Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

5512 kế hoạch giáo dục 10,11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.16 KB, 40 trang )

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN : VẬT LÝ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VẬT LÍ - KHỐI LỚP: 10,11
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Lớp được phân công : 11(... lớp); 10(… lớp)
Số học sinh: K 11: (… hs) K 10: (… hs); Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: K 11 (… hs) K10 (… hs)
2. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
Theo phân phối chương trình THPT và chương trình nhà trường năm học 2020 - 2021
STT
Thiết bị dạy học
Số
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
lượng
1
Thiết bị TN, tư liệu điện tử phù
Theo phân phối chương trình THPT và chương trình
Phịng học
hợp với từng bài.
nhà trường năm học 20 – 21
2
Bộ thực hành khảo sát chuyển
04
Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác
Phịng học bộ mơn


động rơi tự do. Xác định gia tốc
định gia tốc rơi tự do (Vật lý 10)
rơi tự do
3
Bộ thực hành xác định hệ số ma
04
Thực hành: Xác định hệ số ma sát (Vật lý 10)
Phòng học bộ môn
sát
4
Bộ thực hành đo hệ số căng mặt
04
Thực hành: Đo hệ số căng mặt ngồi của chất lỏng
Phịng học bộ mơn
ngồi
(Vật lý 10)
5
Bộ thực hành xác định suất điện
04
Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở
Phòng học bộ môn
động và điện trở trong của một
trong của một pin điện hóa ( Vật lý 11)
pin điện hóa
6
Bộ thực hành khảo sát đặc tính
04
Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán
Phịng học bộ mơn
chỉnh lưu của điốt bán dẫn và đặc

dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Vật lý 11)
tính khuếch đại của tranzito
7
Bộ thực hành xác định tiêu cự
04
Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính( Vật lý
Phịng học bộ mơn
thấu kính
11)
1


3. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm (Trình bày cụ thể các phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập
có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phịng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Phịng học bộ mơn Vật Lý
01
Các bài TH mơn Vật lý (theo phân phối chương trình)
2
Phịng đồ dùng TN
01
Bảo quản, lưu trữ, chuẩn bị dụng cụ
II. Kế hoạch dạy học và giáo dục
1. Phân phối chương trình
LỚP 10 (CƠ BẢN)

CẢ NĂM: 35 tuần =70 tiết
HỌC KỲ I: 18 tuần = 36 tiết
HỌC KÌ II: 17 tuần = 34 tiết
Tiết

Bài học

Tuần 1
(Tiết 1,2)

Chủ đề 1: Chuyển
động cơ. Chuyển
động thẳng đều (Bài
1, 2)

Số
tiết
2

Mức độ/yêu cầu cần đạt

Nội dung điều
chỉnh
1. Kiến thức
- Bài tập 9 trang 11
- Nêu được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển SGK không yêu cầu
động.
HS phải làm
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc,
mốc thời gian.

- Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian
(khoảng thời gian).
- Nêu được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong
và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu,
đổi mốc thời gian.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều
- Viết được cơng thức tính qng đường đi và dạng phương
trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc
thẳng
- Làm các bài tốn về hệ quy chiếu, đởi mốc thời gian.
- Vận dụng được cơng thức tính đường đi và phương trình
chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
2


Tuần 2,3
(Tiết
3,4,5,6)

Chủ đề: Chuyển động
thẳng biến đổi đều. Sự
rơi tự do (Bài 3,4)

4

- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời
điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển

động…
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .
1. Kiến thức
- Viết được công thức, định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn
vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lí
trong cơng thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều,
nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được cơng thức tính và nêu được đặc điểm về phương,
chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều, chuyển động thẳng chậm dần đều.
- Viết được cơng thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc –
thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chuyển
động thẳng chậm dần đều.
- Viết được cơng thức tính qng đường đi được, phương trình
chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm
dần đều.
- Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do. Đề xuất được phương
án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.
- Nêu được các đặc điểm về phương, chiều, tính chất của
chuyển động rơi tự do.
- Viết được công thức vận tốc và cơng thức tính qng đường
đi được của sự rơi tự do, nêu được ý nghĩa các đại lượng trong
phương trình.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức giải bài tốn đơn giản về chuyển động
thẳng biến đởi đều.
- Phân tích được hiện tượng xảy ra trong các TN về sự rơi tự
do (tiến hành được các TN đó ở nhà). Phân tích được hình ảnh
hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.

- Vận dụng kiến thức giải được bài tập về sự rơi tự do.

