Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.78 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuần CM thứ : 15. Thứ, ngày Thứ hai 26/11/2012. Thứ ba 27/11/2012. Thứ tư 28/11/2012. Thứ năm 29/11/2012. Thứ sáu 30/11/2012. Tieát Tieát trong chöôn ngaøy g trình 29 1 71 2 29 3 4 5 15 5 1 72 2 15 3 29 4 15 5 1 30 2 73 3 29 4 30 5 1 74 2 30 3 15 4 15 5 1 2 75 3 30 4 5 15. * Khối lớp : 4. Moân TÑ T KH. Teân baøi daïy Caùnh dieàu tuoåi thô Chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0 Tiết kiệm nước. TD CC. Chào cờ đầu tuần. H T CT LTVC LS. Chia cho số có hai chữ số Nghe - vieát : Caùnh dieàu tuoåi thô Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi Nhaø Traàn vaø vieäc ñaép ñeâ. T.A TÑ T. Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo). TLV. Luyện tập miêu tả đồ vật. KH. Làm thế nào để biết có không khí. MT T. Luyeän taäp. LTVC. Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. ÑÑ. Bieát ôn thaày giaùo, coâ giaùo (tieát 2). ÑL. HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (TT). T.A TD T. Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo). TLV. Quan sát đồ vật. SH. Sinh hoạt cuối tuần.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. TIẾT: 29 I - Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - Các hoạt động dạy – học T/ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 1 – Ổn định -Hát 5’ 2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc bài Chú Đất Nung và trả lời - HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi câu hỏi. theo YC của GV - GV nhận xét ghi điểm 3 - Dạy bài mới 10’ A/ : Giới thiệu bài B/: Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn :2 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu……vì sao sớm. - Đoạn 2: Phần còn lại -GV YCHS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - HD HS đọc đúng câu: “Tôi đã ngửa -HS đọc nối tiếp ( 2- 3 lượt ) cổ….Bay đi!” -HS luyện đọc câu dài. -GV đọc diễn cảm cả bài. 15’ 4 : Tìm hiểu bài - Đọc phần chú giải. * Đoạn 1 - Luyện đọc theo cặp. -Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh - HS thi đọc trước lớp diều? - 1HS đọc cả bài HS đọc thầm đoạn 1: - Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. quan nào? Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những + Cánh diều được miêu tả bằng nhiều niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế giác quan : mắt nhìn – cánh diều mềm nào ? mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo - Đoạn 1 cho em biết điều gì? vi vu , trầm bổng . -Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,vui * Đoạn 2 sướng đến phát dạinhìn lên trời. - Trò chơi thả diều đemđến cho trẻ em những ước mơ như thế nào? -Ý đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - HS đọc đoạn 2. + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> T/ G. 10’. 5’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. như tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ như thấy lòng cháy lên. Suốt một thơì mới lớn bạn đã ngửa cổ chờ đợi 1 nàng Đoạn 2 ý nói gì? tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao gời cũng hy vọng tha thiết cầu xin Bay đi - Qua các câu MB vàkết bài tác giả muốn nói diều ơi! Bay đi. điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Ý đoạn 2:Trò chơi thả diều đem lại - Nội dung chính bài là gì?: niềm vui và những ước mơ đẹp. -Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. * Nội dung chính: Bài văn nói lên niềm c: Đọc diễn cảm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp - GV đọc diễn cảm đoạn “ Tuổi thơ của mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tôi…..vì sao sớm”. tuổi nhỏ. - GV đọc mẫu đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm. 5 - Củng cố - HS thi đọc diễn cảm nhóm, cá nhân. - Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì? - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. - Nhận xét tiết học. **************** KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC (GDBVMT- GDKNS). TIẾT:29 I-MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước. * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. * GDKNS :- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước . - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG . - Phương pháp : thảo luận nhóm , Phương pháp đóng vai . - Kĩ thuật :Kĩ thuật động não , kĩ thuật “ trình bày 1 phút “ , kĩ thuật đặt câu hỏi . III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 60,61 SGK. -Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh. IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU t/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Ổn định lớp: -Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả -2 HS trả lời . lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 15’ 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 15’. -Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ? Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. ªMục tiêu: -Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước. -Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. * Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước . ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. -Thảo luận và trả lời: * Kĩ thuật động não 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? -GV giúp các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.. -HS trả lời -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -HS quan sát, trình bày.. -HS trả lời.. -Hs lắng nghe * GDKNS : Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. ªMục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước. ªCách tiến hành: GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: - Kĩ thuật đặt câu hỏi . 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?. 1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. 2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: +Tiết kiệm nước để người khác có nước.