = 175Mpa
Cốt thép Ø > 8 dùng thép CII có Rs = Rsc = 280Mpa, Rsw = 225Mpa

3.2. Sơ đồ mặt bằng sàn

1
2300

2050

27900
9000
4300

2700

2000

4
9000
6600

2050


GAINE
PCCC

WC

450
800

WC
WC

THANG

5350

MÁY

8650
9000

9000

3

A

800
450


D

2
9000
4300

450
800

450
800

3300

EXIT

C
4500

4500

WC

9000
29100
4500

4500

29100

9000

+11.0(m)
+14.9(m)
+18.8(m)
+22.7(m)

WC

WC

8650
9000

9000
8650

B

WC

GAINE

GAINE

A

1200 800
1650


1650
1200 800

WC

A

Hình 3.1: Mặt bằng tầng 5

SVTH: Trần Đại Phước
7

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


27000
2650

6350

2700

4300

2000


9000

D

4700

S9

S11

4500

S8

S5

S7

4500

S6

S5

S6

4500

S4


S5

S4

4500

S2

S3

S2

4500

S12

S14

4500

4300

S13
S10

S4

28650
4500


28650

4500

C

4500

4500

B

S1

1650

1650

A
S1

9000

9000

9000

27000

1


2

3

4

Hình 3.2: Mặt bằng phân chia ơ sàn tầng 5

3.3. Quan niệm tính tốn
Căn cứ phụ lục A.1 và kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm
các loại ơ bản:
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Số
hiệu
sàn
S1
S2

S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11

Số
lượng
2
2
1
3
3
2
1
1
1
1
1

SVTH: Trần Đại Phước
8

Cạnh
dài l2
(m)

9.0
9.0
9.0
9.0
9.0
9.0
9.0
9.0
9.0
6.35
9.0

Cạnh
ngắn l1
(m)
1.65
4.50
4.50
4.50
4.50
4.50
4.50
4.50
4.70
4.30
4.25

Diện
tích
(m2)

14.85
40.50
40.50
40.50
40.50
40.50
40.50
40.50
42.3
27.31
38.25

Tỷ số
l2/l1

Phân loại
ô sàn

Loại LK

5.45
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
1.91
1.47

2.12

Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm

1N+3K
3N+1K
3N+1K
3N+1K
4N
3N+1K
3N+1K
3N+1K
3N+1K
2N+2K
3N+1K

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&


T.S Phạm Mỹ


12
13
14

S12
S13
S14

9.0
2.7

1
1
1

4.50
1.9
2.00

4.75

40.50
5.13
9.5

2.00
1.42

2.375

Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm

1N+3K
3N+1K
1N+3K

Bảng 3.1: Bảng phân loại ô sàn.

L2

L1

L1

Đã định dạng: Không có

L2

L1

Loại LK: 3 ngàm, 1 khớp

L1

Loại LK: 4 ngàm


L2

L2

Loại LK: 2 ngàm, 2 khớp

Loại LK: 1 ngàm, 3 khớp

Hình 3.3: Các loại liên kết trong ơ sàn điển hình

3.4. Cấu tạo ơ sàn
Chọn chiều dày sàn
Dựa vào phụ lục A.2 ta chọn chiều dày của ô bản theo công thức :
hb =

D
1,1
l =
.4,5=0,11-0,14 (m)→ Ta chọn chiều dày sàn là 14 (cm)
m
35  45

Cấu tạo các lớp mặt sàn

Hình 3.4: Cấu tạo các lớp sàn

SVTH: Trần Đại Phước
9

Hình 3.5: Cấu tạo các lớp sàn vệ sinh


GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


3.5. Tải trọng tác dụng lên sàn
Tĩnh tải
Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn
Dựa vào phụ lục A.3.1 ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn.Từ đó ta
lập bảng tải trọng tác dụng lên các sàn như sau:
Các lớp cấu tạo
Lớp gạch men
Vữa lót

δi(cm)
1
3

γi(daN/m3)
2000
1800

gtc (daN/m2)
20
54

ni

1.1
1.3

gstt (daN/m2)
22
70.2

Lớp sàn BTCT

14

2500

350

1.1

385

1.1

66
543.2

Trần giả + đường ống
60
Tổng
484
Bảng 3.2: Bảng tĩnh tải các ô sàn nhà.
Các lớp cấu tạo

δi(cm) γi(daN/m3)
Lớp gạch men
1
2000
Vữa lót
3
1800
Chống thấm
3
2200
Lớp sàn BTCT
14
2500
Trần giả + đường ống

gtc (daN/m2)
20
54
66
350
60

Tổng

Đã định dạng: Không có

ni
1.1
1.3
1.3

1.1
1.1

gstt (daN/m2)
22
70.2
85.8
385
66

550

629

Bảng 3.3: Bảng tĩnh tải các ô sàn vệ sinh.