- Bài 3: Mục II.3
cơng
thức
tính
qng đường đi
được của chuyển
động thẳng nhanh
dần đều, chỉ cần nêu
công thức (3.3) và
kết luận

3


Tuần 4
(Tiết 7)

Bài tập

1

Tuần 4
(Tiết 8)

Bài 5: Chuyển động
tròn đều

1


Tuần 5
(Tiết 9)

Bài 6: Tính tương đối
của chuyển động,
cộng thức cộng vận
tốc

1

Tuần 5
(Tiết 10)

Bài tập

1

1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về chuyển động thẳng đều và
chuyển động biến đổi đều (nhanh dần đều và chậm dần đều)
2. Về kĩ năng
- Vận dụng công thức giải bài tập về chuyển động thẳng đều,
chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết
được cơng thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày được
hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng thức và nêu được

đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và
tham gia thiết lập được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động trịn đều. Giải được
các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển
động?
- Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu
(HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể
của các chuyển động cùng phương.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương
đối của chuyển động.
1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hố kiến thức về chuyển động trịn đều: vận
tốc, gia tốc; công thức cộng vận tốc.
2. Về kĩ năng

- Mục III.1. Hướng
của vectơ gia tốc
trong chuyển động
tròn đều, chỉ cần
nêu kết luận về
hướng của vectơ gia
tốc. Bài tập 12 và

14 trang 34 SGK,
không yêu cầu HS
phải làm.

4


Tuần 6,7
(Tiết
11,12,13)

Chủ đề 3: Khảo sát
chuyển động rơi tự
do. Xác định gia tốc
rơi tự do (Bài 7 và 8)

2

Tuần 7
(Tiết 14)

Ơn tập chương 1

1

- Vận dụng cơng thức giải bài tập về chuyển động trịn đều,
tính tương đối của vận tốc.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí.

Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại
lượng vật lí và cách xác định sai số của phép đo.
- Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo, biết cách xác
định 2 loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
- Biết cách tính sai số của 2 loại phép đo: phép đo trực tiếp và
phép đo gián tiếp. Viết đúng kết quả phép đo với các chữ số có
nghĩa cần thiết.
- Xác định được gia tốc rơi tự do từ kết quả thí nghiệm.
- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo
thời gian hiện số sử dụng cơng tắc đóng ngắt và cởng quang
điện.
2. Kỹ năng
- Vận dụng cách tính sai số vào từng trường hợp cụ thể.
- Biết thao tác chính xác với bộ TN để đo được thời gian rơi t
của một vật trên những quãng đường khác nhau.
- Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời
gian t, và quãng đường đi s theo thời gian t 2. Từ đó rút ra kết
luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Vận dụng cơng thức tính được gia tốc g và sai số của phép đo
g.
1. Về kiến thức
-Hệ thống hóa lại tồn bộ kiến thức chương I
2. Về kĩ năng:
-Học sinh vận dụng kiến thức một cách cơ bản những vấn đề
trọng tâm của học kì II để làm bài.
-Rèn kỹ năng tính tốn, suy luận logic.
-Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm


- Phần lí thuyết và
mẫu báo cáo thực
hành, tự học có
hướng dẫn

5


Tuần 8
(Tiết 15)

Kiểm tra giữa kỳ I

1

Tuần 8
(Tiết 16)

Bài 9: Tởng hợp và
phân tích lực. Điều
kiện cân bằng của
chất điểm

1

Tuần 9
(Tiết 17,18)

Bài 10: Ba định luật
Niu-tơn


2

Tuần 10
(Tiết 19)

Bài 11: Lực hấp dẫn.
Định luật vạn vật hấp
dẫn

1

1. Về kiến thức, kỹ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức chương I.
- Đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của HS.
- Rèn luyện tính trung thực, cần cù, chính xác, khoa học ở HS.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS.
1. Kiến thức:
- Bài tập 9 trang 58
- Phát biểu được khái niệm đầy đủ về lực và tác dụng của 2 lực SGK, không yêu
cân bằng lên cùng một vật dựa vào khái niệm gia tốc.
cầu HS phải làm
- Phát biểu được định nghĩa tởng hợp lực, phân tích lực và quy
tắc hình bình hành. Biết được điều kiện có thể áp dụng phân
tích lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai
lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy
- Giải được một số bài tập đơn giản về tởng hợp lực và phân tích

lực.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật I, II, III Niu-ton, định nghĩa quán
tính, khối lượng và tính chất của khối lượng
- Phát biểu được định nghĩa trọng lực, trọng lượng. Vận dụng
được định luật II Niu- tơn để tìm ra công thức của trọng lực.
- Nêu được những đặc điểm của cặp " lực và phản lực".
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật I Niu-ton và khái niệm quán tính
để giải thích giải thích một số hiện tượng đơn giản và các bài
tập trong bài
- Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu- tơn để giải bài tập.
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực
hấp dẫn
- Phát biểu được định luật hấp dẫn và viết được hệ thức liên hệ
của lực hấp dẫn (giới hạn áp dụng của cơng thức đó).
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển
6