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì dùng. sao ? +Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. +Nước sạch không phải tự nhiên mà có. +Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có. -Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải -GV nhận xét câu trả lời của HS. tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước -Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền nước ? cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng. -HS lắng nghe. * Kết luận: Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước * Mục tiêu:bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước ,tuyên truyền người khác cùng bảo vệ nguồn nước . -GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.. -Tiến hành vẽ tranh theo nhóm -Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. + Thảo luận tìm đề tài + Vẽ tranh + Thảo luận về lời giới thiệu -Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. -GV nhận xét, tuyên dương * GDBVMT: Chúng ta không những HS theo dõi thực hiện bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. 3’ 4.Củng cố-dặn dò HS nêu . Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? : -Các em về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và **************** Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) TIẾT :15 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (GDBVMT) I MỤC TIÊU - Nghe – viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. * Mục tiêu riêng: - GDBVMT: Có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. - Giảm nhẹ phần viết đúng cho em Nguyễn Thị Thanh Thảo II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ….).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết -HS viết bảng con sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Cánh diều tuổi thơ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: HS lắng nghe Cánh diều tuổi thơ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu … đến những vì sao sớm. -HS theo dõi trong SGK -YCHS đọc thầm đoạn chính tả -Cánh diều đẹp như thế nào ? -HS đọc thầm -Cánh diều đem lại niềm vui sướng của tuổi -Mềm mại như cánh bướm . trẻ như thế nào? -Các bạn hò hét vui sướng. GDBVMT: Nêu những ích lợi của trò chơi thả diều? - Trò chơi giúp cho ta cảm thấy môi trường sống luôn thoải mái và khoan khoái sau GV: Cảnh đẹp thiên nhiên qua trò chơi thả những giờ phút học tập và lao động căng diều thật đáng yêu. Vì đây là kỉ niệm đẹp của thẳng. tuổi thơ, chúng ta cần quý trọng và yêu mến những cảnh đẹp ấy. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: -HS viết bảng con: mềm mại, phát dại, trầm b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: bổng. -Nhắc cách trình bày bài -Giáo viên đọc cho HS viết -HS nghe. -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát -HS viết chính tả. lỗi. -HS dò bài. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -HS đối chiếu SGK để soát lỗi và ghi lỗi ra -Giáo viên nhận xét chung. ngoài lề trang tập Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b -Giáo viên giao việc : làm bài theo nhóm đại -Cả lớp đọc thầm diện thi tiếp sức. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, -HS nhắc lại nội dung học tập 5. Dặn dò- nhận xét. -HS làm bài theo nhóm -HS cử đại diện thi tiếp sức - Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kịch…. -HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ****************. Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. TIẾT: 29 I MỤC TIÊU - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Ổn định 2 – Bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác? -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ -3 HS lên bảng đặt câu định hoặc yêu cầu, mong muốn, … -Cả lớp nhận xét -GV nhận xét, ghi điểm 3 – Bàimới: Giới thiệu: MRVT: Đồ chơi-Trò chơi Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói - 1 HS đọc yêu cầu bài. đủ tên các trò chơi trong những bức tranh. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi. + Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước. + Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu + Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa + Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình + Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su - GV nhận xét , tuyên dương + Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu * Bài tập 2 tụt - Yêu cầu HS tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho bài tập 1 -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. + Trò chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên. Bài tập 3: Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - HS cả lớp – Gv nhận xét. Bài 4 : HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 trong các từ trên. Hoạt động của học sinh , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử. - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. + Trò chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su. + Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa. + Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi điện tử, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi , đồ chơi có ích : thả diều ( thú vị, khoẻ ) – rước đèn ông sao ( vui ) – Bầy cỗ trong đêm Trung thu ( vui ) – chơi búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) – nhảy dây ( nhanh, khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử ( nhanh, thông minh ) – xếp hình ( nhanh, thông minh ) – cắm trại ( nhanh, khéo tay ) – đu quay ( rèn tính dũng cảm ) – bịt mắt bắt dê ( vui, tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt ) – cầu tụt ( nhanh, không sợ độ cao ). Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. + Những đồ chơi, trò chơi có hại : súng phun nước ( làm ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn ), súng cao su ( giết chim, phá hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người ) - HS nêu yêu cầu BT -HS làm vở. - Các từ: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. VD: Đặt câu: Em gái em rất mê đu quay.. 4 – Củng cố, - YCHS nhắc lại ND bài -HS nêu 5- Dặn dò – nhận xét - CBB : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. Hoạt động của học sinh. LỊCH Sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ ( GDBVMT) I Mục tiêu Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. * GDBVMT: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II Đồ dùng dạy học : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định: -Hát 2- Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? -HS trả lời - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới -HS trả lời thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét, ghi điểm 3- Bài mới: Giới thiệu: Nhà Trần và việc đắp đê. Hoạt động1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi - Nghề chính của nhân dân dưới thời Trần là nghề gì? - Sông ngòi nước ta như thế nào? Hãy chỉ - HS làm việc cá nhân bản đồ và nêu tên 1 số con sông? - Nhân dân làm nghề nông là chủ yếu. - Hệ thống sông chằng chịt, có nhiều sông - Sông ngòi tạo ra những thuận lợi khó như: Sông Hồng,sông Đà, sông Đuống, sông khăn và thuận lợi gì cho SX nông nghiệp Cả,…. và đời sống nhân dân? - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân. em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - 1 vài HS nêu. phương tiện thông tin đại chúng? -GV kết luận Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chốnglũ lụt *Hoạt động nhóm - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt - HS thảo luận trình bày kết quả. như thế nào? - Nhóm khác nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhà trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự Hoạt động 3:Kết quả của công cuộc đắp mình trông nom việc đắp đê. đê của nhà Trần *Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho Sx và đời sống nhân dân ta? -HS nêu - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính - Ngoài việc giúp cho những phát triển, được xây đắp , nông nghiệp phát triển . đắp đê còn đem lại ý nghĩa gì? -Làm cho phát triển nông nghiệp, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai lụt lội giảm nhẹ. *GDBVMT: Nhân dân ta đã và đang làm - Tạo được mối đoàn kết dân tộc. gì để bảo vệ đê điều, phòng chống lũ lụt? 4-Củng cố : - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các - YCHS nêu ND bài trạm bơm nước , củng cố đê điều … 5 .Dặn dò - CBB : Cuộc kháng chiến chống quân - HS nêu xâm lược Mông – Nguyên - Nhận xét tiết học. . **************** Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA. TIẾT: 30 I - MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) * - HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK) II - CHUẨN BỊ - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Ổn định -Hát 2 - Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài “Cánh diều tuổi -HS thực hiện theo YCGV thơ” và trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc. -Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3 - Dạy bài mới -Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:Tuổi Ngựa - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc Gv chia đoạn : 4 đoạn (mỗi khổ thơ một đoạn.) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho các em. - Giải nghĩa: đại ngàn ( rừng lớn, có nhiều cây to lâu đời) - Gv đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ tuổi gì ? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Khổ 1 cho em biết điều gì? - “ Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi những đâu ? - Khổ thơ 2 kể về câu chuyên gì? - Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ? - Khổ 3 tả cảnh gì? - Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? - Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? (Dành cho HS khá, giỏi). - Cậu bé yêu mẹ như thế nào?. - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ ( 3 lượt) - Đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc trước lớp - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm khổ thơ 1. - Tuổi Ngựa - Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. - Ý đoạn 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa. - HS đọc khổ thơ 2. - Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Ý đoạn 2: “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - HS đọc khổ 3 - Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - Ý đoạn 3 :Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi. - HS đọc khổ 4 - Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Vẽ như SGK : cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về phía một ngôi nhà, nơi có một người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong. + Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa vun vút trên miền trung du. + Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng. + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đoạn 4 nói lên điều gì?. mẹ. Ýđoạn 4: Cậu bédù đi chơi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Nội dung chính: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.. - Nội dung chính bài thơ là gì?. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ. 4 - Củng cố dặn dò - HS nêu lại ND bài - Chuẩn bị : Kéo co - Nhận xét tiết học.. - 4HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm - HS thi đọc nhóm trước lớp - HS nhẩm HTL (Khoảng 8 dòng thơ) - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - 2 HS nêu. **************** Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TIẾT 29:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.MỤC TIÊU - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II.CHUẨN BỊ: - Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ giấy viết lời giải BT1. - Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : - Thế nào là miêu tả? -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho -1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. miêu tả. - HS cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét – ghi điểm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài văn tả đồ vật; vai trò của quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập dàn ý cho một bài văn tả đồ vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp -Cả lớp theo dõi trong SGK của chú Tư trả lời lần lượt các câu hỏi -HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi Câu a: Các phần mở bài, thân bài & kết bài + Mở bài: (Trong làng tôi, hầu như ai cũng trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư” biết chú Tư Chía ……… mà còn vì chiếc xe đạp của chú) Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) + Thân bài: (Ở xóm vườn ……… Nó đá đó) Tả chiếc xe đạp & tình cảm của chú Tư với chiếc xe. + Kết bài: (câu cuối) Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít & chú Tư bên chiếc xe) Câu b: Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được + Tả bao quát chiếc xe: xe đạp nhất, không miêu tả theo trình tự nào? có chiếc nào sánh bằng. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng, hai cái vành láng coóng,khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai – giữa hai tay cầm có gắn hai con bướm bằngthiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe: bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ yên, lau, phủi sạch sẽ – chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng ngựa sắt. những giác quan nào? + Bằng mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng / giữa hai tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. +Bằng tai nghe:khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. Câu d:Những lời kể chuyện xen lẫn lời + Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai miêu tả trong bài văn cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. / Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. / Chú âu yếm gọichiếc xe của mình là con ngựa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý: + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (áo hôm nay, không phải áo hôm khác. HS nữ mặc váy có thể tả chiếc váy của mình) + Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường.. sắt. / Chú dặn bọn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vàocon ngựa sắt của tao nghe bây” /Chú hãnh diện với chiếc xe củamình. ->những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. - Vài HS đọc lại lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở - Vài HS làm bài trên giấy khổ lớn - Một số HS đọc dàn ý - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng lớp, trình bày a)Mở bài:Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn một năm hay là chiếc áo mới mua ? b)Thân bài: - Tả bao quát chiếc áo (kiểu dáng, rộng, hẹp, màu.. +Áo màu trắng + Chất vải cô tông, không có ni lông nên mùa lạnh ấm, mùa nóng mát + Dáng rộng, tay áo ngắn, mặc rất thoải mái. - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo… + Cổ sơ mi vừa vặn, có viền 2 đường màu xanh giống như áo hải quân + Ao có 2 cái túi trước ngực rất tiện + Hàng khuy xanh bóng, thẳng tắp được khâu rất chắc chắn. c) Kết bài:Tình cảm của em với chiếc áo: + Ao đã cũ nhưng em vẫn rất thích. + Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc chiếc áo này.. - GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo (không bắt buộc) 4.Củng cố - HS nêu ND bài 5- Dặn dò- nhận xét - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc -HS nhắc lại dàn ý áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn - Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật. - GV nhận xét tiết học . Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TIẾT :30. KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I- MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * -GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 62, 63 SGK. -Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: 1) Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ? 2) Theo em không khí quan trọng như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -2 HS trả lời. -Cả lớp nhận xét. -HS trả lời: 1) Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.. 2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút. -GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy -HS lắng nghe. rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. ªMục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy -Cả lớp. theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của -HS làm theo. lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi -Quan sát và trả lời. này ? 1)Những túi ni lông phồng lên như đựng gì 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? bên trong. 2) Không khí tràn vào miệng túi và khi ta 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. ªMục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK. -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệ -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.. -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. -H: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?. buộc lại nó phồng lên. 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. -HS lắng nghe.. -Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.. -HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.. 1.Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống … Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy. Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy. 2.Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước. Không khí có ở trong chai rỗng. 3.Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất). Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất). -Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).. * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. -HS quan sát lắng nghe. GDBVMT: +Nêu một số nguyên nhân làm cho bầu không.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> khí bị ô nhiễm? -HS nhắc lại. +Để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. ªMục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thi theo tổ. -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. -GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. 