Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BO DE KT CUOI KY IMOONTOANS VA TIENG VIET CO DAPAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.15 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Yên Thành. ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I Năm học 2012-2013. Trường Tiểu học Lăng Thành.. MÔN TOÁN: LỚP 2 (Thời gian 40 phút) -------------------0o0-----------------------. SBD:......................... Điểm: ....................... Bằngchữ:......................... A / Phần trắc nghiệm: * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất Bài 1:Số tròn chục lớn hơn 48 và bé hơn 51 là: A .49 B.40 C . 49 và 50 D. 50 Bài 2 :Các số 88 ,76,,90,32 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 88,76, 90,32 B. 90 , 88, 76, 90 C. 32, 76, 88, 90 D. 32, 88, 76, 90. Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?. A. 12giờ. B. 6 giờ. C. 7 giờ. D . 11giờ. Bài 4 :Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm của 8dm = …….cm A. 80 cm. B. 8cm. C. 18cm. D.85cm. B / Phần tự luận : Bài 2: Tính:. 8+9 =....... 6+7=......... 17 -8 =........ 20- 9=...... Bài 2: Đặt tính rồi tính : 76+23 48 + 24 86 -7 100 – 78 ........... ........... ........ .......... .......... ........... ......... .......... .......... ........... ......... ........... Bài 3: Tìm x : a/ x – 26 = 48 b/ 24 + x = 52 ....................... ....................... ....................... ....................... Bài 4/:Năm nay bố 42 tuổi, mẹ kém bà 5 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? ……………………………………………................................................................................. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Bài 5 :Huệ có 33 bông hoa , Cúc có 29 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………............ 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 6: Số? - Trong hình bên: Có …. hình tam giác Có ….. hình tứ giác. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : MÔN TOÁN LỚP 2 (Năm 2012-2013) *A/Phần trắc nghiêm :(2 diểm) :)HS khoanh dúng mỗi bài cho( 0,5 diểm) Bài 1: D.50 (0,5) Bài 4 .A . 80cm (0,5 điểm ) Bài 2: C. 32,76, 88, 90 (0,5 điểm) Bài 3: B. 6 giờ (0,5 điểm) B/ Phần tự luận : ( 8 điểm) Bài 1( 1điểm): Đúng mỗi phép tính chon (0,25 điểm) 8+9 =17 6+7= 13 17 -8 =9 20- 9= 11 Bài 2: (2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi bài cho (0,5 điểm) -Đặt tính đúng mỗi bài cho(0,2 điểm), tính đúng mỗi bài cho(0,3 điểm ) 76 48 86 100 + + 23 24 7 78 99 72 79 22 Bài 3:(1 điểm) : Đúng mỗi phần cho (0,5 điểm) a/ x – 26 = 48 b/ 24 + x = 52 x =48 +26 x = 52-24 x = 74 x = 28 Bài 4:(1,5 điểm): Đúng lời giải ( 0,5 điểm), đúng phép tính (0,75 điểm), đúng đáp số (0,25 điểm: Tuổi của mẹ năm nay là: 42-5=37(tuổi) Đáp số : 37 tuổi Bài 5:( 1,5 điểm): Đúng lời giải ( 0,5 điểm), đúng phép tính (0,75 điểm), đúng đáp số (0,25 điểm: Cả hai bạn hái được số bông hoa là: 33 +29 = 62 (bông) Đáp số : 62 bông hoa Bài 6: (1 điểm): Tìm đúng mỗi loại hình cho(0, 5 điểm) Trong hình bên: Có 3 hình tam giác Có 3 hình tứ giác GV: Nguyễn Thị Trung. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD&ĐT Yên Thành Trường Tiểu học Lăng Thành. SBD:......................... Điểm: ....................... Bằngchữ:......................... ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I Năm học 2012-2013 MÔN Tiếng Việt: LỚP 2 BÀI KIỂM TRA ĐỌC -------------------0o0-----------------------. I. Đọc thành tiếng: Bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 15 đến tuần 17, trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.. II. Đọc hiểu: * Đọc thầm bài :. CÒ VÀ VẠC. Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Có ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh ma ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. TRUYỆN CỔ VIỆT NAM */ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1/ Cò là một học sinh như thế nào? a. Ngoan ngoãn ,chăm chỉ. b.Yêu trường, yêu lớp. b. Chăm làm. 2/ Vạc có điểm gì khác Cò? a. Học kém nhât lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi 3/ Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ trái nghĩa? a. Chăm chỉ – Siêng năng b. Chăm chỉ – Lười biếng c. Thầy yêu – Bạn mến 4/ Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào mâu dưới đây? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lăng Thành. SBD:......................... Điểm: ....................... Bằngchữ:......................... ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I Năm học 2012-2013 MÔN Tiếng Việt: LỚP 2 BÀI KIỂM TRA VIẾT -------------0o0-------. A.Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 121(Đoạn giờ Hoa đã là . . . . đen láy. B/Tập làm văn (5 điểm) 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Theo gợi ý sau: a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b/ Nói về từng người trong gia đình em . c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 2 – NĂM HỌC 2012-2013. I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn (Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không cho 0) II/ Đọc hiểu (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Tìm ngọc” (SGK TV2/1 trang 138 -139) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc khoanh vào 2 ô trở lên: không cho điểm.) 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CÂU 1 2 3 4 CHỌN ĐÚNG a b b c Phần II/ Chính tả : ( 5đ ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 121(Đoạn Bây giờ Hoa đã là . . . . đen láy ) GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định: trừ 0,2đ/lỗi - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ). Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) Thời gian làm bài 25 phút. * HS làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được (5điểm) : - Viết được đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu trở lên) kể về một người tronggia đình(3 điểm) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.( 1điểm) - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.( 1điểm) Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi điểm từ 3 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ * Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài 1.0 điểm.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×