Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ thị Trường Hàn Quốc tại Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.08 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU BỘT SỮA DAIRY MATERIAL TỪ THỊ TRƯỜNG
HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THƯƠNG
KIM THÀNH

Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS DỖN KẾ BƠN

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ LỆ CHI
LỚP: K53E1
MÃ SINH VIÊN: 17D130006

HÀ NỘI – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: Khố luận tốt nghiệp với đề tài “Quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ thị trường Hàn Quốc của công ty
TNHH Kỹ Thương Kim Thành” là công trình nghiên cứu của cá nhân tơi, khơng sao
chép của bất cứ ai.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2020
Người cam đoan
NGUYỄN THỊ LỆ CHI


1


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập nghiêm túc , được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các
anh chị trong đội ngũ nhân viên Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành em đã hồn
thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu bột sữa Dairy Material từ thị trường Hàn Quốc tại Cơng tyTNHH Kỹ Thương
Kim Thành” ngồi sự cố gắng của bản thân em, em đã nhận được sự nhiệt tình từ phía
các thầy cơ giáo bộ mơn Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, Ban Giám hiệu
Trường Đại học Thương Mại và Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành. Em xin chân
thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu trường Đại học Thương Mại, các thầy cô giáo bộ môn Quản trị
tác nghiệp thương mại quốc tế đã tạo điều kiện đẻ em được tiếp xúc với môi trường
kinh doanh thực tế, vận dụng những kiến thức đã học để hồn thành bài luận văn này.
Cơng ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành, các anh chị trong phòng XNK – nơi em
trực tiếp tham glia thực tập, đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em rất
nhiều trong quá trình tìm hiểu thực tế các nghiệp vụ thực hiện hợp đồng nhập Khẩu
bột sữa từ thị trường Hàn Quốc tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo – PGS.TS Doãn Kế Bơn đã tận
tình hướng dẫn, sửa chữa, bổ sung và đưa ra những lời khun giúp em hồn thành
khóa luận này.
Lần đầu tiếp xúc với môi trường thực tế về nghiệp vụ nhập khẩu khi tham gia
thực tập tại công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành, em tự nhận thấy bản thân cịn
nhiều thiếu sót về tri thức, trình độ và kĩ năng nên trong q trình hồn thành bài khóa
luận của mình sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn. Vì vậy, em mong nhận
được sự góp ý tận tình của thầy cơ và các bạn để bài khóa luận của em được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


2


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...........................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU..................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................................1
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................................2
1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài............................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
1.6 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................4
1.6.2 Phương pháp phân tích xử lý số liệu...................................................................4
1.7. Kết cấu của khóa luận..........................................................................................5
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP....................................6
2.1. Khái quát về hợp đồng nhập khẩu......................................................................6
2.1.1 Khái niệm hợp đồng nhập khẩu..........................................................................6
2.1.2 Nội dung hợp đồng nhập khẩu............................................................................6
2.1.3 Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu.....................................................................7
2.2 Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa...........................8
2.2.1 Các khái niệm về Quản trị và Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng.............8

2.2.2. Nội Dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.........................8
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu............................................................................................................................ 16

3


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG BỘT SỮA DAIRY MATERIAL TẠI THỊ
TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THƯƠNG KIM THÀNH.....18
3.1. Giới thiệu về doanh nghiệp................................................................................18
3.1.1. Tổng quan về công ty........................................................................................18
3.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty.................................................19
3.1.3. Hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành...............21
3.1.3.1 Tình hình nhập khẩu giai đoạn 2017 – 6T/2020...........................................21
3.2. Phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của
mặt hàng bột sữa Dairy Material tại thị trường Hàn Quốc của công ty TNHH Kỹ
Thương Kim Thành...................................................................................................24
3.2.1 Thực trạng lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty.............24
3.2.2 Thực trạng tổ chức thực hiện hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty.............25
3.2.3 Thực trạng giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công
ty………………………...............................................................................................32
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng NK bột sữa
Dairy Material từ thị trường Hàn Quốc của công ty TNHH Kỹ Thương Kim
Thành………………………......................................................................................34
3.3 Đánh giá thực trạng quản trị quy trình nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ
thị trường Hàn Quốc của công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành........................35
3.3.1 Các thành tựu đạt được.....................................................................................35
3.3.2 Những tồn tại.....................................................................................................36
3.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại........................................................................37

