Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an lop 2 tuan 9 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.21 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1). I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời đợc câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bớc đầu thuộc bảng chữ cáI (BT2). Nhận biết và tìm đợc một số từ chỉ sự vËt (BT3, BT4). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. - Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.. Bài 4: - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.. Hoạt động của học sinh - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Học sinh lên đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bảng chữ cái. - Học sinh làm bài vào vở. Chỉ Chỉ đồ Chỉ con Chỉ cây người vật vật cối Bạn bè Bàn Thỏ Chuối Hùng Xe đạp mèo xoài - Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng. - Học sinh làm bài vào vở. + Học sinh, thầy giáo, ông, cha, mẹ, … + Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, … + Gà, bò, trâu, ngựa, dê, voi, vìt, … + Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. ******************************************************** TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2). I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh Tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng ngời theo thứ tự b¶ng ch÷ c¸i. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Học sinh lên đọc bài. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. - Học sinh đặt câu theo mẫu. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Một học sinh khá giỏi đặt câu. - Học sinh tự làm.. Bài 4: - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.. Ai (con gì, cái Là gì ? gì): M: Bạn Lan Là học sinh giỏi. Chú Nam Là nông dân. Bố em Là bác sĩ. Em trai em Là học sinh mẫu giáo. - Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đã học theo thứ tự bảng chữ cái. - Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN. LÍT. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nớc,dầu…. - Biết ca 1 lít, chai 1lít . Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi vµ kÝ hiÖu cña lÝt. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh lên bảng làm bài 4 / 40. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Làm quen với biểu tượng dung tích. - Giáo viên lấy 2 cái cốc 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc nào chứa được ít nước hơn? * Hoạt động 3: Giới thiệu ca 1 lít hoặc chai 1 lít. Đơn vị lít. - Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước. - Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, … ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là: l - Giáo viên viết lên bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc. * Hoạt động 4: Thực hành. Bài 1: Viết tên gọi đơn vị là lít, theo mẫu. Bài 2: Tính theo mẫu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài. Bài 3 : -Gọi HS nêu yêu cầu BT -Yêu cầu HS thảo luận nhóm -Gọi các nhóm trình bày. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát giáo viên rót nước vào cốc. - Cốc to. - Cốc bé. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc: lít viết tắt là l - Học sinh đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, … - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh làm vào vở. 9l+8l=17l 17l6l=11l -Học sinh nêu yêu cầu. 15l+5l=20l 18l–5l=13l.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. -Học sinh thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét chéo Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được là : 12 + 15 = 27 ( l ) Đáp số : 27 l. **************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca1 lít để đong, đo nớc, dầu…… - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 2 / 41. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm - Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. rồi điền ngay kết quả. 2l+1l=3l 35 l – 12 l = 23 l 16 l + 5 l = 21 l 3l+2l–1l=4l 15 l – 12 l = 3 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. - Học sinh nêu: sáu lít, tám lít, ba mươi lít. Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự giải bài - Học sinh làm bài vào vở. toán theo tóm tắt. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là 16 – 2 = 14 (lít): Đáp số: 14 lít dầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. ********************************************************** TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 3). I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh tiết 1. - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi. ( BT2) ; tốc độ viÕt kho¶ng 35 ch÷/15 phót II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra lấy điểm đọc. - Giáo viên thực hiện tương tự Tiết 1. b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - Bài viết ca ngợi trí thông minh của ai?. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài.. - 2 Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa. - Ca ngơi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - Chữ khó: Sứ thần, Trung Hoa, dắt, thuyền, - Học sinh viết bảng con. dấu, chìm, … - Đọc cho học sinh sinh viết vào vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Tự soát lỗi. - Chấm chữa. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ***************************************** Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 4). I. Yêu cầu cần đạt: - Về kĩ năng đọc nh tiết 1. - Trả lời đợc các câu hỏi về nội dung (BT2). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập. a) Kiểm tra đọc. - Giáo viên thực hiện như Tiết 1. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - Cho học sinh quan sát tranh để trả lời. + Hàng ngày ai đưa Tuấn đến trường ? + Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? + Tuấn làm gì giúp mẹ? + Tuấn đến trường bằng cách nào? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lên đọc bài.. - Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. + Hàng ngày mẹ đưa Tuấn tới trường. + Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm. + Tuấn rót nước cho mẹ uống. + Tuấn tự mình đi bộ đến trường. - Một số học sinh đọc lại các câu trả lời.. *********************************** TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l - BiÕt sè h¹ng, tæng. - BiÕt gi¶i bµi to¸n víi mét phÐp céng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 43. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Học sinh tính nhẩm. - Giáo viên cho học sinh làm miệng. 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 Bài 2: - Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ - Học sinh nêu kết quả: 45 kilôgam, 45 lít. nêu thành bài toán rồi tính nhẩm nêu kết quả. Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Học sinh làm vở. Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Bài 4: Hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt tự Tổng 51 93 92 đặt đề toán rồi giải. - Học sinh giải vào vở. Bài giải Cả hai lần bán được là: 45 + 38 = 83 (Kg): Đáp số: 83 kilôgam. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 5 ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2) ; đặt đợc dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Học sinh lên bốc thăm về chuẩn bị rồi - Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn lên đọc bài. bài rồi về chuẩn bị 2 phút. - Học sinh lên đọc bài. - Gọi học sinh lên đọc bài. * Hoạt động 3: hướng dẫn làm bài tập. - Học sinh suy nghĩ rồi thực hành nói lời Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. cảm ơn, xin lỗi. - Giáo viên ghi những câu học sinh nói lên bảng. a) Cảm ơn bạn đã giúp mình. b) Xin lỗi bạn nhé. - Nhận xét chung. c) Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn. d) Cảm ơn bác cháu sẽ cố gắng hơn nữa. - Học sinh làm vào vở. Câu 1: 1 dấu chấm, 1 dấu phẩy. Câu 2: 1 dấu phẩy. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Nhận xét cách làm đúng sai. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài. Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2012 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 6)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh tiết 1 . - Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, đề nghị theo tình huống cô thÓ (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm đọc. - Giáo viên thực hiện như tiết 5. - Học sinh lên bảng đọc bài. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo - Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên khoa để tìm. các bài đã học. - Một số học sinh đọc tên các bài đã học. Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào - Học sinh làm bài vào vở. vở. a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc - Gọi một số học sinh đọc bài của mình. mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé. c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài.. TOÁN. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1. (Đề do nhà trường ra) ******************************** TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 7) I. Yêu cầu cần đạt: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra học thuộc lòng. - Giáo viên thực hiện như tiết 5. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên treo sẵn 1 tờ giấy đã kẻ sẵn ô chữ, hướng dẫn học sinh làm bài. + Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh): , dùng để viết? + Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm có 4 chữ cái? + Đồ mặc có 2 ống có 4 chữ cái? + Nhỏ xíu giống tên thành phố của bạn mít trong bài tập đọc em đã học? - Giáo viên tiếp tục cho đến dòng 10 để hiện ra ô chữ hàng dọc. - Đọc kết quả: Phần thưởng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lên bảng đọc bài. - Học sinh trả lời. - Phấn. - Lịch. - Quần. - Tí hon. - Bút, hoa, tủ, xưởng, đen, ghế. - Học sinh đọc kết quả: Phần thưởng.. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012. TiÕng ViÖt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8). I. Yêu cầu cần đạt:. Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng gi÷a HK1 : - Nghe – viết chính xác bài chính tả (tốc độ viết khoảng 35 ch÷/15phót), kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi trong bµi ; tr×nh bµy s¹ch sÏ, đúng hình thứuc thơ (hoặc văn xuôi). - Viết đợc một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nãi vÒ chñ ®iÓm nhµ trêng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Giấy kiểm tra, bút chị, thước kẻ,... III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc. - Gọi một vài học sinh đọc thành tiếng cả bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc thầm. - Học sinh đọc thành tiếng. - Trả lời các câu hỏi. - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. - Học sinh nộp bài. - Chữa bài. Câu 1: ý b. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Câu 2: ý b. vào giấy thi. Câu 3: ý c. - Cho học sinh làm bài. Câu 4: ý c. - Hết thời gian giáo viên thu bài. Câu 5: ý a. - Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài - Cách đánh giá điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài.. TOÁN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I. Yêu cầu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - BiÕt t×m x trong c¸c bµi tËp d¹ng : x + a = b ; a + x = b (víi a,b lµ c¸c sè cã kh«ng qu¸ hai ch÷ sè) b»ng sö dông mèi quan hÖ gi÷a thµnh phÇn vµ kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh. - BiÕt c¸ch t×m mét sè h¹ng khi biÕt tæng vµ sè h¹ng kia. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp trõ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng. - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nhận xét về số hạng trong phép cộng 6 + 4 = 10. - Giáo viên nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - Giáo viên phân tích dẫn dắt học sinh. + Số ô vuông bị che chưa biết ta gọi là x. Lấy x + 4 bằng 10 ô vuông. Ta viết: x + 4 = 10 + Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? x + 4 = 10 x 10 – 4 x 6 - Giáo viên hướng dẫn tương tự các bài còn lại. Kết luận: Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3, bằng các hình thức khác nhau: Bảng con, miệng, vở, … * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6 + 4 = 10 6 = 10 – 4 4 = 10 – 6 - Học sinh nhắc lại đề toán. - Học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép cộng. - x là số hạng. - 4 là số hạng. - 10 là tổng. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.. - Học sinh nhắc lại nhiều lần đồng thanh, cá nhân. - Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học sinh về nhà học bài và làm bài. ************************************** TN-XH : TIẾT 9. ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN ((bộ phận). A.Mục tiêu. -Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun *HS khá ,giỏi biết được tác hại của giun đối với sức khỏe *THMT:có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống *KNS:Kĩ năng ra quyết định ,kĩ năng tư duy phê phán ,kĩ năng làm chủ bản thân B.Các hoạt động dạy học; -Động não thảo luận nhóm đóng vai xử lý tình uống C.Đồ dùng dạy - học. -Hình vẽ trong sách trang 20;21.. D.Hoạt động dạy – học. 1.Bài cũ: 3 . . 2.Bài mới:Hoạt động 1: . Thảo luận cả lớp về bệng giun -Nêu câu hỏi : Các em đã bao giờ đau bụng hay tiêu chảy, đi cầu ra giun , buồn nôn, chóng mặt chưa ? -Tự liên hệ bản thân để -Nếu em nào bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ em nhận ra những điều cô đã bị nhiễm giun. vừa hỏi . -Cho HS thảo luận lần lượt từng câu hỏi: +Giun thường sống ở đâu trong cơ thể +Giun ăn gì mà sống trong cơ thể Giun thường sống trong +Nêu tác hại do giun gây ra ? ruột. KL: Giun và ấu trùng có thể sống nhiều nơi trong cơ thể -Hút các chất bổ dưỡng như : ruột, dạ dày, gan và mạch máu đặc biệt trẻ em có trong cơ thể. thường gầy, xanh xao, mệt mỏi,do thiếu chất dinh -Trẻ em thường gầy, dưỡng , thiếu máu. Néu giun quá nhiều sẽ gây ra tắc ruột, xanh xao, mệt mỏi tắc ống mật.. sẽ chết người. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun B1: Làm việc theo nhóm nhỏ :N2 +Trứng giun và giun trong ruột người ra bên ngoài bằng -Theo phân người ra cách nào? ngoài. +Từ phân người bị bệnh , trứng giun có thể vào cơ thể -Bám vào tay rồi vào người lành bằng con đường nào? thức ăn, đồ uống . B2: Làm việc cả lớp. -Nguồn nước bị nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chốt ý chính ; Trứng giun có nhiều ở phân người . Nếu đại tiện bậy , hoặc nhà cầu không hợp vệ sinh , không đúng quy cách , trứng giun xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi rồi xâm nhập vào cơ thể người bằng nhiều cách. - Hoạt động 3 Thảo luận làm thế nào để đề phòng bệnh giun. Làm việc cả lớp ; -Cho HS nêu các cách phòng tránh giun xâm nhập vào cơ thể ..Chốt ý chính: THMT:Cần vệ sinh ăn uống: ăn chín , uống nước đã đun sôi.Không để ruồi đậu vào thức ăn;Rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiện bằng xà phòng và nước sạch, cắt ngắn móng tay C:Củng cố dặn dò: 3.. phân từ các nhà cầu . -Dùng phân tươi để bón rau, rửa rau không sạch -Ruồi đậu vào thức ăn,. TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (giữa học kỳ 1): (Đề do nhà trường ra).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×