Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai tap tu luan chuong cacbonhidrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.9 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP TỰ LUẬN CACBONHIĐRAT 1. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo của glucozo có những cấu tạo sau: a. Mạch C trong phân tử là mạch hở không phân nhánh, có chứa 6 nguyên tử C. b. Trong phân tử có 5 nhóm OH. c. Trong phân tử có nhóm CHO (dùng 3 phản ứng khác nhau). 2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Fructozo + O2  (cháy hoàn toàn) b. Fructozo + H2  (Ni, nhiệt độ) c. Fructozo + Cu(OH)2  d. Fructozo + Cu(OH)2 + NaOH  3. Glucozo có tính chất hóa học giống và khác glixerol ở điểm nào?tại sao? 4. Nhận biết dung dịch các hợp chất dưới đây bằng pp hóa học: a. glucozo, glixerol. b. glucozo, glixerol, etanol. c. glucozo, etanol, fomanđêhit. d. fructozo, phenol. e. Các dd: glucozo, glixerol, fomanđêhit, etanol bằng một thuốc thử duy nhất. 5. Trong chiến tranh thế giớ thứ II, người ta sản xuất cao su Buna từ tinh bột. a. Viết sơ đồ phản ứng sản xuất cao su Buna từ tinh bột. b. Nếu hiệu suất mỗi phản ứng đều đạt 80% thì để có 1 tấn cao su Buna phải dùng bao nhiêu tấn gạo chứa 80% tinh bột. 6. Cho glucozơ lên men thành ancol rượu etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ và dd Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%. 7. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành rượu etylic. Trong quá trình chế biến rượu hao hụt 5%. Tính khối lượng etylic thu được? 8. cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất, lên men. Hãy tính thể tích rượu 400 thu được, biết rằng khối lượng rượu bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất = 0,8 g/ml. 9. Đem glucozơ lên men điều chế C2H5OH ( khối lượng riêng của rượu etylic = 0,8 g/ml). Hiệu suất phản ứng lên men là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là bao nhiêu? 10. Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dd so với ban đầu giảm 3,4 gam. Tính b? Cho hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. 11. Đun nóng dd chứa 18 gam glucozơ với 1 lượng vừa đủ dd AgNO3/ NH3 thì khối lượng Ag thu được là bao nhiêu và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết phản ứng hoàn toàn. 12. Cho lên men 1m3 nước rỉ đường sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 960. Tính khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường trên, biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0, 789 g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam gluxit thu được 1344 ml CO2 và 1,08 gam nước. Cho 0,9 gam gluxit đó tác dụng với dd AgNO3/ NH3 dư thì thu được 1,08 gam Ag. Xác định CTPT của gluxit đã cho, viết CTCT? 14. Một hợp chất A có (C,H,O). Đốt cháy hoàn toàn A cần thể tích O2 bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng đk. Hỏi A thuộc hợp chất gì? Lấy 21,6 gam A phản ứng hết với dd AgNO3/NH3 dư ta thu được 25,92 gam Ag. Xác định CTCT của A biết rằng 1 mol A tạo ra 2 mol Ag. 15. Từ hợp chất X (C,H, O) người ta điều chế glucozơ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam X rồi dẫn sản phẩm qua Ca(OH)2 thì thu được 5 gam kết tủa và 200 ml dd muối có nồng độ 0,25 M, dd này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi đã dùng là 4,3 gam. Xác định CTCT của X và số mol X dùng để điều chế 180 gam glucozo, biết rằng CTPT của X cũng chính là CTĐG nhất. 16. Giải thích vì sao glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có tính khử còn saccarozơ không có tính khử dù chỉ hình thành từ glucozơ và fructozơ? 17. Hoàn thành dãy chuyển hóa: Saccarozơ Canxi saccarat Saccarozơ  glucozơ  rượu etylic axit axetic natri axetat metan anđêhit fomic. 18. Viết phương trình phản ứng nếu có giữa saccarozo với Cu(OH)2 nhiệt độ thường và đun nóng, với AgNO3/ NH3 và với H2SO4 loãng đun nhẹ. Câu hỏi tương tự với mantozo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 19. Hãy giải thích hiện tượng sau: a. Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh, đun sôi thấy mất màu, để nguội lại có màu xanh. b. Nhỏ dd iot vào một lát sắn hoặc một lát chuối xanh thấy chúng chuyển từ màu trắng sang màu xanh. Nhỏ dd iot vào lát cắt của thân cây chuối hoặc thân cây sắn thì không thấy chuyển màu. c. Nhỏ dd iot vào một lát chuối xanh thấy chúng chuyển từ màu trắng sang màu xanh. Nhỏ iot vào một lát chuối chín thì thấy không chuyển màu hoặc chuyển màu rất ít. 20. Phân biệt các hóa chất sau bằng pp hóa học: a. Saccarozo, glucozo, glixerol. b. saccarozo, mantozo, anđêhit axetic. c. saccarozo, mantozo, glixerol, anđêhit axetic. d. Saccarozo, glucozo, rượu etylic. d. Rượu etylic, đường củ cải, đường mạch nha. 21. Một cacbonhidrat A không có tính khử, phân tử khối 342. Để tráng 1 cái gương hết 10,8 gam Ag, người ta phải cho 8,55 gam A tác dụng hết vơi HCl, rồi cho tất cả sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3, đun nhẹ, phản ứng hoàn toàn. Hãy xác định CTPT, CTCT có thể có của A. 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbonhidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam H2O. a. Tìm CTPt của X biết tỉ lệ khối lượng H và O trong A là mH:mO= 0,125:1. b. Xác định CTCt và gọi tên X, biết rằng 1,71 gam chất X thủy phân với dd HCl, cho tất cả sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 dư, phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. 23. Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozo có thể thu được bao nhiêu kg saccarozo? Cho hiệu suất thu hồi saccarozo đạt 80%. 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,171 gam một cacbonhidrat X thu được 0,264 gam CO2 và 0,099 gam H2O. Xác định CTPT và gọi tên X, biết X có phân tử khối là 342 và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. 25. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dd saccarozo 17,1% trong môi trường axit vừa đủ thu được dd A. cho AgNO3 vào thu được bao nhiêu gam kết tủa? 26. Hòa tan 6,12 gam hh glucozo và saccarozo vào nước thu được 100 ml dd A. Cho A tác dụng với AgNO3 thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng mỗi chất ban đầu. Lấy 100ml dd A đun nóng với 100 ml dd H2SO4 0,02M. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dd sau phản ứng, biết V dd không đổi. 27. So sánh tính chất hóa học của xelulozo. 28. thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột C6H12O6  C2H6O C4H6 C4H6Br2 C4H8O2  C4H10O2 C4H6O2 C4H12O4N2  C4H4O4Na2. 29. Giải thích: Miếng chuối còn xanh tác dụng với iot cho màu xanh lam, miếng chuối chín cho phản ứng tráng gương. 30. Hoàn thành dãy chuyển hóa: a. Tinh bột  Mantozo  glucozo axit lactic etyl lactat natri lactat  rượu etylic. b. Tinh bột. +E. A. +F. C. +G. D. +B. CH3COOC2H5 + E. 31. Dùng một thuốc thử để phân biệt: a. Dd táo xanh, dd táo chín, dd KI. b. Hồ tinh bột, saccarozo, glucozo. 32. Từ vỏ bào, mùn cưa và các chất vô cơ đầy đủ viết ptpư điều chế: axit axetic, isopropyl axetat, glixxerol và etilen glicol. 33. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: Xenlulozo glucozo rượu etylic axic axetic canxi axetat  axeton. 34. Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: tinh bột, saccarozo, xenlulozo. 35. Tính khối lượng xenlulozo và khối lượng axit nitric cần để sản xuất ra0,5 tấn xenlulozo trinitrat , biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%. 36. Phân tử khối trung bình của xenlulozo tạo thành sợi đay là 5900000 đvC, sợi bông là 1750000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozo. 37. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tinh bột glucozorượu etylicetyl cloruaetylen glicolaxit oxalicnatri oxalat. 38. Tính khối lượng glucozo đem lên men, biết rằng toàn bộ sản phẩm khí được hấp thụ vào 1 lít dd NaOH 2M (d= 1,05g/ml) thu được dd hh 2 muối có nồng độ 12,27%. Hiệu suất của quá trình lên men là 70%. 39. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbonhidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dd A, đồng thời khối lượng dd tăng 0,0815 gam. Đun nóng dd A thu được thêm 0,1 gam kết tủa nữa. a. Tìm CTPT của X, biết rằng khi bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích đúng bằng thể tích của 0,0552 gam hh hơi rượu etylic và axit fomic đo cùng đk. b. Xác định CTCT của X, biết rằng 3,42 gam chất X tác dụng vừa đủ với 250 ml CH3COOH 0,32M..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×