Đã định dạng: Không có

Trọng lượng tường xây trực tiếp lên sàn
Có 2 loại tường xây với kích thước bề ngang lần lượt là 100 và 200 (mm)
Trong ô sàn S2,S6,S7,S10,S12 vừa có sàn vệ sinh vừa có sàn nhà để đơn giản trong
tính tốn ta lấy tĩnh tải là giá trị trung bình của sàn nhà và sàn nhà vệ sinh theo phần
tram diện tích ơ sàn:
-

Ơ S2:

gtts = (543,2x 31,25+629 x 9,25)/40,5 = 562,796(daN/m2).
gtcs = (484 x 31,25+550 x 9,25)/40,5 = 499,074(daN/m2).


-

Ô S6,S7,S12: gtts = (543,2x 33,17+629 x 7,33)/40,5 = 558,73(daN/m2).
gtcs = (484 x 33,17+550 x 7,33)/40,5 = 495,94(daN/m2).

-

Ô S10:

gtts = (543,2x 19,98+629 x 7,33)/27,31 = 566,23(daN/m2).
gtcs = (484 x 19,98+629 x 7,33)/27,31 = 522,92(daN/m2).

Kết quả tính tốn theo phụ lục A3.1 trọng lượng tường truyền xuống sàn trong bảng
sau:

SVTH: Trần Đại Phước
10

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Diện
tích

bt


(m2)

(m)

l(m)

S2
S6

40,5
40,5

S7

40,5

S8

40,5

S9
S10

42.3
27,31

0.1
0.1
0.1
0.2

0.1
0.2
0.1
0.1

S12

40,5

0.1

SÀN

Kích thước tường

St

Sc

gttt-s

gstt

h(m)

(m2)

(m2)

(daN/m2)


(daN/m2)

5.86
5.56
5.56
3.20
4.40
3.20
10,30
6.01

3.76
3.76
3.76
3.76
3.76
3.76
3.76
3.76

22.034
20.906
20.906
12.03
16.54
12.03
38.73
22.6


1.54
1.54
1.54
1.60
1.98
1.60
5.28
1.54

99.538
94.481
94.481
103.723
75.118
103.723
168.703
151.375

99.538
94.481

5.37

3.76

20.19

1.54

91.271


198.204
178.841
168.703
151.375
91.271

Bảng 3.4: Bảng tĩnh tải tường tác dụng lên các ơ sàn

Ơ sàn

Bản thân
sàn

Tường
ngăn

Tổng

(daN/m2)

(daN/m2)

(daN/m2)

S1

543.200

S2


562.796

S3

Ơ sàn
543.200

Đã định dạng: Khơng có

Bản thân
sàn

Tường
ngăn

Tổng

(daN/m2)

(daN/m2)

(daN/m
)

S8

543.200

178.843


722.041

662.334

S9

543.200

168.703

711.903

543.200

543.200

S10

566.23

151.375

717.605

S4

543.200

543.200


S11

543.200

S5

543.20

543.200

S12

558.73

S6

558.73

653.211

S13

543.20

S7

558.73

99.538


94.481

543.200
91.271

650.001
543.200

198.204
756.934
S14
543.20
Bảng 3.5: Bảng tổng tĩnh tải tác dụng lên các ô sàn.