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT
HÀNG BỘT SỮA DAIRY MATERIAL CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THƯƠNG
KIM THÀNH TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC....................................................38
4.1 Định hướng phát triển hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu bột sữa Dairy Material của công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành tại thị
trường Hàn Quốc.......................................................................................................38
4.1.1 Định hướng hoạt động NK bột sữa Dairy Material của Công ty......................38

4


4.1.2 Định hướng giải quyết các vấn đề trong quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH Kỹ
Thương Kim Thành....................................................................................................40
4.2 Một số đề xuất với vấn đề quản trị thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng
bột sữa Dairy Material của công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành....................41
4.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch thực hiện hợp đồng.......................41
4.2.2 Nâng cao hiệu quả nghiệp vụ mở L/C...............................................................42
4.2.3. Hồn thiện và nâng cao cơng tác thuê phương tiện vận tải............................43
4.2.4 Hoàn thiện nghiệp vụ thủ tục hải quan............................................................43
4.2.5. Hồn thiện cơng tác nhận và kiểm tra hàng hóa.............................................44
4.2.6. Hồn thiện cơng tác thanh tốn.......................................................................44
4.2.7. Hồn thiện khâu khiếu nại và giải quyết khiếu nại.........................................45
4.2.8. Nâng cao chất lượng công tác giám sát, điều hành hợp đồng.........................45
4.2.9 Các đề xuất khác................................................................................................46
4.3 Một số kiến nghị với cơ quan chức năng............................................................46
4.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý..........................................................................46
4.3.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin kinh tế - xã hội...........................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Tổ chức quản lý của công ty TNHH kỹ thương Kim Thành.......................19
Biểu đồ 3.1: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2017 –6T/ 2020..............20
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2017 – 6T/2020...................21
Bảng 3.2: Kim ngạch nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2017– 6T/2020.....................21
Bảng 3.3: Các thị trường nhập khẩu chính của Cơng ty giai đoạn 2017 - 6T/2020......22
Bảng 3.4: Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chính.........................................................23
Biểu đồ 3.2: Nguyên nhân ảnh hưởng đến nghiệp vụ thanh tốn của cơng ty TNHH Kỹ
Thương Kim Thành (2017-6T/2020)...........................................................................27
Biểu đồ 3.3: Tình hình phân luồng tờ khai nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc của
công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành (2017-6T/2020).............................................29

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TMQT

Thương mại quốc tế

GTGT

Giá trị gia tăng

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

HQ

Hải quan

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
L/C
CIF

Nghĩa tiếng anh
Letter of credit
Cost-Insurance and


Nghĩa tiếng Việt
Thư tín dụng
Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước

Freight
CFR
EXW

Cost and Freight
Ex Works

Tiền hàng và cước
Giao tại xưởng

FCA

Free Carrier

Giao hàng cho người chuyên chở

FAS

Free alongside

Giao dọc mạn tàu

FOB

Free on Board


Giao lên tàu

CPT

Carriage paid to

Cước phí trả tới đích

CIP

Carriage &Insurance Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đích
Paid To

qui định)

DAP

Delivered at place

Giao hàng tại nơi đến

DDP

Delivered duty paid

Giao hàng đã nộp thuế

T/T

Telegraphic Transfer


Chuyển tiền bằng điện

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

C/O

Certificate of origin

Chứng nhận xuất xứ

7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU

1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thời gian gần đây, ngành sản xuất sữa toàn cầu đang đối mặt với thách thức của
việc nhu cầu sữa đang tăng với tốc độ hiện tại trong thập kỷ tới. Theo OECD - FAO
cho đến năm 2020 sản lượng sữa dự kiến của toàn cầu sẽ tăng ở mức 2% mỗi năm,
trong khi đó nhu cầu về thương mại dành cho các thị trường đang phát triển sẽ tiếp tục
tăng nhanh hơn nhiều so với năng lực của các nhà xuất khẩu có thể cung cấp và Việt
Nam cũng không ngoại lệ. Sản xuất sữa trong nước tại Việt Nam không thể bắt kịp với
nhu cầu gia tăng trong nước khi việc dân số tăng, thu nhập người dân tăng kéo theo chi
tiêu nhiều hơn, và những quan tâm ngày một nhiều của người Việt Nam về các sản

