Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Chuyên đề ngữ pháp phần 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.46 KB, 4 trang )

Chuyên đề ngữ pháp
SIMPLE PRESENT
• Cách dùng: chúng ta dùng thì hiện tại đon(HTĐ) để diễn tả các sự việc 1 cách tổng quát,
không nhất thiết phải nghĩ đế hiện tại. Ta dùng thì này để nói đến 1 sự việc nào đó xảy ra
liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần, hay 1 điều luôn luôn đúng/1 sự thật hiển nhiên, dù cho
điều đó xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng
VD: The earth goes round the sun
• Cách chia động từ đối vs ngôi thứ nhất & thứ hai số ít & số nhiều ta lấy động từ
nguyênmẫu không To. Riêng đói vs ngôi thứ ba số ít( he,she,it) ta thêm 's' hoặc 'es' sau
động từ theo quy tắc sau:
+ Hầu hết các động từ khi chia ở ngôi thứ ba số ít đều thêm's'.
VD: live =>lives, come => comes, eat =>eats,...
+ Những động từ tận cùng bằng -o,-s,-sh,-ch, ta thêm 'es'
VD: do=> does, go => goes, watch =>watches, wash =>washes,...
+ Những động từ tận cụng cùng bằng 1 phụ âm + y ta đổi 'y' thành 'ies'
VD: study =>studies, fly =>flies,...
+ Những động từ tận cùng bằng nguyên âm + y ta chỉ việv thêm 's' vào sau y
VD: play =>plays, stay => stays
• Thể phủ định: động từ thườn có dạng DO NOT (Don't) + động từ nguyên mẫu cho các
ngôi thứ nhất, thứ hai (số ít &nhiều) và ngôi thứ ba số nhiều; có dạng DOES NOT + động
từ nguyên mẫu đối vs các ngôi thứ a số ít
• Thể nghi vấn:
+ DO + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu ( đối vs ngôi thứ nhất, thứ hai số ít & nhiều và ngoi thứ
ba số nhiều)
+ DOES + chủ ngữ+động từ nguyên mẫu(đối vs ngôi thứ ba số ít)
• DO & DOES là các trợ động từ
• Chúng a còn dùng thì HTĐ để nói về mức độ thường xuyên của những sự việc mà chúng ta
thực hiện
VD: I get up at 6 o'clock every morning
• Lưu ý nói:
- Where do you come from?


chứ ko nói:
- Where are you coming from?
• Khi muốn đề nghị một điều gì, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để nói :
Why don't S + verb(infi).. ?
VD: Why don't we go to the library?
Present continuos - Thì Hiện Tại tiếp diễn
Xét VD:
Mai is at her room.She is watching TV and singing a song
( Mai ở trong phòng ,cô ấy đang xem TV và hát )
• thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, như
là hôm nay(today), tuần này(this week ), tháng này(this month)....
+ Is Ba going on holliday this week?
No,he is studying hard
• Thì hiện tại tiếp diễn cũng dùng để diễn tả những thay đổi đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
Is your English getting better?( không dùng Does your English getting better?)
• Thì hiện tại tiếp diễn còn đc sử dụng để diễn tả một hành động đã đc lập kế hoạch trước và
chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Jack is visiting Rome next week
+ Form:
S+ be Ving+ O
• Đối với ngôi thứ ba số ít ( She,he,it,singular noun..)động từ to be chia là is
• Đối với ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai số ít ,số nhiều to be chia là are
• Đối với động từ chỉ thêm đuôi ing vào sau đt đó ở dạng nguyên thể
Chú ý một số ĐT như live=> living,save=> saving nếu ĐT kết thúc bởi nguyên âm e ta bỏ e và
thêm ing
+Dạng phủ định:/ nghi vấn
• phủ định : S+be not+ Ving+ O
• nghi vấn : Be+ S+ Ving?
CONJUNCTIONS
Conjunctions (liên từ) là các từ dùng để liên kết (nối) hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề

với nhau. Có 3 loại liên từ chính là: coordinating conjunctions, correlative conjunctions, and
subordinating conjunctions.
* Coordinating conjunctions ( Liên từ kết hợp) là các từ dùng để nối hai câu đơn thành một
câu ghép
Ex: He had a pen, he had a pencil --> He had a pen and a pencil
He went to the door, he opend it ---> He went to the door and opend it.
Có 7 liên từ chính trong dạng nàylà :for, and, nor, but, or, yet, so.
Có một cách để nhớ cả 7 từ này đó là bạn hãy nhớ từ FANBOYS (for, and, nor, but, or, yet,
so).
* Correlative conjunctions ( Liên từ tương quan) cũng là các liên từ dùng để nối các từ và
nhóm từ với nhau, nhưng chỉ khác là chúng thường đi thành cặp. Chẳng hạn như both . .
.and, either . . . or, neither . . . nor, not only . . . but also, whether . . . or
Ex: He was both tired and hungry.
aaaaAnh ấy vừa mệt vừa đói.
aaaaHe was not only tired but also hungry
aaaaAnh ấy không những mệt mà còn đói nữa
* Subordinating conjunctions (Liên từ phụ thuộc)là các liên từ thường dùng để nối mệnh đề
chính (thường là các câu hoàn chỉnh và mang nghĩa chủ đạo trong câu)với mệnh đề phụ
(thường là các câu chưa hoàn chỉnh và sẽ không có nghĩa nếu đứng một mình) trong câu. Có
rất nhiều liên từ phụ thuộc khác nhau và mình chỉ đưa ra những liên từ hay được sử dụng
nhất: after, although, as, as if, as long as, as soon as, as though, because, before, even
though,if ,in order that, since, so that, though, till,unless, until, when ,whenever, where,
wherever,
EX: He said that he would help
aaaaAnh ấy nói rằng anh ấy sẽ giúp đỡ
aaaaYou will recognize himwhen you see.
aaaaBạn sẽ nhận ra anh ấy khi bạn gặp anh ấy
Conjunctions
I/To connect opposite ideas
+ but, yet, while, whereas (trong khi đó)

+ however, nevertheless (trước có dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy)
+ Although + clause
Though + clause
Even though + clause
Much as + clause
= Inspite of + Noun phrase
+ V-ing
+ the fact that - Noun phrase
Despite of+ Noun phrase
+ V-ing
+ the fact that - Noun phrase
II/ To connect additional ideas:
+ and
+ morrover, besides, furthermore (trước có dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy)
+ In addition / In addition to + Noun phrase
+ Not only... but also = Not only... but... as well.
+ What's more
III/ To express reasons:
+ Because, as, since (đầu câu), for (giữa câu trước đó có dấu phẩy), now that
+ Because of + Noun phrase (NP)
Thanks to + NP
Due to + NP
Owing to + NP
On account of + Np
IV/ To express consequence:
+ so, therefore, thus, hence
+ consequently, as a result
+ as a consequence , the result of... , the consequence of...
+ as a result of..., as a consequence of...
V/ Expresse purposes

+ Why...?
+ What ... for ?
1/
+ (not) to + V
+ in order (not) to + V
+ so as + (not) to V
2/
+ so that + S + can/will/could/would/may/might/ + V
= in order that + S + can/could/will/would/may/might + V
3/
+ to be used for + V-ing
(general purpose of a thing)
4/
+ to avoid/ to prevent (negative purposes)

×