Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

TAI LIEU TAP HUAN NGHIEN CUU KHOA HOC SU PHAM UNGDUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.35 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THPT TẬP HUẤN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG |Mục tiêu: *Kiến thức: - Nêu được khái niệm, chu trình, khung nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu KHSPUD. - Trình bày cách thực hiện đề tài NCKHSPUD trong dạy học. Mục tiêu *Kỹ năng:  Thực hiện các bước NCKHSPUD: xác định đề tài, lựa chọn thiết kế NC, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, báo cáo kết quả và lập kế hoạch NCKHSPUD.  Giám sát, đánh giá được đề tài NCKHSPUD của giáo viên THPT.  Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tập huấn cho giáo viên THPT tại địa phương. Mục tiêu *Thái độ: Tích cực áp dụng và khuyến khích giáo viên THPT áp dụng NCKHSPUD vào nghiên cứu cải thiện công tác dạy học. NỘI DUNG  A. Giới thiệu về NCKHSPUD  B. Cách tiến hành NCKHSPUD  C. Lập kế hoạch NCKHSPUD  D. Đánh giá đề tài NCKHSPUD A. GIỚI THIỆU VỀ NCKHSPUD A1. Tìm hiểu về NCKHSPUD:  NCKHSPUD là gì?  Vì sao cần NCKHSPUD?  Chu trình NCKHSPUD.  Khung NCKHSPUD. A2. Phương pháp NCKHSPUD: Là gì?  Là một loại hình NC trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sý phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó.  Tác động: sử dụng PPDH, SGK, PPQL…  Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng PPNC phù hợp Là gì?  Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của GV/CBQLGD trong thế kỉ XXI..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NCKHSPUD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình.  Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn. Là gì ? * 2 yếu tố quan trọng:  Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong DH hoặc QLGD.  Vận dụng tư duy sáng tạo .  So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.  Vận dụng tư duy phê phán. Vì sao?  Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự PT của trường học.  Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.  Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình và tự đánh giá. Vì sao? (tiếp theo)  Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học).  Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, PPDH mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực. Chu trình NCKHSPUD Chu trình NCKHSPUD * Khung NCKHSPUD 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả + Khung NCKHSPUD + Khung NCKHSPUD + Khung NCKHSPUD + Khung NCKHSPUD A2. Phương pháp NCKHSPYD Phương pháp NCKHSPUD * Câu hỏi thảo luận :  Anh (chị) hãy suy nghĩ và nêu một số vấn đề hạn chế, bất cập trong dạy học và QLGD thuộc phạm vi công tác của mình có thể áp dụng NCKHSPUD để thay đổi hiện trạng?. .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . Anh (chị) nhận thấy NCKHSPƯD có gì khác biệt so với hoạt động NC trong lĩnh vực giáo dục mà anh (chị) đã thực hiện từ trước đến nay? Bái 1 :CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG B1. Xác định đề tài NCKHSPƯD bằng cách nào? • Tìm hiểu hiện trạng – xác định nguyên nhân • Đưa ra các giải pháp thay thế • Xác định vấn đề nghiên cứu • Xây dựng giả thuyết nghiên cứu 1. Tìm hiểu hiện trạng (suy ngẫm về tình hình hiện tại) Nhìn lại các vấn đề trong dạy học/QLGD. Vấn đề thường được GV đưa ra: + Vì sao nội dung/bài học này không thu hút học sinh tham gia? + Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung này? + Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh hay không? + Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về giáo dục trong nhà trường không? + Vì sao GV không thực hiện đổi mới PPDH? + Vì sao có nhiều HS bỏ học/đi học muộn/…? + Vì sao chất lượng bồi dưỡng GV về đổi mới PPDH ở địa phương chưa hiệu quả? + Vì sao thiếu GV ở vùng sâu, vùng xa? +… - Giáo viên bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ thể để tiến hành NCKHSPƯD: + Xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng. + Chọn một nguyên nhân có thể tác động. 2. Đưa ra các giải pháp thay thế Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau: + Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi khác. + Điều chỉnh từ các mô hình khác. + Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được công bố. + Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra. => Bước đầu xác định tên đề tài (Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, GV cần đọc nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự - quá trình tìm hiểu lịch sử NC vấn đề) 3. Xác định vấn đề nghiên cứu: Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi. -Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần: 1. Không đưa ra đánh giá về giá trị. 2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu. - Các ví dụ sau sẽ đưa ra các vấn đề nghiên cứu có và không có đánh giá về giá trị..