543.200
Đã định dạng: Không có

Hoạt tải tác dụng lên sàn
Hoạt tải tính tốn tính theo phụ lục A.3.2 ta được kết quả ở bảng sau:
Ô

Chức năng

SVTH: Trần Đại Phước
11

ptc

n


HT

Ô

Chức năng

ptc

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

n

&

HT

T.S Phạm Mỹ


sàn

daN/m2
240
240
360

200

1.2


240

Hành lang
P.Lưu bệnh

300
200

1.2
1.2

360
240

S12

P.Lưu bệnh

200

1.2

240

S13

200

1.2


240

P.Lưu bệnh
P.Lưu bệnh
Hành lang

S4

P.Lưu bệnh

S5
S6
S7
S8

daN/m2
200
200
300

sàn

1.2
1.2
1.2

S1
S2
S3


P.Lưu bệnh

daN/m2

daN/m2

S9

Cầu thang +
Hành lang

300

1.2

360

S10

P.Lưu bệnh

200

1.2

240

S11


Cầu thang +
Hành lang

300

1.2

360

200

1.2

240

750

1.2

900

P.Lưu bệnh
Sàn máy
lạnh

Bảng 3.6: Bảng hoạt tải tính tốn tác dụng lên các ơ sàn.
SÀN
S1
S2
S3

S4
S5
S6
S7

Tĩnh tải g
daN/m2
543.200
662.334
543.200
543.200
543.200
653.211
756.934

Hoạt tải p
daN/m2
240
240
360
240
360
240
240

Tổng
daN/m2
783.200
862.334
903.200

783.200
903.200
893.211
996.934

SÀN
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14

Tĩnh tải g
daN/m2
722.041
711.903
717.605
543.200
650.001
543.200
543.200

Đã định dạng: Không có

Hoạt tải p
daN/m2
240
360

360
360
240
900
240

Tổng
daN/m2
962.041
1071.903
1077.605
903.200
890.001
1443.200
783.200

Bảng 3.7: Bảng tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên sàn.

Đã định dạng: Khơng có

3.6. Tính tốn nội lực
Nội lực trong sàn bản loại dầm
- Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm.
- Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm là q = (g + p).1m (kN/m)
- Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà có các sơ đồ tính đối với dầm.
q

q

l1

M =
M

max

=

ql
8

2

min

2
ql1

q

l1

3/8l1

8

M

max

=


M =
min

2

9ql1
128

l1

2
ql1

2

- ql
M = 1
min 12

12

M

max

=

2


ql1
24

Hình 3.6. Sơ đồ tính bản loại dầm

SVTH: Trần Đại Phước
12

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Nội lực trong sàn bản kê 4 cạnh
Cần tính tốn Moment theo cả 2 phương:
+ Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M1= α1.( g+p).l1.l2. ( N.m/m).
M2= α2.(g +p).l1.l2. ( N.m/m).
+ Moment âm lớn nhất ở trên gối:
MI= -β1.( g+p).l1.l2. ( N.m/m).(hoặc M’I)
MII= -β2.( g+p).l1.l2. ( N.m/m). (hoặc M’II).

Hình 3.7. Sơ đồ tính bản kê 4 cạnh

α1, α2, β1, β2:hệ số phụ thuộc sơ đồ liên kết 4 biên và tỷ số l2/l1,xác định bằng cách
tra bảng sổ tay kết cấu, nếu l2/l1 là số lẻ thì nội suy.

3.7. Tính tốn và bố trí cốt thép cho sàn

Tính cốt thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1(m), chiều cao h = hb
_ Xác định: 𝛼𝑚

=

𝑀
𝑅𝑏 .𝑏.ℎ02

Trong đó:
ho = h – ao
mép vùng nén

: Chiều cao làm việc tiết diện,khoảng cách từ trọng tâm As đến

ao = c + 0.5 : Chiều dày lớp đệm, khoảng cách từ trọng tâm As đến mép vùng
kéo
c

: Chiều dày lớp bảo vệ; c ≥  và c ≥ co
Với bản có h ≤ 100 (mm); co = 10 (mm)
Với bản có h > 100 (mm); co = 15 (mm)

Giả thiết:

Với bản thơng thường, chọn ao = 15÷20 (mm)

Với bản h > 15 (cm), chọn ao = 25÷30 (mm)
M

:Momen tại vị trí tính thép


R =

SVTH: Trần Đại Phước
13


R  
1 + s . 1 − 
 sc ,u  1,1 

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Với
0,008.Rb

: Đặc trưng tính chất biến dạng của vùng bê tông chịu nén,  =  -

 = 0,85 đối với bê tông nặng.
sc,u: ứng suất giới hạn của cốt thép trong vùng bê tông chịu nén, sc,u =
400Mpa