phẩm chăm sóc sức khỏe và trong đó có mối quan tâm về sữa và các sản phẩm sữa .
Chính vì vậy nhu cầu nhập khẩu mặt hàng sữa và các sản phẩm sữa ngày càng gia
tăng.
Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành là một công ty chuyên về nhập khẩu bột
sữa, cụ thể là sản phẩm bột sữa Dairy Material từ thị trường Hàn Quốc. Sau thời gian
thực tập tại Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành, em đã có những tìm hiểu về hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty, đặc biệt là khâu nhập khẩu bột sữa từ thị
trường Hàn Quốc. Tuy nhiên trong quá trình tìm hiểu em nhận thấy rằng trong cơng
tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material tại công ty,
bên cạnh những thành công và thuận lợi đã đạt được thì cơng ty vẫn cịn gặp phải
nhiều khó khăn và tồn tại nhất định cần giải quyết để hoạt động nhập khẩu ngày càng
hoàn thiện và có hiệu quả hơn, thúc đẩy sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, uy tín và lợi nhuận cho công ty. Do vậy, trong suốt q trình thực tập cũng như
làm việc tại phịng XNK của công ty, bằng những kiến thức được trang bị trong những
ngày nơi giảng đường cùng với những trải nghiệm thực tế ở công ty, em đã quyết định

1


chọn đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material
từ thị Trường Hàn Quốc tại Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành.”

1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quản trị quy trình NK hay Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
khơng phải là một đề tài mới. Đã có rất nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài này về
các mặt hàng như dệt may, đồ điện tử, máy móc thiết bị…Theo như tìm hiểu tại
Trường đại học Thương Mại, em nhận thấy đã có nhiều sinh viên khoa Thương mại
quốc tế đã thực hiện hướng đề tài này như:
-“Quản


trị

quy

trình

thực

hiện

hợp

đồng

nhập

khẩu

nguyên

phụ liệu ngành may từ thị trường Trung Quốc của Tổng công ty cổ phần dệt may Hà
Nội HANOSIMEX ” do sinh viên Đỗ Hải Linh – K44E5 – Khoa Thương mại quốc
tế thực hiện, giảng viên hướng dẫn là PGS.TS. Doãn Kế Bơn.
- “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng máy móc thiết bị
ngành than từ thị trường Trung Quốc tại Công ty XNK và hợp tác đầu tư thuộc
Tổng công ty công nghệ mỏ.” do sinh viên Thái Thúy Hà – K44E4 – Khoa thương
mại quốc tế thực hiện, giảng viên hướng dẫn là Th.S. Lê Thị Việt Nga.
- “Quản trị quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc từ thị
trường Hàn Quốc tại Công ty phát triển thương mại kỹ nghệ và dịch vụ (TTS) của sinh
viên Nguyễn Thị Hồng Nhung – K41E3.

-“ Quản trị quy trình thược hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng phân bón từ thị
trường Trung Quốc tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm Tocontap Hanoi” của
sinh viên Ngô Thị Thu Hường – K46E2.

2


-“ Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị vật tư tiêu hao từ thị
trường Nhật Bản của công ty cổ phần công nghiệp Dutus”- Nguyễn Thị Dịu - 2017.
Các đề tài nghiên cứu trước đây nhìn chung đã trình bày tương đối đầy đủ về quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nói chung, đưa ra và phân tích được thực trạng
cũng như đề xuất được các giải pháp giúp hồn thiện quy trình. Tuy nhiên việc thực
hiện quản trị quy trình thực hiện hợp đồng với mỗi mặt hàng và tại từng công ty có sự
khác biệt. Ngồi ra, mơi trường kinh doanh quốc tế luôn không ngừng thay đổi khiến
cho việc nghiên cứu là hết sức cần thiết với doanh nghiệp. So với các đề tài thực hiện
trước, đề tài của em có sự khác biệt. Đó là khác biệt về bối cảnh nghiên cứu, thị trường
nghiên cứu và về sản phẩm nhập khẩu đó là: nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ thị
Trường Hàn Quốc.
Trước tính cấp thiết đã nêu trên cũng như tính khơng trùng lặp của đề tàì, em
mong muốn với đề tài: “Quản trị quy trình thực hiện hợp động nhập khẩu bột sữa
Dairy Material từ thị Trường Hàn Quốc tại Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành”,
mà trọng tâm nghiên cứu là tiến hành phân tích quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu và công tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại cơng ty TNHH
Kỹ Thương Kim Thành. Bên cạnh những thành tựu công ty đạt được, đề tài cũng phản
ánh những tồn tại của cơng tác quản trị quy trình nhập khẩu của cơng ty, từ đó đưa ra
ngun nhân tồn tại và giải pháp khắc phục cũng như hoàn thiện hơn cơng tác quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty.
1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
1.3.1