Tuần 10,11
(Tiết
20,21,22)

Chủ đề 4: Lực đàn
hồi. Lực ma sát. Lực
hướng
tâm
(Bài

12,13,14)

3

động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
- Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực
từ, lực ma sát,…
2. Về kĩ năng:
-Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập
đơn giản.
-Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển
động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn
hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).
- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này
đối với độ biến dạng của lò xo
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các đại lượng có mặt trong định
luật Húc.
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát (trượt, nghỉ, lăn)
xuất hiện trong những trường hợp nào.
- Nêu được các đặc điểm về chiều và độ lớn của các loại lực
ma sát.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực
hướng tâm.
2. Kỹ năng
- Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo. Sử dụng kiến
thức định luật Húc để giải các bài tập.
- Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và khi bị nén.

- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập
tương tự như trong bài học.
- Giải thích được vai trị của lực ma sát trong một số hiện
tượng thực tế.
- Giải thích được vai trị của lực hướng tâm trong chuyển động
tròn của các vật.
- Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp cụ thể
(đơn giản).

- Bài 13: Mục II.
Lực ma sát lăn và
mục III. Lực ma sát
nghỉ, không dạy.
Câu hỏi 3 trang 78
SGK, không yêu
cầu HS phải trả lời.
Bài tập 5 trang 78
và bài tập 8 trang 79
SGK, không yêu
cầu HS phải làm.
- Bài 14: Mục II.
Chuyển động li tâm,
đọc thêm. Câu hỏi 3
trang 82 SGK,
không yêu cầu HS
phải trả lời. Bài tập
4 trang 82 và bài tập
7 trang 83 SGK,
không yêu cầu HS
phải làm


7


Tuần 12
(Tiết 23)

1
Bài tập

Tuần 12
(Tiết 24)

Bài 15: Bài toán về
chuyển động ném
ngang

1

Tuần 13
(Tiết 25)

Bài 16: Thực hành :
Đo hệ số ma sát

1

Tuần 13,14
(Tiết
26,27,28)


Chủ đề 5: Cân bằng
của vật rắn – Các
dạng cân bằng của vật

3

1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về lực đàn hồi, lực ma sát, lực
hướng tâm.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng công thức định luật Húc, lực ma sát trượt, lực
hướng tâm giải các bài tập
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức:
- Diễn đạt được các khái niệm phân tích chuyển động, chuyển
động thành phần.
- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần
trong chuyển động ném ngang.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động ném ngang.
2. Về kĩ năng:
- Biết chọn được hệ toạ độ thích hợp nhất cho việc phân tích
chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần.
- Biết áp dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho
hai chuyển động thành phần để được chuyển động của vật
- Vẽ được quỹ đạo parabol của một vật ném ngang.
1. Kiến thức
- Xác định bằng thực nghiệm hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt phẳng nghiêng.
- Củng cố kiến thức về lực ma sát, cân bằng lực, động học,

động lực học.
2. Kỹ năng
- Lắp ráp được TN theo phương án đã chọn. Biết cách sử
dụng các dụng cụ thí nghiệm. Biết cách tính tốn và viết đúng
kết quả phép đo.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lực kế, mặt phẳng nghiêng, thước
đo góc, máy đo thời gian hiện số… qua đó củng cố các thao tác
cơ bản về thí nghiệm và xử lý kết quả.
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực.
- Phát biểu được qui tắc tổng hợp của hai lực có giá đồng qui.
8


rắn có mặt chân đế
(Bài 17,18,20)

Tuần 15
(Tiết 29,30)

Chủ đề 6: Quy tắc
hợp lực song song
cùng chiều – Ngẫu
lực (Bài 19,22)

2

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng
của hai lực không song song.
- Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng, phẳng

bằng phương pháp thực nghiệm.
- Phát biểu được quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy, điều
kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song
song.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của momen
lực, phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có trục
quay cố định (quy tắc momen lực)
- Phân biệt được các dạng cân bằng (bền, không bền và cân
bằng phiếm định)
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân
đế.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các điều kiện cân bằng và qui tắc tởng hợp
hai lực có giá đồng qui để giải bài tập.
- Vận dụng được khái niệm momen lực và quy tắc momen lực
để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời
sống và kĩ thuật cũng như để giải các bài tập vận dụng đơn
giản.
- Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn
giản.
- Xác định được một dạng cân bằng là bền hay không bền. Xác
định được mặt chân đế của một vật trên một mặt phẳng đỡ.
- Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân
đế. Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.
1. Kiến thức
- Phát biểu được qui tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều.
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực song
song.
- Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực.
- Viết được cơng thức tính momen của ngẫu lực.

