Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an t16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.01 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :14/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012 M«n:Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. -Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn -GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - KNS :Giao tiếp, xác định giá trị, ... II.Đồ dùng - GV: bảng nhóm, nội dung bài - HS: vở, giấy nháp III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV A. KTBC: HS tính 10 340 : 46 11 750 : 44 B. Bài mới : H§1: Giới thiệu bài H§2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 4725 : 15 35136 : 18 4674 : 82 18408 : 52 Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu.. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4725 15 4674 82 35136 18 18408 52 22 315 574 57 171 1952 280 354 75 0 93 208 0 36 0 0 - HS đọc đề bài. Bài 2: - Phân tích bài toán – lập kế họch giải toán. Tóm tắt 2 25 viên gạch hoa : 1m nền nhà - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1050 viên loại đó: … mét 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông vuông nền nhà - GV nhận xét và cho điểm HS. nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số : 42m2 - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Sai ở đâu (dành cho - HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS giỏi) 12345 67 564 1714 95 285 17. 12345 67 564 184 285 47. a, sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 = 7. do đó có số dư là 95 lớn hơn 67. Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia sai b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia - HS thực hiện lại phép chia. 12345 67 564 184 285 17. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. HS làm bài tập và chuẩn bị bài *********************************************** Tập đọc. Bµi: Kéo co I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. HS: Thuộc bài Tuổi ngựa. Đọc trước bài Kéo co III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Cho HS đọc thuộc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. long bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài. B. Bài mới: H§1:Giới thiệu bài: - Quan sát và lắng nghe. H§2: Hướng dẫn luyện đọc và THB a. Luyện đọc: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự. - Chú ý các câu văn: + Đoạn 1: kéo co … bên ấy thắng. + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: b. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi ý chính đoạn 2.. - 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co.. - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. -HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co -Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện ở làng Tích Sơn. tinh thần thượng võcủa người Việt Nam ta. c. Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - HS đọc - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn - 3, 5 HS thi đọc toàn bài. văn và cả bài văn. Nhận xét về giọng đọc và cho điểm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. - Dặn HS về nhà học bài. ********************************************** M«n: Chính tả Bµi : Kéo co I. Mục tiêu: - Nghe viết bài Kéo co - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS : Có ý thức rèn chữ viết. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng - GV: Bảng nhóm và bút dạ. - HS: Vở, đọc trước bài viết. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. KTBC: Cho HS viết từ:sáo diều, sao sớm, đám trẻ B. Bài mới: H§1: Giới thiệu bài: H§2: Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? b. Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: H§3:. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng,… - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn - 2 HS đọc lại phiếu. Từ cần điền:nhảy dây- múa rối giao bóng(đối với bóng bàn, bóng chuyền ). Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. ************************************************ Ngày soạn :14/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012 Môn :Toán Bài: Thương có chữ số 0 I.Mục tiêu: - Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, ... II.Đồ dùng -HS: Vở, giấy nháp. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. KTBC: - Cho HS chữa bài 3 trang 84 B. Bài mới : H§1: Giới thiệu bài. H§2 : Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 2448 :24 = 102 - Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. HĐ3: Luyện tập , thực hành Bài 1(bỏ 11780:42 và 13870:45) 8750 : 35 2996 : 28 23520 : 42 2420 : 12 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0.. - Đặt tính rồi tính. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. 8750 35 2996 28 175 250 19 107 0000 196 0 000. 23520 42 2420 12 252 560 002 101 0000 20 0 8 Bài 2 (đành cho HS giỏi ) - HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giải của bài toán. vở. - GV chữa bài nhận xét. Bài 3 (đành cho HS giỏi ) - HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời - HS cả lớp thực hiện. giải của bài toán..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chữa bài nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ********************************************** Môn: Luyện từ và câu: Bài: Mở rộng vốn từ:Đồ chơi – Trò chơi I.Mục tiêu: - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). - có ý thức học tập tốt. -GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ). Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2. - HS: Vở, bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Cần giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - HS nêu như thế nào? HS đặt câu hỏi. - 3 HS lên bảng đặt câu. B. Bài mới: H§1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. H§2:Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1:HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và - Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. giới thiệu một số trò chơi mà em biết. Kéo co, vật - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên Rèn luyện sức mạnh Rèn luyện khéo léo Nhảy dây, lò cò,.. bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Rèn luyện trí tuệ. Bài 2: HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm để tìm từ. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3:HS đọc y/c, hoạt động theo cặp. + Xây dụng tình huống. +Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến.. Cờ tướng, xếp hình. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung từ mà nhóm khác chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. HS đọc, nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung. - HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. - Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau. *********************************************** M«n: Kể chuyện Bµi : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. -: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. - GD: Có ý thức học tập chăm chỉ. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng - GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS : Mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện để kể. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: H§1 : Giới thiệu bài. HS lắng nghe. H§2. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: đồ - HS lắng nghe. chơi của các em, của các bạn. Câu chuyện mà các em phải kể là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện : - HS đọc 3 gợi ý và mẫu. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế nào? - Khi kể chuyện xưng tôi, mình. Giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? - HS trả lời * Kể trước lớp : - Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể - HS thực hành kể trong nhóm. chuyện. - Kể trước lớp : + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - 3 đến 5 HS thi kể. - Cho điểm HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. ********************************************* Ngày soạn :15/12/2012 Ngày dạy: 19/12/2012 M«n: Toán Bµi: Chia cho số có ba chữ số I.Mục tiêu: -Thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số(chia hết,chia có dư ) Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số(chia hết , chia có dư) -GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị,... II.Đồ dùng - HS: Vở, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 456 597 : 24 872 135 : 37 - 2HS lên bảng làm bài. HS khác B. Bài mới : nháp. H§1: Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài H§2:Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 1944:162 (trường hợp chia hết) - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn lại vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. như nội dung SGK. - HS thực hiện chia. Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay - Là phép chia hết vì số dư là 0. phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng - HS nghe giảng. thương trong các lần chia. *Phépchia 864 :241(trường hợp chia có - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. dư) - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài. - HS nêu cách tính của mình. Vậy 8469 : 241 = 35 - HS thực hiện chia theo hướng dẫn. - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư là 34. phép chia có dư ? H§3: Luyện tập , thực hành - Đặt tính rồi tính. Bài 1(bỏ bài 1b) - HS lên bảng làm bài. Trình bày 2120 : 424 1935 : 354.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a)8700 : 25 : 4 = - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Thứ tự thực hiện các phép tính + ,- , x,: ? - HS làm bài. - GV chữa bài nhận xét. Bài 3(đành cho HS giỏi ) -HS đọc đề toán, tự tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Cửa hàng thứ nhất bán hết số vải đó trong số ngày là : 7128 : 264 = 27 (m vải) Cửa hàng thứ hai bán hết số vải đó trong số ngày là : 7128 : 297 = 24(m vải) Vậy cửa hàng thứ hai bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn số ngày là : 27 – 24 = 3 ( ngày) Đáp số : 3 ngày. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. cách chia - HS nhận xét. 2120 424 2120 5 0000. 1935 354 1770 5 165. - Tính giá trị của các biểu thức. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - HS lên bảng làm. - HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng nhóm, nhóm trình bày lời giải : - HS cả lớp về nhà thực hiện.. *************************** Tập đọc Bµi :Trong quán ăn " Ba cá bống " I.Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Bu - ra ti - nô, tooc - ti - la, Đu - rê - ma, A - li - xa , A - di - li - ô, Ba - ra - ba,chủ quán, ngả mũ, lổm ngổm, ngơ ngác, … - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi ,….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: -Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài" Kéo co - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . B. Bài mới: H§1: Giới thiệu bài. - Quan sát, lắng nghe. H§2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - 4 HS tiếp nối nhau đọc. đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý + Phần giới thiệu sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Đ1: Biết là Ba- ra - ba ...lò sưởi này (nếu có). + Đ2 : Bu - ra - ti - nô hét ...Các - lô ạ + Đ3 : Vừa lúc ấy ...nhanh như mũi tên - Gọi một em đọc chú giải. - Một HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc truyện , trao đổi và trả lời câu hỏi. thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ lão + Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu. Ba - ra - ha ? + Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi 2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung. + Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để + Chú đã chui vào .....nói ra bí mật. buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo A - li - xa vào nhìn bình. Thừa đã thoát thân như thế nào ? dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Những hình ảnh chi tiết nào trong + Tiếp nối phát biểu. truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? + Truyện nói lên điều gì ? + Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã - Ghi ý chính của bài. biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba - ra - ba. c.Đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 4 HS phân vai. - 4 HS tham gia đọc thành tiếng. - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc Cáo lễ phép ... , nhanh như mũi tên. như hướng dẫn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn + 3 lượt HS thi đọc. văn và toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS thi kể chuyện. Nhận xét. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và - Về thực hiện theo lời dặn giáo viên . chuẩn bị tiết sau. ********************************** Môn:Tập làm Văn Bài: Luyện tập miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Có ý thức học tập tốt. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm,... II.Đồ dùng - GV: Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. - HS: Nhớ được cách làm văn miêu tả. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội - 2 HS thực hiện. hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. B. Bài mới : H§1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. H§2 : Hướng dẫn làm bài tập: - 2 HS đọc. Bài 1 : HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc dàn ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và + Em chọn cách mở bài nào? mở bài dán tiếp. - Hãy đọc mở bài của em ? + HS giỏi đọc. - Gọi HS đọc thân bài của mình. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và + Em chọn kết bài theo hướng nào? kết bài không mở rộng. + Hãy đọc phần kết bài của em ? Viết bài - HS tự viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Dặn HS chuẩn bị bài sau GV. ************************** Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên I. Mục tiêu: Biết được cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông. -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng). -Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. - KNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng GV: PHT của HS. GS: Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của trò A. KTBC : - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết - HS cả lớp . quả như thế nào trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để - HS hỏi đáp nhau phòng chống lũ lụt ? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu. b. Phát triển bài : - HS lắng nghe. GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: - HS đọc. + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng câu nói, câu viết của một số nhân thanh của các bô lão : “…” vật thời nhà Trần (đã trình bày trong + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi SGK) . ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. - Dựa vào kết quả làm việc ở trên , + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay HS trình bày tinh thần quyết tâm hai chữ “…” đánh giặc Mông –Nguyên của quân - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, dân nhà Trần. quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. *Hoạt động cả lớp : - HS nhận xét, bổ sung. - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà - 1 HS đọc. Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - Cả lớp thảo luận, và trả lời - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với - Sau 3 lần thất bại, quân Mông lịch sử dân tộc ta? Nguyên không dám sang xâm lược - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng lợi vẻ vang này? quân thù, độc lập dân tộc được giữ * Hoạt đông cá nhân: vững. GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm đánh giặc của Trần Quốc Toản. vũ khí và mưu trí đánh giặc. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. - HS kể. - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - 2 HS đọc. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt - HS trả lời. thắng quân xâm lược Mông–Nguyên? Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương - HS cả lớp. anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học. ************************************ Ngày soạn :17/12/2012 Ngày dạy: 20/12/2012 Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, ... II.Đồ dùng III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - 2 HS lên làm: 45455: 565 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp B. Bài mới : theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. H§1: Giới thiệu bài. - HS nghe H§2: Luyện tập , thực hành - Đặt tính rồi tính. Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực - Cho HS tự đặt tính rồi tính. hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm - HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của của bạn trên bảng nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS nêu đề bài. Bài 2 :GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần - Bài toán hỏi gì ? tất cả bao nhiêu hộp ? - .... có tất cả bao nhiêu gói kẹo. -Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp, loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ? Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo? - … phép nhân 120 x 24 - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3(đành cho HS giỏi ) -Các biểu thức trong bài có dạng như thế … là một số chia cho một tích. nào ? - Khi thực hiện chia một số cho một tích - ... lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích chúng ta có thể làm như thế nào ? - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực - GV yêu cầu HS làm bài. hiện tính giá trị một biểu thức. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. ****************************** Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài:Câu kể I.Mục tiêu: - KT: Biết về câu kể - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT1, mục III);biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). - HS : Có ý thức học tập tốt. - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng - GV: Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. - HS : Vở, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu - HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. thành ngữ và tục ngữ mà em biết. - 2 HS lên bảng đọc. - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ mà học sinh tìm được. - Nhận xét từng HS và cho điểm. - HS lắng nghe. B. Bài mới: H§1: Giới thiệu bài. H§2:Tìm hiểu ví dụ: Bài : HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. Bài 2 :Những câu còn lại trong đoạn văn - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : dùng để làm gì ? + Giới thiệu về Bu - ra - ti – nô. + Miêu tả Bu - ra - ti – nô. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti – nô. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? + Những câu văn mà các em vừa tìm được + HS lắng nghe. dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ra ti- nô. - HS đọc. Bài 3 : HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Lớp thảo luận trả lời. + HS phát biểu bổ sung. - HS phát biểu và bổ sung + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến + Câu kể dùng để làm gì ? hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ghi nhớ:HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - HS đặt các câu kể. - HS đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Kết luận về lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: HS đọc y/c và nội dung, tự làm bài - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - Gọi HS trình bày trước lớp. - 5 đến 7 HS trình bày. - Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho điểm - HS lắng nghe. Hoạt động nối tiếp: -Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu - HS cả lớp thực hiện. hỏi. - Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất. - Nhận xét tiết học. ***************************** Khoa học Bài: Không khí có những tính chất gì ? I.Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, - GD: Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa xà bông thơm. - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng. ? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? - 2 HS trả lời, ? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - HS dùng các giác quan để phát - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh hiện ra tình chất của không khí. rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: + Mắt em không nhìn ..., không + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? có vị. + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? + Em ngửi thấy mùi thơm. - GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó không phải là ... có trong + Đó có phải là mùi của không khí không? không khí. - GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. - Không khí trong suốt, không có Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. màu, không có mùi, không có vị. GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS hoạt động. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, theo tổ. có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. 1, Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? - Trả lời. 2, Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? 3, Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận. Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV có thể dùng hình minh hoạ 2 T 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. - HS cả lớp. -Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm - HS quan sát, lắng nghe và trả tiêm và hỏi:Trong chiếc bơm tiêm này có chứa g× lời. ? + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. - Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? -Không khí có thể bị nén lại hoặc - GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. giãn ra. - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát - HS cả lớp. và thực hành bơm một quả bóng. - HS nhận đồ dùng học tập và + Tác động lên bơm như thế nào để biết không làm theo hướng dẫn của GV. khí bị nén lại hoặc giãn ra ? - Kết luận: Không khí có tính chất gì ? - HS giải thích - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - HS cả lớp. *********************************************** Địa lí. Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nộ là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, về đường phố...). - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II. Đồ dùng dạy học : - Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC : - Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề - HS chuẩn bị. thủ công nào ? - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản - HS trả lời câu hỏi. phẩm gốm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt độn 1:Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: - GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc. - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội . + Trả lời các câu hỏi: ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? ? Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? ? Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố …) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội . - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới … HĐ3:Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hóa, khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội. GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học …) GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí … và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ.. - HS quan sát bản đồ. - HS lên chỉ bản đồ. + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. + Đường sắt, đường ô tô… + Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy … - HS nhận xét. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát bản đồ.. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. - 3 HS đọc bài. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”. *********************************************** Ngày soạn : 18/12/2012 Ngày dạy: 21/12/2012 Môn:Toán Bài: Chia cho số có ba chữ số ( tiếp theo) I.Mục tiêu: - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. -GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, trình bày,... II.Đồ dùng - HS: Vở, giấy nháp. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới : - 2 HS lên bảng làm bài. H§1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. H§2 : Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. hiện đặt tính và tính. - HS nêu cách tính của mình. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết - Là phép chia hết vì số dư là 0. hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. HS thực hiện đặt tính và tính. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của - GV theo dõi HS làm bài. GV. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết - Là phép chia có số dư là 5..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng - HS nghe giảng. thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. HĐ3: Luyện tập thực hành Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính và tính. - GV cho HS tự đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. -Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét và cho điểm HS. bài của nhau. Bài 2 (bỏ bài 2a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm x. - GV yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết của mình. trong phép nhân để giải thích - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(đành cho HS giỏi ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS. vào vở Hoạt động nối tiếp: : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn - HS về nhà thực hiện. luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ****************************************** Tập làm văn Bài :Luyện tập giới thiệu địa phương I.Mục tiêu: - Luyện tập giới thiệu địa phương - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - GD KNS: : Tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin,giao tiếp,… II.Đồ dùng Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. - Nêu cách quan sát đồ vật B. Bài mới : H§1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H§2: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : HS đọc đề bài. - HS đọc bài tập đọc " Kéo co ". - 1 HS đọc. -...trò chơi kéo co của làng Đình, …, tỉnh Bắc Giang + Bài "Kéo co "giới thiệu trò chơi của những địa 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau phương nào ? - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động, hấp dẫn. - HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và - 3 - 5 HS trình bày cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - HS đọc. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ - Quan sát, lắng nghe. hội được giới thiệu trong tranh. -Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hộinào? - HS phát biểu theo địa phương. + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: -Mở đầu:Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: Mời các bạn co dịp về thăm địa phương mình. b/ Kể trong nhóm : - HS kể trong nhóm 2 HS. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có - Kể trong nhóm. trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét. - 3 - 5 HS trình bày. - Cho điểm HS nói tốt. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em của giáo viên. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ********************************************* Môn: Toán(TC). Bài : Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, đúng. II.Đồ dùng dạy học : - HS: Vở Rkn. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài -1 HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp a) 97 x 53 b) 1122 x 35 làm bài vào vở. c) 18510 : 15 d) 23520 : 56 - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên -HS nhận xét bài bạn, bảng. - Đọc đề bài -2 HS lên bảng - GV nhận xét, chữa bài. làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Tìm y: - Nhận xét, bổ sung. a. 75 x y = 450 x 4 b. 714 : y = 105 : 5 - Yêu cầu HS làm vở, gọi 2 HS làm bảng, nêu cách làm. - Đọc đề bài - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Giải toán. Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 307 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 97 m. Tính diện tích mảnh đất đó? - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số -1HS lên bảng làm bài, cả lớp đó. làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS làm bảng. Bài giải Chiều rộng mảnh đất là: (307-97):2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2 ) Đáp số: 21210 m2 - Nhận xét, bổ sung. - Chấm, chữa bài. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài, làm BTTN tuần 17. *************************************************. Tiếng việt(TC).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài: Luyện viết I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về các từ loại đã học, các từ ngữ thuộc chủ điểm “ Có chí thì nên”. Câu hỏi, câu kể Ai là gì? - Rèn kĩ năng tìm từ, viết câu đúng, nhanh. KNS: Giao tiếp, hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng dạy- học: III. Hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1. Viết 4 từ ngữ hoặc thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm “ Có chí thì nên” - GV chốt lời giải đúng. Bài 2: A. Anh hỏi cô bé sao lại khóc. B. Anh hỏi cô bé: “ Sao cháu lại khóc?” C. Anh nói với cô bé: “ Cháu khóc đi !” - Yêu cầu HS làm miệng, giải thích lí do. Bài 3: Đặt 3 câu kể Ai là gì? Để tả và giới thiệu về trường em. - Cho HS thi đua nêu miệng.. - GV nhận xét Bài 4:Sắp xếp các từ sau “ thầy giáo, trắng xóa, nhìn, ngọn lửa ” thành ba loại: Danh từ: Động từ:. Tính từ: - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: Đặt câu với từ “ nghị lực” - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, 1 em chữa bảng phụ, lớp làm vở. - quyết chí, bền chí, vững chí, nghị lực... - Lớp đọc bài 2, nêu miệng. + Câu B. Anh hỏi cô bé: “ Sao cháu lại khóc?” là câu hỏi. Vì để hỏi điều mình chưa biết , cuối câu có dấu ? . - Đọc yêu cầu bài 3 - Nối tiếp nêu miệng: VD: +Trường em là trường …Nguyễn Trãi . + Trường em rất khang trang sạch sẽ. + Các phòng học của trường em đều được trang trí rất đẹp và thân thiện. - Làm bài vào vở - Đọc bài, làm theo bàn - 2 HS đại diện chữa bài. Danh từ: thầy giáo, ngọn lửa Động từ:.nhìn Tính từ: trắng xóa - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp tự làm bài vào vở - 2 HS chữa bài. + Nguyễn Ngọc Kí là người có nghị lực. - Nhận xét, bổ sung.. ********************************************* Môn: Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài: Yêu lao động( T1) I.Mục tiêu: - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. -GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,quản lí thời gian II.Đồ dùng - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: HS lắng nghe. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - 1 HS đọc lại truyện. - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS cả lớp thảo luận. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. - Đại diện các nhóm trình bày - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi kết quả. (SGK/25) - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa - GV kết luận về giá trị của lao động. của phần ghi nhớ của bài. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - Các nhóm thảo luận. - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. -Các nhóm thảo luận, đóng vai. Hoạt động 3:Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - Mỗi nhóm lên đóng vai. - GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong Đại diện nhóm trình bày mỗi tình huống. Hoạt động nối tiếp: . - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. ***************************************** Khoa học Bµi: Không khí cần những thành phần nào? I.Mục tiêu: - Biết được không khí gồm những thành phần nào? - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn... - GD: Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành(GD BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ). - GDKNS :Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II.Đồ dùng III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS trả lời. ? Em hãy nêu một số tính chất của không khí? ? Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? - GV nhận xét và cho điểm HS. B.Dạy bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Hai thành phần chính của không khí. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận. 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? - HS lắng nghe và quan sát. 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy - 2 đến 3 nhóm trình bày, các thành phần chính ? Đó là thành phần nào? nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giảng bài và kết luận H Đ 2: Khí các- bô-níc có trong không khí và hơi thở. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh - HS lắng nghe. các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - HS hoạt động. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi - HS nhận đồ dùng làm thí mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nghiệm. nhiều lần. - Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải - HS đọc. thích tại sao ? - HS quan sát và khẳng định - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, nước vôi ở trong cốc trước khi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thổi rất trong. * Kết luận: SGV. - HS trả lời. ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> các-bô-níc ? * Kết luận: SGV. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - HS lắng nghe. GV tổ chức cho HS thảo luận. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ - HS thảo luận. 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu - HS cả lớp. biết, trình bày lưu loát. * Kết luận: SGV. - Không khí gồm có những thành phần nào ? Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, ôn lại các bài đã học ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×