Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

ky thuat su dung luu dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỔ LÝ – TD – GDQP. Phạm Xuân Thêm. Chào mừng quí thầy, cô dự giờ môn GDQP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. Phạm Xuân Thêm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. I. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI LỰU ĐẠN VIỆT NAM. 1. Lựu đạn φ1 (Phi 1) a, Tác dụng, tính năng Lựu đạn φ1 dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng mảnh gang vụn. Bán kính sát thương 5m. Thời gian cháy chậm từ khi phát lửa đến khi nổ khoảng 3,2s - 4,2s . Khối lượng thuốc nổ TNT: 45g. Chiều cao toàn bộ lựu đạn: 118mm. Đường kính thân lựu đạn: 50mm Khối lượng toàn bộ lựu đạn nặng: 450g..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Lựu đạn φ1 (Phi 1) TỔ LÝ – TD – GDQP. b. Cấu tạo Lựu đạn gồm 2 bộ phận chính Thân lựu đạn: Vỏ bằng gang có khía tạo thành các múi. Cổ lựu đạn có ren để liên kết với bộ phận gây. Bên trong nhồi 45 gam thuốc nổ TNT. 1.BỘ PHẬN GÂY NỔ. 2.THUỐC NỔ 3.Vỏ lựu đạn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Lựu đạn φ1 (Phi 1) TỔ LÝ – TD – GDQP. Bộ phận gây nổ: Lắp vào thân lựu đạn bằng ren. + Ống kim hỏa để chứa lò so, kim hỏa, chốt an toàn + Mỏ vịt để giữ đuôi kim hỏa, bảo đảm an toàn khi lựu đạn chưa dùng. + Hạt lửa, để phát lửa đốt cháy thuốc cháy chậm. + ống chứa thuốc cháy chậm, để chuyền lửa vào kíp, thuốc cháy chậm. + Kíp để gây nổ lựu đạn.. 3. Kim hỏa 2. Lò xo kim hỏa 7. Chốt an toàn 4. Hạt lửa 1. Cần bẩy 5. Thuốc cháy chậm. 6. kíp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Lựu đạn φ1 (Phi 1) TỔ LÝ – TD – GDQP. C, Chuyển động gây nổ: Bình thường chốt an toàn giữ mỏ vịt không cho mỏ vịt bật lên, đầu mỏ vịt giữ đuôi kim hoả, kim hoả ép lò xo lại. Khi rút chốt an toàn, đuôi cần bẩy bật lên, đầu cần bẩy rời khỏi đuôi kim hỏa, lò xo kim hoả bung ra đẩy kim hoả chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc cháy chậm, thuốc cháy chậm cháy từ 3,2s – 4,2s phụt vào kíp làm kíp nổ gây nổ lựu đạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. I. Giới thiệu một số loại lựu đạn việt nam 2. Lựu đạn chày LCH-78A1. a) Tính năng chiến đấu - Dùng để sát thương sinh lực địch bằng mảnh gang vụn và sức ép khí thuốc. - Bán kinh sát thương: 5m - Thời gian từ khi phát lửa đến khi nổ khoảng 4 -5 giây. - Khối lượng: 530g.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Lựu đạn chày LCH-78A1 TỔ LÝ – TD – GDQP. b, Cấu tạo: Lựu đạn gồm 2 bộ phận chính: Thân lựu đạn: Cán lựu đạn bằng gỗ, nắp phòng ẩm, vỏ lựu đạn bằng gang, bên trong là thuốc nổ TNT. Bộ phận gây nổ ở bên trong chính giữa thân lựu đạn: Dây nụ xoè, nụ xè, dây cháy chậm, kíp.. 3. Nắp phòng ẩm 2. Cán lựu đạn 5. Dây nụ xòe 4. Nụ xòa 6. Dây cháy chậm. 7. Thuốc nổ 1. Vỏ gang. 8. Kíp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Lựu đạn chày LCH-78A1 TỔ LÝ – TD – GDQP. c) Chuyển động gây nổ Khi giật dây nụ xòe, nụ xòe phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, dây cháy chậm cháy trong khoảng 4 - 5s. Khi dây cháy chậm cháy hết, phụt lửa vào kíp làm kíp nổ, gây nổ lựu đạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. II. QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN LỰU ĐẠN. 1. Sử dụng, giữ gìn lựu đạn thật. a. Sử dụng lựu đạn - Chỉ những người đã được huấn luyện nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo của lựu đạn, thành thạo động tác sử dụng mới được sử dụng lựu đạn. - chỉ sử dụng lựu đạn theo lệnh của chỉ huy hoặc theo nhiệm vụ hợp đồng chiến đấu. - Tùy theo địa hình, địa vật và tình hình địch để vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm ném lựu đạn, bảo đảm tiêu diệt địch, giữ an toàn cho mình và đồng đội.. b. Giữ gìn lựu đạn - Lựu đạn phải để nơi quy định, khô ráo, thoáng gió, không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy. - Không để rơi, không va đập mạnh. - Các loại lựu đạn có bộ phận gây nổ để riêng, chỉ khi dùng mới lắp vào lựu đạn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. II. Quy tắc sử dụng và bảo quản lựu đạn. 2, Qui định sử dụng lựu đạn - Cấm sử dụng lựu đạn thật để huấn luyện. - Không dùng lựu đạn tập để đùa nghịch hoặc tập không có tổ chức. - Khi tập luyện cấm ném lựu đạn trực tiếp vào người….