2. Kỹ năng
9


Tuần 16
(Tiết 31,32)

Bài 21: Chuyển động
tịnh tiến của vật rắn,
chuyển động quay của
vật rắn quanh một
trục cố định.

2

Tuần 17
(Tiết 33)

Ôn tập học kỳ I

1

Tuần 17
(Tiết 34)

Kiểm tra học kỳ I

1

Tuần 18


Ôn tập

2

- Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để
giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài. Vận dụng được
phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.
- Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng
vật lý thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
- Vận dụng được cơng thức tính momen của ngẫu lực để làm
những bài tập trong bài.
- Nêu được một số ví dụ ứng dụng ngẫu lực trong thực tế và
trong kỹ thuật.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được
ví dụ minh họa.
- Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động
tịnh tiến.
- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay
quanh một trục.
2. Kỹ năng
- Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến
thẳng giải bài tập.
- Vận dụng được kiến thức về momen lực để giải thích sự thay
đởi chuyển động quay của các vật.
1. Về kiến thức
-Hệ thống hóa lại tồn bộ kiến thức chương I,II,III
2. Về kĩ năng:
-Học sinh vận dụng kiến thức một cách cơ bản những vấn đề

trọng tâm của học kì II để làm bài.
-Rèn kỹ năng tính tốn, suy luận logic.
-Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm
1. Về kiến thức, kỹ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức
- Đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của HS.
- Rèn luyện tính trung thực, cần cù, chính xác, khoa học ở HS.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS.
HS được củng cố các kiến thức của các chương I, II,III.
10


(Tiết 35,36)
Tuần 19
(Tiết 37,38)

Bài 23: Động lượng.
Định luật bảo toàn
động lượng

2

Bài tập

1

Tuần 20,21
(Tiết 40,41)

Bài 24: Công và công

suất

2

Tuần 21,
22,23
(Tiết
42,43,44,45
)

Chủ đề 7: Năng lượng
(Bài 25,26,27)

4

Tuần 20
(Tiết 39)

1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng thức tính, biểu
diễn được vectơ động lượng nêu được đơn vị của động lượng.
- Nêu được khái niệm hệ cơ lập và lấy ví dụ về hệ cô lập. Phát
biểu được định luật bảo tồn động lượng đối với hệ cơ lập.
2. Kỹ năng
- Viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng đối
với hệ gồm hai vật. Làm được bài tập đơn giản.
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài tốn
va chạm mềm và giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng
phản lực.
1. Về kiến thức

- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về động lượng, định luật bảo
toàn động lượng.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng cho hiện tượng va
chạm mềm, chuyển động bằng phản lực
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được công cơ học và viết được công thức trong
trường hợp tổng quát A = Fs cos α
- Phân biệt được công của lực phát động với công của lực cản.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được cơng thức tính cơng
suất.
- Nêu được định nghĩa đơn vị của công suất.
2. Kỹ năng
- Biết cách vận dụng công thức để giải các bài tập.
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động
năng ( của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh
tiến).
- Phát biểu được định luật biến thiên động năng (cho một
trường hợp đơn giản)

- Mục I.2. Động
lượng, Chỉ cần nêu
nội dung mục b.
- Mục II.2. Định
luật bảo tồn động
lượng của hệ cơ lập,
Chỉ cần nêu nội
dung định luật và

cơng thức (23.6)

- Mục I.3. Biện
luận, tự học có
hướng dẫn, chỉ cần
nêu kết luận

- Bài 25: Mục II.
Công thức tính động
năng, chỉ cần nêu
cơng thức và kết
luận.
- Bài 26: Mục I.3
11


Tuần 23
(Tiết 46)

Tuần 24,25
(Tiết
47,48,49,50
)

Bài tập

1

Chủ đề 8: Chất khí
(Bài 28,29,30,31)


4

- Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.
Viết được biểu thức trọng lực của một vật
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế
năng trọng trường ( hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa khái
niệm mốc thế năng.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế
năng đàn hồi.
- Viết được biểu thức tính cơ năng của một vật chuyển động
trong trọng trường
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật
chuyển động trong trọng trường
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật
chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo
2. Kỹ năng
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh cơng,
thế năng.
- Vận dụng làm được những bài tập cơ bản về động năng, thế
năng, cơ năng.
1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về động năng, thế năng, cơ
năng.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các kiến thức về các dạng bài tập động năng,
thế năng, cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử

chất khí.
- Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
- Vận dụng được thuyết động học phân tử để giải thích đặc
điểm về hình dạng, thể tích của các chất ở thể khí, thể lỏng, thể
rắn.
- Nêu được các thơng số p, V, T xác định trạng thái của một
lượng khí.