 R =  R .(1 − 0,5. R )
_ Kiểm tra điều kiện:
+ Nếu 𝛼𝑚 > 𝛼𝑅 : Tăng kích thước hoặc cấp độ bền của bê tông để đảm bảo điều

kiện hạn chế 𝛼𝑚 ≤ 𝛼𝑅



+ Nếu 𝛼𝑚 ≤ 𝛼𝑅 tính  = 0,5. 1 + 1 − 2. m



_ Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản 1(m):
ASTT =

M
(cm 2 )
RS . .h0

_ Chọn đường kính cốt thép; khoảng cách a giữa các thanh thép:
a TT =

f S .100
(cm)
AS

_ Bố trí cốt thép sao cho khoảng cách aBT ≤ aTT; tính lại diện tích cốt thép bố trí
𝐴𝑆𝐵𝑇
ASBT =

f S .100
(cm 2 )
a BT


_ Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
% =

ASBT
.100%
100.h0

 min    max
Khong à hp lý l t 0.3% ữ 0.9%
Nu µ < µmin = 0.1% thì ASmin = µmin.b.h0

SVTH: Trần Đại Phước
14

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Tính tốn với ơ sàn chi tiết
Ơ sàn S1
Sơ đồ tính

l2 9.0
=
= 5.45  2  Bản dầm
l1 1.65


Sơ đồ b, 1 đầu khớp 1 đầu ngàm.
1m
L1
L1

2

q.l
8

L2

L1
2

q.l2
12

q.l
12

3.L1
8

q.l2
24

9.q.l2
128


Hình 3.8. Sơ đồ tính ơ sàn S1
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm
q = 7,832kN / m2 = 7832 N / m2
M nh =

9
9
ql 2 =
.7832.1, 652 = 1678( N .m / m)
128
128

1
1
M g = − ql 2 = − 7832.1.652 = −2665.33( N .m / m)
8
8

Tính tốn cốt thép
Thép AI có Rs = Rsc = 225MPa , B25 có Rb=14,5 MPa
Giả thiết a=20mm (hb=140 mm )  h0 = 140 − 20 = 120mm
* Cốt thép chịu momen dương tại nhịp
m =

M nh
1678.103
=
= 0, 008   R = 0, 427
2
Rbbh0 14,5.103.1202


( R =  R (1 − 0,5 R ) với

SVTH: Trần Đại Phước
15

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


R =

R =


1+

Rs

 sc.u

(1 −



)
1,1


0,85 − 0,008.14,5
= 0,618
225
0,85 − 0,008.14,5
1+
(1 −
)
400
1,1

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 008
=
= 0,996
2
2
M nh
1678.103
AStt =
=
= 62, 40(mm2 )
 Rs h0 0,996.225.120

 =

Nhận xét AStt = 62, 40mm2  AS min = min bh0 = 0,1%1000.120 = 120(mm2 )
Vậy chọn AStt = 120mm 2 để tính tốn
Chọn cốt thép Ø8  aS = 50,3mm 2
s tt =


1000.aS 1000.50,3
=
= 419(mm)
AStt
120

Chọn Ø8, khoảng cách giữa các thanh s=200mm để bố trí
ASbt =

1000.as 1000.50,3
=
= 251,5( mm 2 )
s
200

Hàm lượng cốt thép bố trí  Bt =

As
215,5
100% =
100% = 0, 21%  min = 0,1%
bh0
1000.120

* Cốt thép chịu momen âm tại gối
Tiến hành tính tốn tương tự
m =

Mg
2

0

Rbbh

=

2665,33.103
= 0, 013   R = 0, 427
14,5.103.1202

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 013
=
= 0,994
2
2
Mg
2665,33.103
AStt =
=
= 79,80(mm 2 )
 Rs h0 0,994.280.120

 =

Nhận xét: AStt = 79,80mm2  AS min = M min bh0 = 0,1%1000.120 = 120(mm2 )
SVTH: Trần Đại Phước
16

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn


&

T.S Phạm Mỹ


Vậy chọn AStt = 120mm 2 để tính tốn
Chọn cốt thép Ø10  aS = 78,54mm 2
s tt =

1000.aS 1000.78,54
=
= 654(mm)
AStt
120

Chọn Ø10,s=200 để bố trí
ASbt =

1000.as 1000.78,54
=
= 392, 7(mm 2 )
s
200

Hàm lượng thép bố trí:  Bt

As
392, 7
100% =
.100% = 0,33%  min = 0,1%

bh0
1000.120

Ô sàn S2
l2
9
=
= 2  bản kê 4 cạnh ( loại liên kết 3N+1K)
l2 4,5

4500

Sơ đồ tính

9000

Hình 3.9. Sơ đồ tính ơ sàn S2
có gtt=6,62 kN/m2, ptt=2,4 kN/m2, q=9,02kN/m2
Tra sổ tay thực hành kết cấu công trình ta có:
1 = 0, 0189  M 1 = 0, 0189.9020.4,5.9, 0 = 6907( Nm / m)
 = 0, 0040  M = 0, 0040.9020.4,5.9, 0 = 1462( Nm / m)
 2
2


