Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

dai so 8 tiet 51 giai toan bang canh lap phuong trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.42 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trong 3 bước giảitoán bướcbằng nào là khólập nhất đối với em? Ví dụ về giải bài cách phương trình Giải - Gọi số gà là x (con). Điều kiện: x nguyên dương và x < 36. Khi đó: Số chân gà là: 2x (chân). Bước 1 Số chó là: 36 – x ( con). Số chân chó là: 4( 36-x) (chân). Theo đề ta lập được phương trình: 2x + 4(36-x) = 100. Bước 2 - Giải phương trình trên ta được x = 22. - Ta thấy x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn. Bước 3 Vậy: + Số con gà là 22 (con). + Số con chó là 36 - 22 = 14 (con).. . . .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). Qua các bài toán ta thấy:. Để lập được phương trình, ta cần khéo chọn ẩn số vàtìm sự liên. quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu diễn các. đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong những. pp thường dùng giúp ta phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán một cách dễ dàng, nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). 1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: *Các đại lượng :. Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km). *Các đối tượng tham gia vào bài toán:. Xe máy Ôtô.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: *Các đại lượng :. Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km). *Các đối tượng tham gia vào bài toán:. Xe máy Ôtô. S = v.t. v = s/t t = s/v.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi đến Hạ Long với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hạ Long đi đến Tiên Yên với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Hạ Long – Tiên Yên dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài toán: V (km/h). 35. Xe máy Ôtô. t (h). S (km). ?x. 35x ?. x ?. 45. 2 5. 2 45( x ? ) 5. Xe máy: V = 35km/h. Tiên Yên. 24 ph. Ôtô: V = 45km/h. Gặp nhau. C. +. 35x TY. =. 90km. 45( x . 2 ) 5. Hạ Long HL.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lập phương trình :. + Xe máy + Ôtô. V (km/h). t. 35. x. 45. x. (h). S (km) 35x. 2 5. 2 Phương trình: 35 x  45( x  ) 90 5. 45( x . 2 ) 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) 1. Bài toán: Đổi : 24 phút = Giải:. 2 ( h) 5. V. - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 hai xe gặp nhau là x (h) (ĐK: x  ). (km/h). (h). Xe máy. 35. x. Ô tô. 45. x. 5. Thời gian từ lúc xe ô tô khởi hành đến lúc 2 gặp xe máy là: x  (h) 5. Quãng đường xe máy đi được là: 35 x (km) 2 Quãng đường Ôtô đi được là : 45( x  )( km) 5 Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường AB, nên ta có phương trình:. S (km). 35 x. 2 2 45( x  ) 5 5. Phương trình:. 2 35 x  45( x  ) 90 27 5 -Giải pt ta được: x  (thoả mãn điều kiện ) 20 -Vậy thời gian để hai xe gặp nhau kể từ khi xe máy khởi hành là :. t. 27 giờ ,tức là 1giờ 21phút 20. 35 x  45( x . 2 ) 90 5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). ?4: Đặt ẩn theo cách khác V. (km/h). txm. - tô tô =. 2 ( h) 5. Sxm + Sô tô = 90 (km). Xe máy. Ô tô. 35 45. Phương trình:. t (h). x 35 90  x 45. S (km). x 90 - x. x 90  x 2   35 45 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). ?2: So sánh 2 cách chọn ẩn Cách 2. Cách 1 V. (km/h). Xe máy. Ô tô. 35 45. Phương trình:. t (h). x. V. S (km). 35 x. 2 2 x 45( x  ) 5 5. 2 30 x  45( x  ) 90 5. (km/h). Xe máy. 35. Ô tô. 45. Phương trình:. t (h). x 35 90  x 45. S (km). x 90 - x. x 90  x 2   35 45 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). 2. Bài tập: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi Đại Thành. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ Tiên Yên đến Đại Thành với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến Đại Thành vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường Tiên Yên – Đại Thành và vận tốc trung bình của xe máy..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) 2. Bài tập: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ Tiên Yên đi Đại Thành. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ Tiên Yên đến Đại Thành với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến Đại Thành vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường Tiên Yên – Đại Thành và vận tốc trung bình của xe máy. V S t (km/h) (km) (h) Lúc 6h. 9h30ph. A B. 1 h sau. + txm = 3,5 (h) + tô tô = 2,5 (h) Tìm Vxm = ? và SAB = ?. Xe máy. x. 3,5. Ô tô. x+20. 2,5. Phương trình:. 3,5x 2,5( x  20). 3,5 x 2,5( x  20). + txm = 9,5 – 6 =3,5 (h) + tô tô = 3,5 – 1 =2,5 (h).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cách 2:. Cách 1: V. (km/h). Xe máy. Ô tô. t (h). x. 3,5. x+20. 2,5. S (km). V. (km/h). 3,5x. Xe máy. Ô tô. 2,5( x  20). Phương trình: 3,5 x 2,5( x  20) V. (km/h). Cách 3:. Xe máy. Ô tô. x -20. x. (h). S (km). 3,5. 3,5(x-20). 2,5. 2,5x. Phương trình: 3,5( x  20) 2,5 x. (h). S (km). x 3,5. 3,5. x. x 2, 5. 2,5. x. Phương trình:. t. t. x x  20 2, 5 3, 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp , nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại tiện hơn. - Về điều kiện thích hợp của ẩn: + Nếu x biểu thị số cây, số con, số người ... Thì x phải là số nguyên dương. + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là x>0 - Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có). - Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị. - Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hướng dẫn về nhà: • Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình • Xem lại nội dung bài học • Đọc “Bài đọc thêm” SGK/28 • Giải bài 37 (SGK) Làm bài tập 40, 45, 46 (SGK).

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×