4.Củng cố : YCHS nhắc lại ND bài học -Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 5 –Dặn dò - nhận xét : HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau. - GV nhận xét tiết học.. - Do khói bụi từ các nhà máy ,xí nghiệp - Khí thải của các loại động cơ . - Khói bụi từ các đám cháy rừng … + Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí, …. -HS thảo luận. -HS trình bày.. - Tham gia nhận xét. . **************** Thứ năm 29 tháng 11 năm 2012 TIẾT 15. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT). I.MỤC TIÊU - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, … - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. + Biết quy trình sản xuất đồ gốm. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1: Ổn định Hát 2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng - 3HS lên bảng trả lời.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bằng Bắc Bộ? - Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? - Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài – ghi tựa bài 3- Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV chia nhóm yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, thông tin SGK thảo luận. -Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công) - Khi nào một làng trở thành làng nghề? (Dành cho HS khá, giỏi) - Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Người dân có tới hàng trăm nghề khác nhau, trình độ tay nghề cao, tạo nên nhiều sản phẩm nổi tiếng: lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm. + Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề. + Lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm. + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân.. - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. - GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. - HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Bát Tràng & trả lời câu hỏi Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng,+ Đào đất -> nhào đất cho gốm -> tạo dáng nêu quy trình sản xuất đồ gốm của người dân ở -> phơi gốm -> vẽ hoa văn ->nung gốm -> Bát Tràng? (Dành cho HS khá, giỏi) các sản phẩm gốm - GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. 4. Chợ Phiên Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ,. - HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hoá bán ở.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> hàng hoá bán ở chợ). chợ là những sản phẩm sản xuất ở địa phương và một số hàng hoa mang từ nơi khác đến phục vu cho sản xuất . + Chợ phiên có rất đông người, hoạt động - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều mua bán tấp nập hàng hoá bán ở chợ là người hay ít người? Trong chợ có những những sản phẩm sản xuất ở địa phương và loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có một số hàng hoa mang từ nơi khác đến phục nhiều? Vì sao? vụ cho sản xuất . - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc… 4. Củng cố -2HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ cuối bài 5 . Dặn dò- nhận xét Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội -Nhận xét tiết học **************** Thứ năm 29 tháng 11 năm 2012 TIẾT:14. ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 ) (GDKNS). I - MỤC TIÊU : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật:Kĩ thuật động não , kĩ thuật đặt câu hỏi. III – PHƯƠNG TIệN DạY HọC GV : - SGK HS : - SGK, VBT - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán . IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY 1-Ổn định : 2 - Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy -HS trả lời. HOẠT ĐỘNG TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> giáo, cô giáo như thế nào ? -GV nhận xét, tuyên dương 3 - Dạy bài mới - Giới thiệu bài : Em hãy kể những việc làm thể hiện sự biết ơn thầy gáo , cô giáo ? Để giúp các em xác định được những hành vi nào thể hiện sự biết ơn thầy giáo , cô giáo thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T2) Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả sưu tầm **Mục tiêu: Các em sưu tầm đượccác câu chuyện có nội dung thể hiệnlòng biết ơn thầy giáo ,cô giáo . * Kĩ thuật động não -Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) Thảo luận nhóm . - GV nhận xét . Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . Mục tiêu:HS thể hiện lòng biết ơn thầy cô của mình qua những hành vi việc làm cụ thể . * Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. - Nêu yêu cầu . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn -Kĩ thuật đặt câu hỏi. + Chúng ta cần phải làm gì đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình?(Dành cho HS khá, giỏi) GDKNS : Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới thì các em luôn phải biết yêu quý , kính trọng và biết ơn thầy cô . 4 - Củng cố - YCHS nêu lại ND ghi nhớ 5 Dặn dò – nhận xét . - Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK - Nhận xét tiết học.. - HS trả lời. HS kể .. - HS trình bày , giới thiệu . - Lớp nhận xét , bình luận .. - HS làm việc cá nhân .. - Chúng ta phải kính trọng, biết ơn và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - HS nêu lại ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> **************** Thứ năm 29 tháng 11 năm 2012 TIẾT: 30. LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI (GDKNS). I.MỤC TIÊU - Nắm được phép lịch sự khi hỏi truyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * GDKNS : - Kĩ năng giao tiếp : Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp . -Kĩ năng lắng nghe tích cực . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG . - Phương pháp : Thảo luận nhóm , phương pháp đóng vai . - Kĩ thuật : Trình bày một phút , kĩ thuật động não , kĩ thuật đặt câu hỏi . III.CHUẨN BỊ: - Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) - 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) - 1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T/ G 5;. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: MRVT:Trò chơi–đồ chơi - GV yêu cầu HS đọc các câu văn BT4 - Thế nào là câu hỏi? - Câu hỏi được dùng cho mục đích gì? - GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: Khi hỏi chuyện người khác chúng ta phải thế nào ? Vậy làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói ,hỏi thì bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó . -GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài * Kĩ thuật động não -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2HS đọc bài - HS cả lớp theo dõi nhận xét. Khi hỏi chuyện người khác chúng ta phải giữ phép lịch sự .. -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời gọi: mẹ ơi - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS - GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? + Với cô giáo, thầy giáo + Với bạn. 15’. vở nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? + Bạn có thích nhảy dây không? - HS sửa câu hỏi đã viết trong vở. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu Gọi HS đọc yêu cầu của bài hỏi * Kĩ thuật đặt câu hỏi . - Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - Khi hỏi chuyện người khác cần giữ phép + Khi hỏi chuyện người khác cần thưa gửi, lịch sự như thế nào? xưng hôcho phù hợp với quan hệ giữa mình - GV kết luận ý kiến đúng: và người được hỏi. - Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập trong SGK Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm bàn. - GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời - Những HS làm bài trên phiếu trình bày * Trình bày một phút. -Cả lớp nhận xét, bổ sung Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu làmột đứa trẻ ngoan,biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. + Câu hỏi của các bạn là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> giúp đỡ cụ già. + Nếu các bạn hỏi cụ già bằng câu hỏi các bạn tự hỏi nhau thì câu đó hơi tò mò hoặc chưa tế nhị.. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. - GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. - GDKNS : Qua cách hỏi – đáp chúng ta cũng biết được tính cách , mối quan hệ của nhân vật . Do vậy , khi nói các em luôn phải có ý thức giũ phép lịch sự với mọi người 5’ 4. Củng cố - Nêu ghi nhớ bài. HS nêu . 5. Dặn dò – nhận xét . - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: Trò chơi – Đồ chơi **************** Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012. Thứ năm 30 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 30 QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. - Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ …để trên bàn để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Ổn định: Hát 5’ 2.Bài cũ -GV kiểm tra 2HS đọc dàn ý bài văn tả -2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo chiếc áo - HS cả lớp theo dõi nhận xét. -GV nhận xét & chấm điểm 25 3.Bài mới: ’ Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích -GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào -HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> đến lớp. Hoạt động1:Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: -Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.. - GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.. 5’. - 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào nháp theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK) - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. - HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay … + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại.. Bài tập 2 -GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay ……… Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, -HS đọc thầm phần ghi nhớ không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. -3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong Ghi nhớ SGK Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ -HS làm việc cá nhân vào vở Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn a) Mở bài:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). thích nhất. -Ví dụ về một dàn ý: b)Thân bài: -Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. -Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. -Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. -Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5’. 4. Củng cố - YCHS nêu ghi nhớ 5- Dặn dò - nhận xét: Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. - Chuẩn bị bài:Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với bạn). - Nhận xét tiết học. TIẾT :15. cúc áo gắn trên mõm. -Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. -Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. c) Kết bài:Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. HS nêu. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I – MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài. - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2- Bài cũ: Búp bê của ai? - 1HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Búp bê của ai bằng lời kể của Búp bê. - GV nhận xét, tuyên dương 3- Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát -2HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Búp bê của ai bằng lời kể của Búp bê. -Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ -Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi quan trọng. -Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Quan sát và phát biểu:Chú lính chì dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tô Hoài]. -Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk. -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu -HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong mình. truyện là đồ chơi hay con vật. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý bạn trả lời. nghĩa câu chuyện. 4.Củng cố,: Cho HS kể tốt nhất kể lại cho lớp nghe . 5 .Dặn do – nhận xét -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. .
<span class='text_page_counter'>(27)</span>