Mục tiêu của đề tài

- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với công ty cũng như các cơ quan, ban
ngành có liên quan để hồn thiện quy trình nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ thị
trường Hàn Quốc tại công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành.
1.3.2

Nhiệm vụ của đề tài
3


- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu.
- Khảo sát, tìm hiểu thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
tại cơng ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành trong phạm vi nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp giúp hồn thiện qui trình quản trị thực hiện hợp đồng
nhập khẩu bột sữa Dairy Material của công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material
từ thị Trường Hàn Quốc tại Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành” tập trung nghiên
cứu quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Materia từ thị trường Hàn
Quốc của Công ty TNHH Kỹ Thương Kim Thành, bao gồm các hoạt động cụ thể: mua
hàng, thực hiện hợp đồng, làm thủ tục Hải Quan đến nhận hàng về kho.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các thơng tin, số liệu đuợc thu thập, phân tích
trong các năm 2017 đến 6 tháng đầu 2020.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Các hoạt động thực hiện hợp đồng nhập khẩu
từ thị trường Hàn Quốc chủ yếu do phòng xuất nhập khẩu của Công ty đảm nhận.
Giới hạn vấn đề nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty

từ thị trường Hàn Quốc.

4


1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1

Phương pháp thu thập số liệu

1.6.1.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
 Phương pháp quan sát, tổng kết thực tiễn: Trong quá trình thực tập, nhờ sự
giúp đỡ của anh chị phòng XNK, em có thể rút ra được các quy trình thực hiện, tìm
hiểu sâu và được thực hiện một số nghiệp vụ, nghi chép các thông tin từ báo cáo các
cuộc họp của phòng, ….
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp tìm hiểu sâu về vấn đề mà mình
cần phân tích thơng qua việc phỏng vấn các cán bộ trong phịng XNK, phịng kế tốn
nhằm nghiên cứu sâu hơn về đề tài và những thông tin giúp em hiểu sâu hơn về nghiệp
vụ.
1.6.1.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
─ Nguồn thu thập số liệu nội bộ: báo cáo tài chính, báo cáo của phịng XNK, các
đơn đặt hàng, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm, các văn bản và
quyết định của công ty.
─ Tài liệu từ các đề tài nghiên cứu cấp trường, luận văn tốt nghiệp của các khóa
trước.
1.6.2Phương pháp phân tích xử lý số liệu
1.6.2.1 Phương pháp phân tích xử lý số liệu thứ cấp
Với các dữ liệu thu thập được, sử dụng 3 phương pháp phân tích: phương pháp
thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp làm phương pháp
chính để phân tích dữ liệu.

1.6.2.2 Phương pháp phân tích xử lý số liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp thu thập từ quá trình ghi chép, phỏng vấn, quan sát đều được
nghi lại chi tiết phục vụ việc tổng hợp, phân tích phục vụ nghiên cứu.

5


1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, từ viết tắt,
kết luận, các tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của khóa luận bao gồm bốn chương
như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Chương 2: Một số lý luận cơ bản về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu của doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
mặt hàng bột sữa Dairy Material tại thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH Kỹ
Thương Kim Thành.
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu bột sữa Dairy Material từ thị trường Hàn Quốc của Công ty
TNHH KỸ Thương Kim Thành.

6


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. Khái quát về hợp đồng nhập khẩu
2.1.1 Khái niệm hợp đồng nhập khẩu
Theo PGS.TS Dỗn Kế Bơn (2010): “Hoạt động thương mại quốc tế là sự thỏa

thuận về thương mại giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác
nhau”, như vậy Hợp đồng TMQT là các hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ, là sự
thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng. Chủ thể của hợp đồng là bên bán (bên XK) và
bên mua (bên NK), họ có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau. Bên bán giao một
giá trị nhất định, và để đổi lại, bên mua phải trả một đối giá cân xứng với giá trị đã
được giao.
Từ khái niệm Hợp đồng TMQT có thể đưa ra khái niệm hợp đồng nhập khẩu như
sau: “Hợp đồng nhập khẩu là một dạng của hợp đồng TMQT phân theo nội dung quan
hệ kinh doanh. Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua hàng của thương nhân nước
ngoài, thực hiện q trình nhận quyền sở hữu hàng hóa và thanh tốn tiền hàng.”
(Giáo trình QTTNTMQT)
2.1.2 Nội dung hợp đồng nhập khẩu
Nội dung chủ yếu của hợp đồng nhập khẩu: cấu trúc của một hợp đồng nhập
khẩu gồm hai phần chính: Phần trình bày chung và Phần nội dung chính của hợp đồng.
Phần trình bày chung bao gồm các nội dung:
- Số hiệu của hợp đồng (Contract No…)