Liên hệ giữa biến
thiên thế năng và
công, đọc thêm.
- Bài 27: Mục I.2 Sự
bảo toàn cơ năng
của một vật chuyển
động trong trọng
trường, chỉ cần nêu
công thức (27.5) và
kết luận

- Bài 28: Mục I.1.
Những điều đã học
về cấu tạo chất, tự
học có hướng dẫn.
- Bài 29: Mục I.
Trạng thái và quá
trình biến đởi trạng
thái, tự học có
hướng dẫn
12



Tuần 26
(Tiết 51)

Ơn tập giữa học kì II

Tuần 26
(Tiết 52)

Kiểm tra giữa học kì
II

1

Tuần 27,28
(Tiết
53,54,55)

Chủ đề 9: Cơ sở của
nhiệt động lực học
(Bài 32,33)

3

- Nêu được các quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp là gì và
phát biểu được các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, Sác-lơ, Gay
Luy-xác.
- Vẽ được đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p, T), đường đẳng
áp trong hệ toạ độ (V,T).
- Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.

- Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được cơng thức để giải thích bài tốn đơn giản về
khí lý tưởng.
1. Về kiến thức
-Hệ thống hóa lại tồn bộ kiến thức chương IV, V
2. Về kĩ năng:
-Học sinh vận dụng kiến thức một cách cơ bản những vấn đề
trọng tâm của học kì II để làm bài.
-Rèn kỹ năng tính tốn, suy luận logic.
-Vận dụng các cơng thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm
1. Về kiến thức, kỹ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức
- Đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của HS.
- Rèn luyện tính trung thực, cần cù, chính xác, khoa học ở HS.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS.
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và
thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện cơng và truyền nhiệt.
- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra,
nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức.
- Phát biểu và viết được biểu thức của nguyên lý I của nhiệt
động lực học (NĐLH); nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu
của các đại lượng trong biểu thức.
- Chứng minh được biểu thức của nguyên lí N ĐLH đối với
q trình đẳng tích có dạng: ΔU = Q

- Bài 33: Mục II.1.

Q trình thuận
nghịch và khơng
thuận nghịch, đọc
thêm.

13


Tuần 28
(Tiết 56)

Tuần 29
(Tiết 57,58)

Bài tập

1

Chủ đề 10: Chất rắn –
Sự nở vì nhiệt của vật
rắn (Bài 34,36)

2

- Phát biểu được nguyên lý II của NĐLH.
2. Kỹ năng
- Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về
thay đởi nội năng.
- Vận dụng được cơng thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập
ra trong bài và các bài tập tương tự.

- Vận dụng được nguyên lí thứ hai của NĐLH vào các đẳng
q trình của khí lí tưởng để viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu
thức của ngun lí này cho từng q trình.
- Vận dụng được nguyên lí thứ I của NĐLH để giải các bài tập
ra trong bài học và các bài tập tương tự.
- Vận dụng được nguyên lý thứ II của NĐLH để giải thích
nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt.
1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về nội năng, biến thiên nội
năng, hai nguyên lí nhiệt động lực học.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng giải bài tập các nguyên lí của nhiệt động lực học
- Vận dụng công thức nội năng và sự biến thiên nội năng để
giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức:
- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình dựa
trên cấu trúc vi mơ và những tính chất vĩ mơ của chúng.
- Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể
dực trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.
- Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các
chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách
sắp xếp tinh thể.
- Nêu được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất
rắn vơ định hình trong sản xuất và đời sống.
- Phát biểu và viết được công thức nở dài của vật rắn. Viết
được công thức xác định qui luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài
và thể tích của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lí và

- Bài 34: Mục I.3.