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu. + Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào? + Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó? 4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu: - Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu. Ví dụ về xây dựng giả thuyết NC: - Có hai dạng giả thuyết nghiên cứu chính: Giả thuyết có nghĩa (Ha): có thể có hoặc không có định hướng. Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả, giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán có sự thay đổi. Ví dụ sau sẽ minh họa cho điều này. * Một số lưu ý khi áp dụng: B1. Xác định đề tài nghiên cứu: • Tìm hiểu thực trạng: căn cứ vào các vấn đề “nổi cộm” trong thực tế GD ở địa phương, khó khăn, hạn chế trong DH/QLGD. Tìm nguyên nhân, chọn 1 nguyên nhân để tác động. • Tìm giải pháp thay thế: nên tham khảo các kinh nghiệm, tài liệu có nội dung liên quan. • Dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC. (Sử dụng sõ đồ tý duy để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế, dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC). - Hiện trạng: HS lớp 10 trường THPT A có kết quả học tập chương I “ cấu tạo nguyên tử môn hóa học rất thấp". - Liệt kê các nguyên nhân: kiến thức trừu tượng, HS chưa quen với cách học ở THPT, GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình. - Chọn nguyên nhân: GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình. - Biện pháp tác động: sử dụng phầm mềm mô phỏng flash để gây hứng thú, giúp HS hiểu rõ hiện tượng và bản chất các nội dung kiến thức trong chương I. Tên đề tài: Sử dụng phần mềm mô phỏng flash nhằm làm tăng hứng thú và kết quả học tập của HS khi học chương I “ cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học 10 trường THPT A. - Vấn đề nghiên cứu: 1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương I “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương I “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không? - Giả thuyết nghiên cứu: 1. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương I “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng hứng thú học tập của học sinh. 2. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương I “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng kết quả học tập của học sinh. Bài 2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU -. Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> •. Tìm hiểu hiện trạng, liêt kê các nguyên nhân và chọn 1 nguyên nhân để tác. động. • • •. Đưa ra giải pháp thay thế Dự kiến tên đề tài. Xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: - 4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPUD và - Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB - Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể * Thiết kế nghiên cứu: 4 thiết kế được sử dụng phổ biến: Thiết kế nghiên cứu 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất. - Nguy cơ đối với nhóm duy nhất Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu. - Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động. Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương. Thiết kế nghiên cứu 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (tiếp theo) Thiết kế nghiên cứu 4. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Thiết kế nghiên cứu 5. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu: Lưu ý: Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu. Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu. Thiết kế cơ sở AB: - A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp) - B: giai đoạn tác động - Có 3 trường hợp:  Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B  Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.  Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau) * Ví dụ về thiết kế cơ sở AB: Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) * Thiết kế đa cơ sở AB: Có 2 giai đoạn cõ sở khác nhau: * Thiết kế đa cơ sở AB: * Tại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau? Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu: * Một số lưu ý khi áp dụng: B2. Lựa chọn thiết kế: • Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất - Ưu điểm: TK đơn giản. - Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác, ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài KT… * Một số lưu ý khi áp dụng: B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương Chọn 2 lớp nguyên vẹn . Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên - Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương. - Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học. Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên như với thiết kế 3. * Một số lưu ý khi áp dụng: B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế cơ sở AB/đa cơ sở AB: - Thực hiện với các đối tượng nghiên cứu “cá biệt” - Giai đoạn A: tiến hành ghi chép hiện trạng - Giai đoạn B: tiến hành ghi chép quá trình tác động - Đa cơ sở AB: có nhiều giai đoạn A (VD của 2 HS Jeff và David) - Thiết kế ABAB: thực hiện lần 2 (cả giai đoạn A và giai đoạn B) * Bài tập 2: - Thảo luận, chỉnh sửa lại tên đề tài của nhóm. Trình bày theo khung NCKHSPÝD + Hiện trạng + Giải pháp thay thế + Vấn đề nghiên cứu + Thiết kế * Tên đề tài:. Bài 3:NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHUẠM ỨNG DỤNG 1. Thu thập dữ liệu: Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu: Các phương pháp thu thập dữ liệu * Đo kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> •. Các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp. * Đo hành vi: Có thể đo các hành vi của học sinh như: • Đi học đúng giờ. • • • • • •. Sử dụng ngôn ngữ Ăn mặc phù hợp Giõ tay trýớc khi phát biểu Nộp bài tập đúng hạn Tham gia vào hoạt động nhóm. ... * Đo kĩ năng: Có thể đo các kĩ năng của học sinh như: • Sử dụng kính hiển vi (hoặc các dụng cụ khác) • Sử dụng công cụ trong xưởng thực hành kỹ thuật • Chơi nhạc cụ • Đánh máy • Thuyết trình • Thể hiện khả năng lãnh đạo • … Đo hành vi/kĩ năng Đo hành vi: Ví dụ Đo hành vi Đo thái độ • Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert • Mỗi câu hỏi gồm: - Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ - Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến • Các dạng phản hồi có thể sử dụng: Đồng ý, Tần suất, Tính tức thì Tính cập nhật, Tính thiết thực Đo thái độ: • Các dạng phản hồi: Ví dụ về câu hỏi và các dạng phản hồi của thang đo thái độ Đo thái độ: Ví dụ Đo thái độ: Ví dụ • Khoa học kỹ thuật giúp con người sống khoẻ mạnh, thuận lợi và tiện nghi hơn. • Chúng ta lệ thuộc quá nhiều vào khoa học. • Khoa học khiến cuộc sống thay đổi quá nhanh. • Việc am hiểu khoa học không quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của tôi. * Lưu ý khi xây dựng thang đo: • Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/ khái niệm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> • •. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản.. Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng. * Lưu ý khi xây dựng thang đo: • Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm. • Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự cần thiết. • Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ. * Thử nghiệm thang đo mới: • Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần thử nghiệm các thang đo. • Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến 20 là đủ. • Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC. • Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không. Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao. * Độ tin cậy: Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được. * Ví dụ: Độ giá trị: Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu thu thập được.Các dữ liệu có giá trị là phản ánh trung thực kiến thức/hành vi/thái độ cần đo. * Ví dụ: Nhận xét: Trong 4 câu để thu thập dữ liệu, chỉ có câu 2 là thu thập dữ liệu cho câu hỏi nghiên cứu.Trong trường hợp này, dữ liệu thu được từ cả 4 câu sẽ không có giá trị. Để đảm bảo độ giá trị, tất cả các câu đều phải tập trung vào đo thái độ đối với môn Toán của học sinh. * Độ tin cậy và độ giá trị: • Độ tin cậy và độ giá trị phản ánh chất lượng của dữ liệu, không phải là công cụ để thu thập dữ liệu. • Độ tin cậy và độ giá trị có liên hệ với nhau. * Độ tin cậy và giá trị: 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: • Kiểm tra nhiều lần • Sử dụng các dạng đề tương đương. • Chia đôi dữ liệu 4. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: 1. Kiểm tra nhiều lần: Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan cao..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: 3. Sử dụng các dạng đề tương đương: Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề. • Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9) • Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó. • Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.  Ví dụ: Chúng ta có điểm số của 15 học sinh (A đến O) sử dụng thang đo thái độ với 10 câu hỏi (Q1 đến Q10). Mỗi câu hỏi có điểm dao động từ 1 đến 6 (1: hoàn toàn không đồng ý và 6: Hoàn toàn đồng ý). Do đó chúng ta có kết quả như bảng sau: * Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ: Bảng dưới đây là ví dụ về thang đo với 15 học sinh (A-O) trả lời 10 câu hỏi (Q1-Q10) * Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ: Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9) .  Sau đó chúng ta tính hệ số tương quan chẵn lẻ (r hh) theo công thức trong bảng tính Excel: rhh = CORREL (array 1,array 2) (array 1: cột lẻ, array 2: cột chẵn) Theo ví dụ trên ta có: rhh = CORREL (M2:M16, N2:N16) = 0.92  Với giá trị rhh là 0.92, có thể dễ dàng tính được độ tin cậy Spearman-Brown (r SB) bằng công thức: rSB = 2 * 0,92 / (1 + 0,92) = 0.96. . So sánh kết quả với bảng dưới đây:. 4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu: Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị:  Độ giá trị nội dung  Độ giá trị đồng quy  Độ giá trị dự báo * Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu: 1. Độ giá trị nội dung: • Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần đo trong nghiên cứu hay không. • Có tính chất mô tả nhiều hơn là thống kê.. •. Có thể lấy nhận xét của GV/CBQL có kinh nghiệm để kiểm chứng. * Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu: 2. Độ giá trị đồng quy:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> •. Về mặt logic, điểm số đạt được trong nghiên cứu phải có độ tương quan cao với các điểm số hiện tại của cùng môn học.. •. Tính hệ số tương quan của hai tập hợp điểm số là một cách kiểm chứng độ giá trị. * Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu: 3. Độ giá trị dự báo: • Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng có định hướng tương lai.. •. Các điểm số đạt được trong nghiên cứu phải tươngg quan với điểm số bài kiểm tra môn học sắp tới. * Một số lưu ý khi áp dụng: • Xác định công cụ đo/thu thập dữ liệu để đo đúng vấn đề cần NC • Độ tin cậy và độ giá trị là chất lượng của dữ liệu, không phải công cụ thu thập dữ liệu. • Kiểm chứng độ tin cậy: trong điều kiện không có phương tiện CNTT có thể sử dụng các phương pháp đơn giản như kiểm tra nhiều lần, sử dụng dạng đề tương đương… 3.1. Hệ số tương quan chẵn - lẻ của một thang đo là 0,50. Độ tin cậy Spearman-Brown tương ứng là bao nhiêu? 3.2. Để kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu thu được từ thang đo hứng thú đọc, theo bạn có thể sử dụng kết quả của các bài kiểm tra nào? * Bài tập 3: Bài tập 3.1: Các nhóm thiết kế công cụ đo cho đề tài đã chọn. Bài tập 3.2: Các nhóm dự kiến cách kiểm chứng độ tin cậy, độ giá trị của dữ liệu thu đýợc từ công cụ đo.. Bái 4: PHÂN TÍCH DỰ LIỆU 1. Mô tả dữ liệu - Là bước thứ nhất để xử lý dữ liệu đã thu thập. - Đây là các dữ liệu thô cần chuyển thành thông tin có thể sử dụng được trước khi công bố các kết quả nghiên cứu. 2. Mô tả dữ liệu: Hai câu hỏi cần trả lời về kết quả nghiên cứu được đánh giá bằng điểm số là: (1) Điểm số tốt đến mức độ nào? (2) Điểm số phân bố rộng hay hẹp? Về mặt thống kê, hai câu hỏi này nhằm tìm ra: • Độ tập trung • Độ phân tán * Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số. * Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự. * Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình cộng của các điểm số. * Độ lệch chuẩn (SD): là tham số thống kê cho biết mức độ phân tán của các điểm số xung quanh giá trị trung bình. Cách tính giá trị trong phần mềm Excel 2. So sánh dữ liệu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> •. Dữ liệu liên tục là dữ liệu có giá trị nằm trong một khoảng. Ví dụ, điểm một bài kiểm tra của học sinh có thể có giá trị nằm trong khoảng thấp nhất (0 điểm) và cao nhất (100 điểm). • Dữ liệu rời rạc có giá trị thuộc các hạng mục riêng biệt, ví dụ: số học sinh thuộc các “miền” đỗ/trượt; số HS giỏi/ khá/ trung bình/ yếu. 2. So sánh dữ liệu: Để so sánh các dữ liệu thu được cần trả lời các câu hỏi: • Điểm số trung bình của bài kiểm của các nhóm có khác nhau không? Sự khác nhau đó có ý nghĩa hay không? • Mức độ ảnh hưởng (ES) của tác động lớn tới mức nào? 3. Số học sinh “trượt” / “đỗ” của các nhóm có khác nhau không ? Sự khác nhau đó có phải xảy ra do yếu tố ngẫu nhiên không? 2. So sánh dữ liệu * Kết quả này được kiểm chứng bằng : Phép kiểm chứng t-test (đối với dữ liệu liên tục) - trả lời câu hỏi 1.. -. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) – trả lời cho câu hỏi 2. Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (đối với dữ liệu rời rạc) - trả lời câu hỏi 3. 2. So sánh dữ liệu: Bảng tổng hợp 2. So sánh dữ liệu - Phép kiểm chứng t-test độc lập giúp chúng ta xác định xem chênh lệch giữa giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. - Trong phép kiểm chứng t-test độc lập, chúng ta tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu nhiên. 2. So sánh dữ liệu : Mặc dù đã xác định được chênh lệch điểm TB là có ý nghĩa, chúng ta vẫn cần biết mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế nào Ví dụ: Sử dụng phương pháp X được khẳng định là nâng cao kết quả học tập của học sinh lên một bậc. => Việc nâng lên một bậc này chính là mức độ ảnh hưởng mà phương pháp X mang lại. 2. So sánh dữ liệu: Trong NCKHSPƯD, độ lớn của chênh lệch giá trị TB (SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không (ảnh hưởng của tác động lớn hay nhỏ) 2. So sánh dữ liệu: Để giải thích giá trị của mức độ ảnh hưởng, chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen: 2. So sánh dữ liệu: Đối với các dữ liệu rời rạc Chúng ta sử dụng phép kiểm chứng Khi bình phương để đánh giá liệu chênh lệch này có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. Ví dụ : 2. So sánh dữ liệu: Phép kiểm chứng Khi bình phương xem xét sự khác biệt kết quả thuộc các “miền” khác nhau có ý nghĩa hay không.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. So sánh dữ liệu: Phép kiểm chứng "khi bình phương" Phép kiểm chứng "khi bình phương" 3. Liên hệ dữ liệu: Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định: Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế nào? Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)? * Hệ số tương quan Pearson (r) : 1. Kết quả kiểm tra ngôn ngữ có tương quan với kết quả kiểm tra trước và sau tác động không? 2. Kết quả kiểm tra trước tác động có tương quan với kết quả kiểm tra sau tác động hay không? Hệ số tương quan Hệ số tương quan Hệ số tương quan Thống kê và thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu và thống kê có liên quan mật thiết với nhau. Thiết kế nghiên cứu hàm chứa các kỹ thuật thống kê sẽ sử dụng trong nghiên cứu. Thống kê và Thiết kế nghiên cứu * Bài tập: 1. Sử dụng bảng Excel dưới đây để tính các số liệu thống kê theo yêu cầu và so sánh kết quả với câu trả lời trong các slide trình chiếu. * Bài tập: 2. Nếu phân tích dữ liệu tính được mức độ ảnh hưởng ES = +1,35, bạn sẽ báo cáo kết quả nghiên cứu thế nào? 3. Nếu hệ số tương quan (r) giữa điểm bài kiểm tra quốc gia và bài kiểm tra sau tác động là r = 0,75, bạn sẽ giải thích sự tương quan này như thế nào? * Bài tập: • Mô tả dữ liệu Giá trị trung bình (mean) = Trung vị (median) = Mode = Độ lệch chuẩn (SD) = * Bài tập : Đề tài của nhóm:….. * Bài tập 4: Các nhóm xác định các phép kiểm chứng phù hợp với đề tài đã chọn. Áp dụng vào thực tiễn của VN • Trong điều kiện không có phương tiện CNTT, có thể tính chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm (TB N1 – TB N2 ≥ 0). • Ví dụ đề tài nghiên cứu tại trường tiểu học Nậm Loỏng .(Xem tài liệu word phần thứ hai)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> •. Có thể sử dụng cách tính phần trăm (%) Ví dụ về đề tài nghiên cứu của Singapo (Xem tài liệu phần thứ hai) * Bảng tổng hợp kết quả tự nhận thức về hành vi thực hiện nhiệm vụ.. Bài 5: VIẾT BÁO CÁO NCKHSPUD Mẫu báo cáo • Ngôn ngữ và trình bày báo cáo * Mục đích của báo cáo nghiên cứu: • Để trình bày với các nhà chức trách, các nhà tài trợ và những người làm nghiên cứu khác. • Chứng minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu.  