7


- Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng
- Tên và địa chỉ của các bên tham gia ký kết hợp đồng
- Các định nghĩa dùng trong hợp đồng (General definition) 7
- Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng.
Phần nội dung chính của hợp đồng: Nội dung chính của hợp đồng trình bày các
điều khoản mà các bên cam kết thực hiện. Một hợp đồng có thể có các điều khoản
khác nhau tùy theo thỏa thuận giữa các bên, tùy vào hàng hóa giao dịch…Nhưng
thơng thường một hợp đồng nhập khẩu (hợp đồng TMQT) bao gồm các điều khoản
sau:
- Điều khoản tên hàng (Commodity)

- Điều khoản về chất lượng (Quality)
- Điều khoản về số lượng (Quantity)
- Điều khoản về giá cả (Price)
- Điều khoản về bao bì , ký mã hiệu (Packing and marking)
- Điều khoản về thanh toán (Payment)
- Điều khoản về giao hàng (Shipment/ Delivery)
- Điều khoản về trường hợp miễn trách (Force majeure acts of god)

8


- Điều khoản về khiếu nại (Claim)
- Điều khoản bảo hành (Warranty)
- Điều khoản về phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
- Điều khoản trọng tài (Arbitration)
Trên đây là những điều khoản cơ bản nhất của hợp đồng nhập khẩu (hợp đơng
TMQT). Tuy nhiên trong thực tế thì tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, từng hợp
đồng nhất định mà có thể thêm một số điều khoản khác: điều khoản bảo hiểm, điều
khoản vận tải, điều khoản cấm vận chuyển bán và các điều khoản khác…
2.1.3 Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu
Do có sự tham gia của các yếu tố nước ngồi nên hợp đồng nhập khẩu có các
đặc điểm khác biệt so với hợp đồng mua bán trong nước, đó là:
- Chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên tham gia ký kết hợp đồng (bên xuất khẩu
và bên nhập khẩu) có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau.
- Đối tượng tham gia hợp đồng: Là hàng hóa hoặc dịch vụ nhưng khác với các hợp
đồng mua bán trong nước, chúng phải được di chuyển qua bên giới các quốc gia
khác nhau. Hàng hóa NK phải là hàng hóa khơng thuộc danh mục cấm nhập khẩu
theo Nhà nước quy định
- Đồng tiền thanh toán: Là ngoại tệ đối với ít nhất một bên tham gia (yếu tố có
thể khơng có ý nghĩa khi các quốc gia sử dụng đồng tiền chung). Theo đó, các bên có

thể chọn đồng tiền thanh tốn là ngoại tệ của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu hoặc
một nước thứ ba. Các bên cần chú ý ghi rõ đồng tiền thanh toán theo ký hiệu của
đồng tiền quốc gia mà các bên đã lựa chọn.

9


- Nguồn luật điều chỉnh: Do có các yếu tố nước ngoài nên nguồn luật điều chỉnh
hợp đồng nhập khẩu bao gồm: Luật quốc tế, luật quốc gia và tập quán thương mại
quốc tế.
2.2 Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
2.2.1 Các khái niệm về Quản trị và Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
“Quản trị là quá trình nhằm đạt đến các mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp hữu
hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp , theo quan điểm hệ thống, quản trị còn kaf việc
thực hiện các hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục. Quản trị
trong một doanh nghiệp tòn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các bộ
phận có mối liên hệ khăng khít với nhau , tác động qua lại lẫn nhau và thúc đẩy nhau
phát triển.”
(Giáo trình Quản trị học)
“Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là quá trình bao gồm hoạch
định, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, điều hành các hoạt động trong
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách
hiệu quả nhất. Nó đảm bảo việc thực hiện hợp đồng sẽ diễn ra đúng quy định và
đúng thời hạn của hợp đồng.” Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao
gồm:
- Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu
- Tổ chức thực hiệp hợp đồng nhập khẩu
- Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu

10



2.2.2. Nội Dung quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.2.1 Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Thực hiện hợp đồng nhập khẩu là một quá trình phức tạp, có liên quan đến nhiều
bộ phận chức năng của doanh nghiệp, dễ xảy ra sai sót và rủi ro ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi ký kết được hợp đồng nhập khẩu, các nhân
viên kinh doanh XNK cần tiến hành công việc đầu tiên đó là lập kế hoạch thực hiện
hợp đồng nhập khẩu bao gồm các công việc cần làm, thời điểm tiến hành, kết thúc,
trình tự, cách thức thực hiện, phân bố nguồn lực cho các công việc. Thông thường kế
hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm: kế hoạch thuê phương tiện vận tải, kế
hoạch mua bảo hiểm cho hàng hóa, kế hoạch làm thủ tục hải quan, kế hoạch nhận hàng
và kiểm tra hàng nhập khẩu, kế hoạch thanh toán…
Kế hoạch sau khi được lập ra sẽ được trình lên cấp lãnh đạo để xem xét, bổ sung
và phê duyệt trước khi đi vào thực hiện.
Khi lập kế hoạch thực hiện hợp đồng, người ta căn cứ vào nội dung hợp đồng NK
đã được ký kết, vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp và căn cứ vào điều kiện môi
trường chung, điều kiện thực tế của đối tác.
Trình tự lập kế hoạch được tiến hành theo các bước sau:
B1: Chuẩn bị lập kế hoạch
B2: Tiến hành lập kế hoạch
B3: Trình duyệt kế hoạch
Kế hoạch thực hiện hợp đồng NK bao gồm: kế hoạch thuê phương tiện vận tải,
mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan, nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán.

11


2.2.2.2 Tổ chức thực hiện hợp đồng
 Xin giấy phép NK

Khi doanh nghiệp muốn nhập khẩu hàng hố thì cần phải có giấy phép nhập khẩu
theo năm hoặc theo chuyến. Đây là một hình thức quản lý hoạt động nhập khẩu của
Nhà nước. Khi tham gia nhập khẩu bất cứ mặt hàng nào các doanh nghiệp cần phải
biết mặt hàng này có nằm trong diện được phép nhập khẩu hay khơng và nếu có thì
hàng hóa này có cần xin giấy phép nhập khẩu không. Điều này rất quan trọng và cơ
bản vì nó đảm bảo hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp là hợp pháp.

 Mở L/C
Thanh toán là một nội dung rất quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế.
Do tính chất của hợp đồng thương mại quốc tế luôn chứa đựng nhiều rủi ro, nên các
bên trong hợp đồng thương mại quốc tế ln tìm cách thanh tốn an tồn nhất. Thanh
tốn bằng tín dụng chứng từ (L/C) đáp ứng được yêu cầu này. Đây là phương thức
thanh tốn mà ngân hàng (ngân hàng mở tín dụng) theo yêu cầu của người xin mở tín
dụng trả tiền cho bên thứ ba khi xuất tình đầy đủ các chứng từ và mọi điều kiện đặt ra
đều được thực hiện đầy đủ.

12


 Thuê phương tiện vận tải
Tuỳ thuộc vào các điều kiện mà các bên thoả thuận với nhau, nghĩa vụ vận
chuyển và hàng sẽ thuộc về bên mua hoặc bên bán. Căn cứ vào điều kiện cơ sở giao
hàng Incoterm của hợp đồng thương mại quốc tế:
o Nếu điều kiện giao hàng là CFR, CIF, DES, DEQ, DDU, DDP thì bên xuất
khẩu phải thuê phương tiện vận tải.
o Nếu điều kiện giao hàng là EXW, CIP, CPT, FAS, FOB thì bên nhập khẩu phải
tiến hành việc thuê phương tiện vận tải.
Khi thuê phương tiện vận tải phải dựa trên căn cứ thực tế hợp đồng TMQT như
điều kiện cơ sở giao hàng, quy định đặc điểm phương tiện vận tải, quy định mức bốc
dỡ, thưởng phạt bốc dỡ, căn cứ khối lượng hàng hóa và đặc điểm hàng hóa để đảm bảo