Ứng dụng, tự học có
hướng dẫn)
- Bài 35: Biến dạng
cơ của vật rắn (đọc
thêm)
- Bài 36: (Mục I.1.
Thí nghiệm, chỉ nêu
cơng thức (36.1)

14


Tuần 30,31
(Tiết
59,60,61)

Tuần 31
(Tiết 62)

Tuần 31,32
(Tiết 63,64)

Chủ đề 11: Các hiện
tượng bề mặt của chất
lỏng (Bài 37,40)

3

Bài tập


1

Bài 38: Sự chuyển thể
của các chất

2

đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc tính tốn độ nở dài và độ
nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật..
2. Kĩ năng:
- So sánh chất rắn, chất lỏng và chất khí…về cấu tạo, tính
chất…
- Nhận dạng được chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình,
biết đặc tính của chúng để lưu ý khi sử dụng các dụng cụ chế
tạo từ những hai loại chất rắn trên
- Xử lí các số liệu thực nghiệm để rút ta công thức nở dài của
vật rắn .
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt
của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
- Vận dụng được các công thức về sự nở dài và sự nở khối của
vật rắn để giải bài tập.
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ
được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý
nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn, nguyên nhân của nó và nêu
được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong đời sống
và kỹ thuật.
2. Kĩ năng:

- Xác định được hệ số căng bề mặt bằng thí nghiệm.
1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về hiện tượng căng bề mặt,
hiện tương mao dẫn.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng công thức lực căng bề mặt giải bài tập
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
1. Kiến thức
- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự
đơng đặc. Viết được cơng thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để
giải các bài tập.

- Bài 37: Mục II.
Hiện tượng dính
ướt. Hiện tượng
khơng dính ướt, tự
học có hướng dẫn.
- Bài 40: Phần lý
thuyết và mẫu báo
cáo, tự học có
hướng dẫn

- Mục II.1. Thí
nghiệm - Tự học có
hướng dẫn
15


Tuần 32
(Tiết 65)


Độ ẩm khơng khí

1

Tuần 33
(Tiết 66,67)

Ơn tập học kỳ II

2

Kiểm tra cuối kỳ học
kỳ II

1

Ôn tập

2

Tuần 34
(Tiết 68)

Tuần 35
(Tiết 69,70)

- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sơi.

- Viết được cơng thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng Q = Lm.
2. Kỹ năng
- Áp dụng được cơng thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn,
nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập.
- Giải thích được q trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên
chuyển động nhiệt của phân tử.
- Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng
động giữa bay hơi và ngưng tụ.
1. Kiến thức
- Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ
đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu
được ý nghĩa của chúng.
2. Kỹ năng
- Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm khơng khí đối với sức khoẻ
con người, đời sống động, thực vật và chất lượng hàng hoá.
1. Về kiến thức
-Hệ thống hóa lại tồn bộ kiến thức chương IV, V, VI, VII
2. Về kĩ năng:
-Học sinh vận dụng kiến thức một cách cơ bản những vấn đề
trọng tâm của học kì II để làm bài.
-Rèn kỹ năng tính tốn, suy luận logic.
-Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm
1. Về kiến thức, kỹ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức
- Đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của HS.
- Rèn luyện tính trung thực, cần cù, chính xác, khoa học ở HS.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS.
HS được củng cố các kiến thức của các chương I- VII


16


2. Tiết tự chọn
Tuần

Tiết

1

1

4

2

7

3

HỌC KỲ I: 6 tiết
Bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
Chương I: Động học chất điểm (3 tiết)
1. Kiến thức:
- Nắm được các bước giải bài toán lập phương trình chuyển động của chất
điểm, cách vẽ đồ thị chuyển động, từ đồ thị lập lại phương trình chuyển
động.
Bài tập chuyển động

1
- Nắm được các bước giải bài toán tìm vị trí và thời điểm gặp nhau của hai
thẳng đều.
chất điểm cùng tham gia chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các phép tốn chính xác, trình bày logic bài toán .
- Kĩ năng vẽ đồ thị. Năng lực xử lý các bài tập trắc nghiệm.
1. Kiến thức:
- Nắm được các bước giải bài tốn lập phương trình chuyển động của chất
điểm, cách vẽ đồ thị vận tốc - thời gian, từ độ thị lập lại phương trình vận
tốc.
- Nắm được các bước giải bài tốn tìm vị trí và thời điểm gặp nhau của hai
Bài tập chuyển động
chất điểm cùng tham gia chuyển động.
thẳng biến đổi đều,
1
- Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong
rơi tự do
chuyển động nhanh dần và trong chuyển động chậm dần.
- Nắm vững KT về rơi tự do: đặc điểm rơi tự do, các công thức rơi tự do
- Biết vận dụng các công thức giải các bài tập.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các phép toán chính xác, trình bày logic bài tốn .
- Kĩ năng vẽ đồ thị.
Ôn tập chương I
1
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức chương 1.
- Biết vận dụng các công thức về các loại chuyển động để làm bài tập.
17