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. III. TƯ THẾ ĐỘNG TÁC ĐỨNG NÉM LỰU ĐẠN. 1, Trường hợp vận dụng Thường vận dụng trong trường hợp có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực, phía sau không bị vướng, mục tiêu xa. 2. Động tác a. Động tác chuẩn bị: Tay phải đưa súng kẹp vào giữa hai chân, hai tay lấy lựu đạn ra chuẩn bị, tay phải cầm thân lựu đạn, tay trái bẻ thẳng chốt an toàn(hay mở nắp phòng ẩm), sau đó tay phải cầm lựu đạn, tay trái cầm súng, xách súng ngang thắt lưng, mũi súng chếch lên trên mặt súng quay sang phải, hộp tiếp đạn quay sang trái.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. III. Tư thế động tác đứng ném lựu đạn. b. Động tác ném : * Cử động 1 : Chân trái bứơc lên một bước dài, bàn chân thẳng trục hướng ném, người hơi cúi về phía trước, gối trái khuỵu, chân phải thẳng. Kết hợp lực giữ, kéo của hai tay rút chốt an toàn( hay giật dây của nụ xòe) thân người xoay sang nửa bên phải * Cử động 2: Tay phải đưa lựu đạn xuống dưới đồng thời lấy mũi bàn chân trái và gót bàn chân phải làm trụ, xoa người sang phải (gót chân trái kiễng), người ngả về phía sau, gối phải hơi chùng, chân trái thẳng, tay phải đưa lựu đạn về phía sau lấy đà. * Cử động 3: Dùng sức vút của cách tay phải, phối hợp với sức rướn của thân người, sức bật của thân người để ném lựu đạn vào mục tiêu. Khi cánh tay phải vung lựu đạn về phía trước hợp với mặt phẳng nằm ngang 1 góc khoảng 45 độ thì buông lựu đạn ra đồng thời xoay người đối diện với mục tiêu , tay trái đưa súng về phái sau cho cân bằng chân phải theo đà bước lên 1 bước tay phải cầm súng bắn hoặc tiếp tục ném quả thứ 2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NỘI DUNG ÔN TẬP TỔ LÝ – TD – GDQP. 1. Tính năng chiến đấu, cấu tạo và nguyên lý chuyển động của lựu đạn. 2. Qui tắc sử dụng và bảo quản lựu đạn. 3. Luyện tập tư thế ném lựu đạn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TỔ LÝ – TD – GDQP. HOÀNG TRUNG LỰC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> VI. NÉM LỰU ĐẠN TRÚNG ĐÍCH TỔ LÝ – TD – GDQP. 1. Đặc điểm, yêu cầu a, Đặc điểm: - Mục tiêu có vòng tính điểm. - Người ném: ở tư thế thoải mái. b, Yêu cầu: - Biết kết hợp sức ném và hướng ném để cho lựu đạn đi vừa đúng cự li của mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> `. VI. NÉM LỰU ĐẠN TRÚNG ĐÍCH KHOA-K C T. Lê Xuân Luyện. 2. Điều kiện kiểm tra Bãi kiểm tra: Kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. Bán kính của các vòng: 2m, 3m, 4m. Từ tâm vòng tròn kẻ một đường trục thẳng hướng ném và cắm bia số 10 hoặc số 4. Cự li ném: Nam: 35m; Nữ: 25m. Tư thế ném: Đứng ném tại chỗ sau khối chắn, có súng. Số lựu đạn: Hai quả lựu đạn tập luyện, mỗi quả nặng 450g..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. ném lựu đạn trúng đích Lê Xuân Luyện. KHOA-K C T. 3. Đánh giá thành tích Lấy điểm rơi của lựu đạn để tính thành tích. Trường hợp rơi đúng vạch thì tính điểm cho vòng có điểm cao hơn. Giỏi: Trúng vòng tròn 1. Khá: Trúng vòng tròn 2. Trung bình: Trúng vòng tròn 3. Không đạt yêu cầu: Không trúng vòng tròn nào..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. ném lựu đạn trúng đích Lê Xuân Luyện. KHOA-K C T. 4.Thực hành tập ném lựu đạn a, Người ném: Tại vị trí chuẩn bị: Kiểm tra lựu đạn, súng, mang đeo trang bị…. Nghe khẩu lệnh “Tiến”: Nhanh chóng xách súng, vận động vào vị trí ném. Nghe khẩu lệnh “Mục tiêu bia số 10, đứng chuẩn bị ném”: Làm động tác đứng chuẩn bị. Nghe khẩu lệnh “Ném”: Ném thử một quả vào mục tiêu. Sau đó ném quả thứ 2 (tính điểm). Ném xong nghe kết quả. Khi có khẩu lệnh thì về vị trí quy định. b, Người phục vụ: Quan sát điểm rơi, điểm lăn cuối cùng của lựu đạn, báo kết quả ném và nhặt lựu đạn về vị trí ném..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KẾT THÚC BÀI GIẢNG Lê Xuân Luyện. KHOA-K C T. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Nêu tính năng chiến đấu, cấu tạo chính và nguyên lí chuyển động của lựu đạn φ1và lựu đạn chày LCH-78A1? Câu 2: So sánh lựu đạn φ1và lựu đạn chày LCH-78A1. Câu 3: Muốn ném lựu đạn trúng đích, an toàn phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lê Xuân Luyện KHOA-K C T. HOÀNG TRUNG LỰC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỔ LÝ – TD – GDQP. Thời gian cháy chậm đến khi lựu đạn φ1 (Phi 1) phát nổ? A. 3,3s đến 4,2 s B. 3,2 s đến 4,2 s C. 3,3s đến 4,3 s D. 3, 3s đến 4,3 s.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỔ LÝ – TD – GDQP. Khối lượng của lựu đạn chày nặng? A. 450g B. 500g C. 530g D. 510g.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×