an tồn cũng như tối ưu hóa chi phí. Hiện nay, ở Việt Nam hầu hết hàng hóa XNK
được vận chuyển bằng đường biển.
Thông thường trong các hợp đồng XNK đã quy định loại phương tiện (đường
biển hay đường sắt…). Khi đi thuê phương tiện vận tải người quản trị phải quyết định:
loại phương tiện đó như thế nào, hình thức thuê, thuê của hãng vận tải nào, thời điểm
thuê,…
Việc thuê phương tiện vận tải phải căn cứ vào:
- Điều kiện cở sở giao hàng, những quy định về đặc điểm của phương tiện vận
tải, quy định về mức bốc dỡ, thưởng phạt bốc dỡ,…trong hợp đồng TMQT.
- Khối lượng hàng hóa và đặc điểm hàng hóa
- Điều kiện vận tải
Việc thuê phương tiện vận tải phục vụ cho chuyển chở hàng hóa XNK có ý nghĩa
quan tọng đối với tác nghiệp của quy trình thực hiện hợp đồng. Để th tàu doanh
nghiệp cần có đủ thơng tin về các hãng tàu trên thế giới, về giá cước vận tải, các loại
hợp động vận tải, các Công ước và Luật lệ Quốc tế và Quốc gia về vận tải. Có thể áp
dụng hình thức trực tiếp đi th tàu hoặc ủy thác việc thuê tàu cho một Công ty hàng
hải.
Tùy theo các trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chon mọt trong các
hình thức th tàu: Phương thức thuê tàu chợ, Phương thức thuê tàu chuyến.

13


 Mua bảo hiểm hàng hóa

Trong kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thường phải vận chuyển đi xa, trong
những diều kiện vận tải phức tạp, do đó, hàng hóa dễ bị hư hỏng, mất mát, tổn thất
trong quá trình vận chuyển. Chính vì vậy, việc mua bảo hiểm cho hàng hóa để giảm
bớt rủi do được nhiều nhà kinh doanh xuất nhập khẩu lựa chọn.
Tùy vào điều kiện cụ thể mà người NK quyết định có mua bảo hiểm hay khơng?

Nếu mua thì mua điều kiện bảo hiểm nào, trị giá bảo hiểm là bao nhiêu? HÌnh thức
mua bảo hiểm ra sao? Mua ở hãng bảo hiểm nào và mua khi nào? Để thực hiện được
các quyết định trên khi mua bảo hiểm cho hàng hóa cần dựa vào các căn cứ sau:
- Điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng TMQT.
- Hàng hóa vận chuyển: khối lượng, giá trị và đặc điểm của hàng hóa
- Điều kiện vận chuyển.
Tuỳ thuộc vào loại hàng hoá, loại phương tiện vận chuyển và điều kiện giao hàng
doanh nghiệp kinh doanh quốc tế phải phân tích nhu cầu bảo hiểm cho hàng hố và lựa
chọn loại hình bảo hiểm cho phù hợp.
Theo pháp luật Việt Nam có 3 loại điều kiện bảo hiểm là:
 Điều kiện A (bảo hiểm mọi rủi ro)
 Điều kiện B (bảo hiểm có tổn thất riêng)
 Điều kiện C (bảo hiểm mọi tổn thất)
“Được sắp xếp theo mức giảm dần của phạm vi bảo hiểm.”
Công ty xác định loại hình bảo hiểm: gồm có hợp đồng bảo hiểm chuyến và hợp
đồng bảo hiểm bao. Khi đã lựa chọn được điều kiện, loại hình bảo hiểm, tiến hành lựa
chọn công ty bảo hiểm và đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh tốn phí bảo
hiểm nhận đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

14


 Thanh tốn
Hiện nay có nhiều phương thức thanh tốn quốc tế khác nhau như: Thanh toán
bằng L/C, thanh toán bằng cách ghi sổ, thanh toán bằng phương thức nhờ thu, phương
thức chuyển tiền, bằng thư uỷ thác mua, thư bảo đảm trả tiền. Tuỳ vào quan hệ giữa
các doanh nghiệp và điều kiện riêng của các doanh nghiệp, có thể lựa chọn một trong
các phương thức thanh toán trên.