=
0,
0404

M

= −0, 0404.9020.4,5.9, 0 = −14764( Nm / m)
1
I

  2 = 0, 0076  M II = −0, 0076.9020.4,5.9, 0 = −2777( Nm / m)

Tính tốn cốt thép
* Cốt thép chịu momen dương theo phương cạnh ngắn
Giả sử a=20mm  h0 = hb − a = 110 − 20 = 90(mm)
Thép AII có Rs = Rsc = 280MPa , B25 có Rb=14,5 MPa
SVTH: Trần Đại Phước
17

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


m =

M1
6907.103
=
= 0, 033   R = 0, 427
2
Rbbh01 14,5.103.1202

( R =  R (1 − 0,5 R ) với

R =

R =


1+

Rs

 sc.u

(1 −



)
1,1

0,85 − 0,008.14,5
= 0,618
225
0,85 − 0,008.14,5
1+
(1 −
)
400
1,1

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 033
=

= 0,983
2
2
M1
6907.103
AStt =
=
= 209(mm2 )
 Rs h0 0,983.280.120

 =

 Stt =

AStt
209
100% =
100% = 0,17%  min = 0,1%
bh0
1000.120

Chọn thép Ø10 có as=78,5(mm2)
s tt =

1000.aS 1000.78,5
=
= 376(mm)
AStt
209


Chọn Ø10 , s = 200 có
ASbt =

1000.as 1000.78,5
=
= 392,5( mm 2 )
s
200

Hàm lượng cốt thép bố trí
 bt =

ASbt
392,5
100% =
100% = 0,33%  min = 0,1%
bh0
1000.120

* Cốt thép chịu momen dương theo phương cạnh dài
Q trình tính tốn tương tự, chỉ khác ở a. Do momen theo phương cạnh ngắn
thường lớn hơn momen theo phương cạnh dài nên người ta thương đặt cốt thép cạnh
ngắn nằm dưới để tăng h0
Giả sử: a = 20 + (10 + 8)/2 = 29(mm)  h 0 = 140-29 = 111(mm)
SVTH: Trần Đại Phước
18

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&


T.S Phạm Mỹ


M2
1462.103
=
= 0, 008   R = 0, 427
2
Rbbh0 14,5.103.1112

m =

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 008
=
= 0,996
2
2
M2
1462.103
AStt =
=
= 47, 23(mm 2 )
 Rs h0 0,996.280.111

 =

 tt =

AStt

47, 23
100% =
100% = 0, 04%  min = 0,1%
bh0
1000.111

Chọn cốt thép Ø8  aS = 50,3mm 2
s tt =

1000.aS 1000.50,3
=
= 453(mm)
AStt
111

Chọn Ø8, s=200 để bố trí
ASbt =

1000.as 1000.50,3
=
= 251(mm 2 )
s
200

Hàm lượng thép bố trí:  Bt

Asbt
bh0

100% =


251
.100% = 0, 23%  min = 0,1%
1000.111

* Cốt thép chịu momen âm theo phương cạnh ngắn
Giả sử : a = 20(mm)  h 0 = 140 − 20 = 120(mm)
m =

MI
14764.103
=
= 0, 071   R = 0, 418
2
Rbbh0 14,5.103.1202

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 071
=
= 0,963
2
2
MI
14764.103
AStt =
=
= 456(mm 2 )
 Rs h0 0,963.280.120

 =


Stt =

AStt
456
100% =
100% = 0,38%  min = 0,1%
bh0
1000.120

Chọn thép Ø10 có as=78,5(mm2)
s tt =

1000.aS 1000.78,5
=
= 172(mm)
AStt
456

SVTH: Trần Đại Phước
19

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ


Chọn Ø10 , s = 170 có
ASbt =


1000.as 1000.78,5
=
= 461,8( mm 2 )
s
170

Hàm lượng cốt thép bố trí
 bt =

ASbt
461,8
100% =
100% = 0,38%  min = 0,1%
bh0
1000.120

* Cốt thép chịu momen âm theo phương cạnh dài
Giả sử : a = 20(mm)  h 0 = 140-20 = 120(mm)
m =