Báo cáo nghiên cứu tác động bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến * Cấu trúc báo cáo: • Tên đề tài. • • • • • • • • •. Tên tác giả và tổ chức. • • • •. Biểu đồ cột (so sánh giữa các nhóm). Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp Phân tích dữ liệu và các kết quả Bàn luận Kết luận & khuyến nghị Tài liệu tham khảo. Phụ lục 1. Mẫu báo cáo • Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau: * Phân tích dữ liệu và kết quả • Sử dụng bảng Biểu đồ hình dây (thể hiện xu hướng) Biểu đồ hình tròn (thể hiện tỷ lệ phần trăm). Biểu đồ phân tán (thể hiện mối quan hệ) 4. Phân tích dữ liệu và kết quả: * Phân tích dữ liệu và kết quả • Sử dụng bảng: - Khi sử dụng bảng, cần cố gắng tránh đưa quá nhiều thông tin, đặc biệt khi đối tượng đọc báo cáo không phải là những người NC. Mỗi bảng có một tên thường được đặt ở trên bảng. Tên một bảng đòi hỏi phải mang tính thông tin. * Phân tích dữ liệu và kết quả b. Sử dụng biểu đồ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> •. Biểu đồ dạng miếng bánh pho mát tròn“camembert” (còn gọi là biểu đồ tròn) - Dạng biểu đồ này đặc biệt thích hợp cho việc trình bày tỷ lệ phần trăm. Nó cho phép có được thông tin chính xác về mối tương quan của các phần khác nhau trong một tổng thể. - Biểu đồ dạng này không nên có quá bảy phần và nên tránh thể hiện các phần nhỏ hơn 5%. * Phân tích dữ liệu và kết quả b. Sử dụng biểu đồ: • Biểu đồ dạng cột : - Biểu đồ dạng cột cho phép so sánh tĩnh các số liệu khác nhau, khi thực hiện sự ghép nhóm sẽ cho phép làm xuất hiện ra những mối quan hệ nếu trình bày ở dạng bảng thì không rõ. - Số lương khối vuông hay thanh không nên vượt quá 7. Đồ thị dạng cột được xác định rõ ràng hơn nếu ta thêm vào các thang đo. 4. Lưu ý khi phân tích dữ liệu và các kết quả: * Phân tích dữ liệu và các kết quả: • Khi thực hiện kiểm tra một nhóm từ hai đợt trở lên, biểu đồ hình dây giúp theo dõi những thay đổi theo thời gian. • Ví dụ, biểu đồ hình dây trong phần minh hoạ cho thấy điểm TB bài kiểm tra sau tác động tăng từ 25 lên 36 điểm so với bài kiểm tra trước tác động. Điều này cho thấy nghiên cứu có ảnh hưởng tích cực. * Phân tích dữ liệu và các kết quả: • Sự giảm nhẹ điểm TB của bài kiểm tra duy trì so với bài kiểm tra trước tác động (từ 36 xuống 34 điểm) cho thấy tác động đã mang lại ảnh hưởng tích cực, được duy trì trong một khoảng thời gian. • Nếu có nhóm đối chứng, sẽ có thêm một dây nữa xuất phát từ cùng một điểm nhưng dao động trong khoảng 25 điểm. Điều này cho thấy điểm của bài kiểm tra sáng tạo không thay đổi nhiều. * Phân tích dữ liệu và các kết quả: * Phân tích dữ liệu và các kết quả: • Biểu đồ phân tán thể hiện đồng thời sự phân bố của hai hệ thống điểm (trường hợp này là bài kiểm tra trước và sau tác động). • Có thể thấy ngay mối quan hệ giữa hai bài kiểm tra.. •. Mỗi điểm đồng thời thể hiện điểm kiểm tra trước và sau tác động của mỗi học sinh. 2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo:  Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.  Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng  Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản. * Lưu ý: Báo cáo cần tập trung vào hoặc có liên quan tới vấn đề nghiên cứu và không lan man. * Có những lỗi phổ biến nào trong các báo cáo nghiên cứu ? Các lỗi phổ biến trong báo cáo? Các lỗi phổ biến trong báo cáo?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Các lỗi phổ biến trong báo cáo? C. Lập kế hoạch NCKHSPUD: Kế hoạch NCKHSPUD Câu hỏi kiểm tra kế hoạch NCKHSPU. Bài 6: ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPU * Mục đích: • Đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài • Xem xét khả năng phổ biến của đề tài • Tạo cơ hội cho GV/CBQL nhìn lại quá trình, đặt kế hoạch NC tiếp theo, góp phần nâng cao chất lượng GD. * Cách tổ chức: • Đánh giá ở các cấp khác nhau: ở trường SP do HĐ khoa học thực hiện; ở trường phổ thông do HĐ chuyên môn thực hiện. • HĐ đánh giá xếp loại đề tài • Biểu dương, nhân rộng các đề tài tốt * Công cụ đánh giá: • Dùng để đánh giá đề tài • Dùng cho người thực hiện nghiên cứu tự đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh đề tài NC của mình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×