15



- Thanh toán bằng L/C:
+ Mở L/C: căn cứ mở L/C là hợp đồng TMQT mà 2 bên ký kết. Bên NK phải đến
ngân hàng xin mở L/C trả tiền cho bên XK và nộp tiền ký quỹ. Đơn xin mở L/C là cơ
sở pháp lý để giải quyết tranh chấp, đồng thời là cơ sở để ngân hàng mở L/C cho bên
XK.
+ Kiểm tra chứng từ: khi L/C có hiệu lực , bên XK tiến hàng giao hàng, gửi bộ
chứng từ đến chơ ngân hàng thơng báo, qua đó chuyển chứng từ cho ngân hàng phát
hành và trả chứng từ cho bên NK. Bên NK tiến hành kiểm tra bọ chứng từ, nếu phù hợ
thì nhận chứng từ để nhận hàng và thanh tốn, nếu chứng từ khơng phù hợp thì từ chối
nhận chứng từ.
- Phương thức nhờ thu:
Khi nhận chứng từ ở ngân hàng , bên NK kiểm tra chứng từ. Nếu chứng từ phù
hợp thì chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán để nhận chứng từ nhận hàng.Nếu chứng
từ khơng phù hợp thì bên NK có thể từ chối thanh toán.
- Phương thức chuyển tiền:
Khi bên XK hồn thành đầy đủ nghĩa vụ giao hàng thì bên NK viết lẹnh chuyển
tiền gửi đến ngân hàng, yêu cầu ngân hàng chuyển tiền trả cho bên XK.
- Phương thức giao chứng từ trả tiền:
Đến kỳ hạn thanh toán, bên NK đến ngân hàng yêu cầu thực hiện dịch vụ CAD
hoặc COD ký một bản ghi nhớ, đồng thời ký quỹ 100% giá trị thương vụ để lập tài
khoản khác. Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra bộ chứng từ bên XK chuyển đến , nếu
thấy phù hợp thì chấp nhận chứng từ và thanh toán, đồng thời chuyển chứng từ đến
bên NK để tiến hành nhận hàng.

 Làm thủ tục hải quan
Là các thủ tục cần thiết mà các doanh nghiệp nhập khẩu phải làm với cơ quan
Hải quan.
Quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm các bước sau:

Bước 1: Khai và nộp tờ khai hải quan
Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập
khẩu trong vịng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
16


Bước 2: Xuất trình hàng hóa
Đối với hồ sơ thuộc luồng đỏ doanh nghiệp phải xuất trình hàng hóa để cơ quan
kiểm tra thực tế hàng hóa. Hệ thống quản lý rủi ro tự động xác định các hình thức
kiểm tra:
- Kiểm tra đại diện không quá 10% đối với lô hàng nhập khẩu là nguyên liệu
sản xuất hàng xuất khẩu và gia công xuất khẩu, hàng cùng chủng loại, hàng đống gói
đồng nhất,…
- Kiểm tra tồn bộ lơ hàng nhập khẩu của các chủ hàng đã nhiều lần vi phạm
pháp luật hải quan, lơ hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
Khi xuất trình hàng hóa doanh nghiệp phải thống nhất với cơ quan hải quan về
địa điểm và thời điểm kiểm tra hàng hóa đảm bảo đúng quy định của cơ quan hải quan
và tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong quá trình giao nhận hàng hóa, tối ưu hóa các
chi phí. Trong q trình kiểm tra hàng hóa thực tế, nếu doanh nghiệp khơng nhất trí
với các kết luận của cơ quan hải quan, thì có thể yêu cầu giám định và dựa vào kết quả
giám định để xác định đúng mã số và chất lượng hàng hóa.
Bước 3: Nộp thuế và thực hiện các quyết định của hải quan.
Sau khi kiểm tra hồ sơ hải quan, đối với hồ sơ luồng xanh, luồng vàng và kiểm
tra thực tế hàng hóa, hải quan sẽ có quyết định sau:
- Cho hàng qua biên giới.
- Cho hàng qua biên giới có điều kiện như phải sửa chữa, khắc phục lại, phải
nộp bổ sung thuế xuất nhập khẩu.
- Khơng được phép xuất nhập khẩu.
Nếu khơng nhất trí, doanh nghiệp có thể yêu cầu xem xét lại, nếu 2 bên khơng
thống nhất được thì doanh nghiệp có thể khiếu kiện theo trình tự của pháp luật.

Trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu đã được thơng quan, trong thời hạn 5 năm cơ quan hải quan được
phép áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp.

 Nhận hàng và kiểm tra hàng
Khi hàng hoá chuyển từ nước người bán sang nước người mua, các bên tuỳ theo
nghĩa vụ của mình mà thực hiện việc giao nhận hàng theo đúng các quy định đã thoả
thuận trong hợp đồng. Có nhiều phương tiện để nhận hàng nhập khẩu: nhận hàng từ

17


×