M II
2777.103
=
= 0, 013   R = 0, 427
2
Rbbh0 14,5.103.1202

1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2.0, 013
=

= 0,993
2
2
M II
2777.103
AStt =
=
= 103(mm 2 )
 Rs h0 0,993.225.120

 =

Stt =

AStt
103
100% =
100% = 0, 08%  min = 0,1%
bh0
1000.120

Chọn thép Ø8 có as=50,3(mm2)
s tt =

1000.aS 1000.50,3
=
= 419(mm)
AStt
120


Chọn Ø8 , s = 200 có
ASbt =

1000.as 1000.50,3
=
= 251(mm 2 )
s
200

Hàm lượng cốt thép bố trí
 bt =

ASbt
251
100% =
100% = 0, 21%  min = 0,1%
bh0
1000.120

Tính tốn tương tự ta được kết quả tính tốn chọn thép cho ơ sàn tầng 5 như sau:

SVTH: Trần Đại Phước
20

GVHD: T.S Lê Anh Tuấn

&

T.S Phạm Mỹ



Bảng 3.8: Bảng tính thép sàn loại bản kê bốn cạnh
Kích thước
ST T

Sơ đồ sàn

l1

l2

(m )

S2

S3

S4

S5

S6

SVTH
21

:

7
8

7
9
7
Trần

Đại

(m )

4.50 9.00

4.50 9.00

4.50 9.00

4.50 9.00

4.50 9.00

Phước

T ải trọng
g

Chiều dày

p
2

(N/m )


6,623

5,432

5,432

5,432

6,532

h
2

(N/m )

2,400

3,600

2,400

3,600

2,400

(m m )

140


a

h0

T ỷ số
l2 /l1

Đã định dạng: Khơng có
Chọn thép

T ính thép
Hệ số
moment

Moment
(N.m /m )

αm

ζ

AsTT
2



TT

aTT


aBT

As CH

H.lượng

(m m )

(m m )

(m m )

(cm 2 /m )

BT (%)

(m m )

20.0

120.0

α1 = 0.0189 M1 =

6,907

0.033 0.983

2.09


0.17%

10

376

200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0040 M2 =

1,462

0.008 0.996

1.11

0.10%

8

453


200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0404

MI = -14,764

0.071 0.963

4.56

0.38%

10

172

170

4.62

0.38%


20.0

120.0

β 2 = 0.0076 MII =

-2,777

0.013 0.993

1.20

0.10%

8

419

200

2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0280 M1 =


10,242

0.049 0.975

3.13

0.26%

10

251

200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0081 M2 =

2,963

0.017 0.992

1.20


0.11%

8

420

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0555

MI = -20,302

0.097 0.949

6.37

0.53%

10

123


120

6.54

0.55%

20.0

120.0

β 2 = 0.0187 MII =

-6,840

0.033 0.983

2.58

0.21%

8

195

190

2.65

0.22%


20.0

120.0

α1 = 0.0189 M1 =

5,995

0.029 0.985

1.81

0.15%

10

434

200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0040 M2 =


1,269

0.007 0.996

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0404

MI = -12,815

0.061 0.968

3.94


0.33%

10

199

170

4.62

0.38%

20.0

120.0

β 2 = 0.0076 MII =

-2,411

0.012 0.994

1.20

0.10%

8

419


200

2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0183 M1 =

6,694

0.032 0.984

2.03

0.17%

10

388

200

3.93

0.33%


29.0

111.0

α2 = 0.0046 M2 =

1,683

0.009 0.995

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0392


MI = -14,339

0.069 0.964

4.43

0.37%

10

177

170

4.62

0.38%

20.0

120.0

β 2 = 0.0098 MII =

-3,585

0.017 0.991

1.34


0.11%

8

375

200

2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0189 M1 =

6,837

0.033 0.983

2.07

0.17%

10

380


200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0040 M2 =

1,447

0.008 0.996

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%


20.0

120.0

β 1 = 0.0404

MI = -14,615

0.070 0.964

4.51

0.38%

10

174

170

4.62

0.38%

20.0

120.0

β 2 = 0.0076 MII =


0.013 0.993

1.20

0.10%

8

419

200

2.51

0.21%

140

2.00

140

2.00

140

2.00

140


2.00

-2,749

GVHD:

T.S



(%)

Ø

(m m )

2.00

(cm /m )

H.lượng

Anh

Tuấn

&

T.S


Phạm

Mỹ


Tiếp bảng 3.8
Kích thước
ST T

Sơ đồ sàn

l1
(m )

S7

S8

S9

S10

S12

S13

SVTH
22

:


7
7
7
6
2
7
Trần

Đại

l2
(m )

4.50 9.00

4.50 9.00

4.70 9.00

4.30 6.35

4.50 9.00

1.60 2.70

Phước

T ải trọng
g


Chiều dày

p
2

(N/m )

7,569

7,220

7,119

7,176

6,500

5,432

h
2

(N/m )

2,400

2,400

3,600


2,400

2,400

9,000

(m m )

140

a

h0

T ỷ số
l2 /l1

Chọn thép

T ính thép
Hệ số
moment

Moment
αm

(N.m /m )

AsTT


ζ

2

H.lượng


TT

Ø

aTT

aBT

As CH

H.lượng

(m m )

(m m )

(m m )

(cm 2 /m )

BT (%)


(m m )

(m m )

20.0

120.0

α1 = 0.0189 M1 =

7,631

0.037 0.981

2.31

0.19%

10

339

200

3.93

0.33%

29.0


111.0

α2 = 0.0040 M2 =

1,615

0.009 0.995

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0404

MI = -16,312


0.078 0.959

5.06

0.42%

10

155

150

5.24

0.44%

20.0

120.0

β 2 = 0.0076 MII =

-3,069

0.015 0.993

1.20

0.10%


8

419

200

2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0189 M1 =

7,364

0.035 0.982

2.23

0.19%

10

352

200


3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0040 M2 =

1,559

0.009 0.996

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%

20.0


120.0

β 1 = 0.0404

MI = -15,741

0.075 0.961

4.88

0.41%

10

161

160

4.91

0.41%

20.0

120.0

β 2 = 0.0076 MII =

-2,961


0.014 0.993

1.20

0.10%

8

419

200

2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0195 M1 =

10,995

0.053 0.973

3.36

0.28%


10

234

200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0045 M2 =

2,696

0.015 0.992

1.11

0.10%

8

453

200


2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0419

MI = -19,013

0.091 0.952

5.94

0.50%

10

132

130

6.04

0.50%

20.0


120.0

β 2 = 0.0086 MII =

-3,909

0.019 0.991

1.46

0.12%

8

344

200

2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0324 M1 =

8,975


0.043 0.978

2.73

0.23%

10

288

200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0149 M2 =

4,118

0.023 0.988

1.67

0.15%


8

301

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0699

MI = -18,270

0.087 0.954

5.70

0.47%

10

138

130


6.04

0.50%

20.0

120.0

β 2 = 0.0321 MII =

-8,398

0.040 0.979

3.18

0.26%

8

158

150

3.35

0.28%

20.0


120.0

α1 = 0.0303 M1 =

10,922

0.052 0.973

3.34

0.28%

10

235

200

3.93

0.33%

29.0

111.0

α2 = 0.0056 M2 =

2,019


0.011 0.994

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0610

MI = -21,987

0.105 0.944

6.93

0.58%


10

113

110

7.14

0.59%

20.0

120.0

β 2 = 0.0000 MII =

0

0.000 1.000

1.20

0.10%

8

419

200


2.51

0.21%

20.0

120.0

α1 = 0.0211 M1 =

1,853

0.009 0.996

1.20

0.10%

10

654

200

3.93

0.33%

29.0


111.0

α2 = 0.0063 M2 =

605

0.003 0.998

1.11

0.10%

8

453

200

2.51

0.23%

20.0

120.0

β 1 = 0.0465

MI =


-2,898

0.014 0.993

1.20

0.10%

10

654

200

3.93

0.33%

20.0

120.0

β 2 = 0.0123 MII =

-765

0.004 0.998

1.20


0.10%

8

419

200

2.51

0.21%

Anh

Tuấn

140

2.00

2.00

140

1.91

140

1.48


140

2.00

140

1.69

GVHD:

(cm /m )

T.S



(%)

&

T.S

Phạm

Mỹ


×