10

4

13

5

16

6

19

7

22

8

2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
Chương II: Động lực học chất điểm (2 tiết)
1. Kiến thức:
- Phát biểu nội dung ba định luật Newton
- Nắm vững các kiến thức trong bài ba định luật: khối lượng, trọng lực, lực
Bài tập ba định luật
1

và phản lực.
Niutơn
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng ba định luật Newton để giải bài tập
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật Húc giải bài tập
- Biết các loại lực ma sát và vận dụng công thức tính độ lớn lực ma sát.
Bài tập về các loại
- Biểu diễn lực hướng tâm và viết công thức tính lực hướng tâm
1
lực cơ học
2. Về kĩ năng:
- Giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
- Giải các bài tập về lực đàn hồi, lực ma sát và lực hướng tâm
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
Chương III: Cân bằng và chuyển động của vật rắn (1 tiết)
Bài tập về quy tắc
1. Kiến thức:
hợp lực song song
- Ôn tập các kiến thức về quy tắc hợp lực song song cùng chiều, ngẫu lực
1
cùng chiều – Ngẫu
2. Về kĩ năng:
lực
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
HỌC KỲ II ( 6 tiết)
Chương IV: Các định luật bảo toàn (2 tiết)
1. Về kiến thức:
- HS nắm được cơng thức tính động lượng, biết vận dụng định luật bảo toàn

Bài tập động lượng –
động lượng vào giải thích các hiện tượng và giải các dạng bài tập có liên
định luật bảo toàn
1
quan.
động lượng
2. Về kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải bài tập
Bài tập động năng 1
1. Về kiến thức:
thế năng - cơ năng
- Nắm vững khái niêm động năng, thế năng, cơ năng gồm tổng động năng và
18


thế năng của vật.
- Biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ năng trong các trường hợp cụ thể
lực tác dụng là trọng lực và lực đàn hồi. Từ đó mở rộng thành định luật tởng
qt khi lực tác dụng là lực thế nói chung.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
Chương V: Chất khí

25

9

28

10


31

11

34

12

(1 tiết)

1. Về kiến thức:
- HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua định luật
Bơilơ - Mariốt, định luật Saclo, phương trình trạng thái của khí lý tưởng và
Bài tập về chất khí
1
giải các dạng bài tập có liên quan.
- Vận dụng làm thành thạo các dạng bài tập cơ bản.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập.
Chương VI: Cơ sở của nhiệt động lực học (1 tiết)
1. Về kiến thức:
Bài tập nội năng và
- Củng cố lại kiến thức cơ bản chương: nội năng và sự biến đởi nội năng, sự
các ngun lí của
1
thực hiện cơng và truyền nhiệt, các ngun lí nhiệt động lực học.
nhiệt động lực học
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập.

Chương VII: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (2 tiết)
1. Về kiến thức:
Bài tập về các hiện
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về các hiện tượng bề mặt của chất
tượng bề mặt của
1
lỏng: hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng mao dẫn.
chất lỏng
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập.
1. Về kiến thức:
Ôn tập cuối học kỳ
- Hệ thống hóa kiến thức kì 2
1
II
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng giải thích và làm bài tập định lượng kì 2.
LỚP 11 (CƠ BẢN)
CẢ NĂM: 35 tuần =70 tiết
HỌC KỲ I: 18 tuần = 36 tiết
19


HỌC KÌ II: 17 tuần = 34 tiết
Tiết

Bài học

Tuần 1
(Tiết 1,2)


Chủ đề 1: Điện tích –
Định luật bảo tồn
điện tích (Bài 1,2)

Số
tiết
2

Tuần 2
(Tiết 3)

Bài tập

1

Tuần 2
(Tiết 4)

Bài 3: Điện trường và
cường
độ
điện
trường. Đường sức

1

Mức độ/yêu cầu cần đạt

Nội dung điều chỉnh


1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương
tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa
của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất
điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định
luật bảo tồn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lơng tương tác giữa
các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng
nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hố kiến thức về điện tích, định luật bảo
tồn điện tích.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng định luật Coulomb cho hệ hai điện tích điểm
cân bằng.
- Vận dụng định luật Coulomb và khái niệm điện trường để
giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.

- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và

- Bài 1: Mục I. Sự
nhiễm điện của các
vật. Điện tích tương
tác vật, tự học có
hướng dẫn.
- Bài 2:Mục II. Vận
dụng, tự học có
hướng dẫn

- Mục III. Đường sức
điện, tự học có hướng
dẫn
20


điện

Tuần 3
(Tiết 5)

Tuần 3,4
(Tiết 6,7)

Bài tập

1

Chủ đề 2: Công của

lực điện trường Điện thế - Hiệu điện
thế (Bài 4,5)

2

nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành
phần tại mỗi điểm.
- Nắm được tính chất của đường sức điện và đặc điểm của
điện trường đều.
2. Về kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường
tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của
vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
1. Về kiến thức
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành
phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của
đường sức điện.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của
vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
1. Kiến thức
- Bài 4: bài tập số 8
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong trang 25 SGK không
điện trường đều.
yêu cầu học sinh làm

- Lập được biểu thức tính cơng thức của lực điện trong điện
trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích
trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế
năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa cơng của
lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong
điện trường.
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của
điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện
21


Tuần 4
(Tiết 8)

Bài tập

Tuần 5
(Tiết 9)

Bài 6: Tụ điện

Tuần 5
(Tiết 10)

Ôn tập chương I

1


1

trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải Bài tốn tính cơng của lực điện trường và thế năng
điện trường.
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp
trong điện trường.
1. Kiến thức
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và
cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã
được tích điện.
2. Kỹ năng
- Giải được các bài tốn tính cơng của lực điện.
- Giải được các bài tốn tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U
và A.
- Giải được bài toán về cân bằng của điện tích dưới tác
dụng của lực điện và trọng lực
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, tụ điện phẳng, cách
tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị điện dung của tụ điện.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ
điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu
thức.

2. Kỹ năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Vận dụng được các công thức để giải bài tập về tụ điện.
1. Về kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải các bài tập
chương I
2. Về kĩ năng

- Công thức năng
lượng điện trường
Q2
W = 2C đọc thêm.

- BT 8 trang 33
SGK , không yêu cầu
học sinh phải làm

22


Tuần 6
(Tiết 11)

1

Bài 7: Dịng điện
khơng đởi. Nguồn
điện.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài tốn dựa vào đề ra để

thành lập mối quan hệ giữa các đại lượng đã học.
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dịng điện và viết
được cơng thức thể hiện định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dịng điện.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết
được cơng thức thể hiện định nghĩa này.
- Trình bày được về cấu tạo chung của các pin điện hóa, sự
chuyển hóa năng lượng trong acquy.
2. Kỹ năng:
- Giải được các bài tốn có liên quan đến các hệ thức : I =

- Mục I. Dịng điện,
tự học có hướng dẫn.
Mục V Pin và acquy,
đọc thêm

A
q
q
t ; I = t và E = q .

Tuần 6
(Tiết 12)

1

Bài tập


Tuần 7
(Tiết 13)

Bài 8. Điện năng.
Cơng suất điện

1

- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai
cực của pin Vơn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hố nhưng lại
có thể sử dụng được nhiều lần.
1. Về kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập bài dịng
điện khơng đởi, nguồn điện
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra để
thành lập mối quan hệ giữa các đại lượng đã học.
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc
nghiệm
1. Về kiến thức
- Hiểu được sự biến đổi năng lượng trong mạch điện, nắm
được cơng thức tính cơng và cơng suất của dòng điện ở một
đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Xây dựng được cơng thức
tính cơng và cơng suất của nguồn điện.
- Ơn lại, nắm chắc kiến thức về cơng và cơng suất của dịng

-Mục II. Cơng suất
tỏa nhiệt của vật dẫn
khi có dịng điện

chạy qua, Chỉ cần
nêu cơng thức (8.3),
(8.4) và kết luận
23


điện, định luật Jun-lenxo. Vận dụng được kiến thức đó để
làm bài tập.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng logic tốn học để xây dựng các cơng
thức vật lí
- Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng để giải thích sự
biến thiên năng lượng trong mạch điện.
Tuần 7
(Tiết 14)

Ơn tập

1

1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập chương I và
chương II (phần dòng điện không đổi, điện năng, công suất điện)
chuẩn bị cho tiết 15 - Kiểm tra 1 tiết.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài tốn dựa vào đề ra và các hiện
tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã
học.
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập.


Tuần 8
(Tiết 15)

Kiểm tra giữa kỳ

1

Tuần 8,9
(Tiết
16,17,18)

Chủ đề 3: Định luật
Ôm đối với toàn
mạch. (Bài 9,10,11)

1. Về kiến thức, kỹ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức
- Đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của HS.
- Rèn luyện tính trung thực, cần cù, chính xác, khoa học ở
HS.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS.
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung định luật Ơm cho tồn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ơm cho tồn mạch từ định luật
bảo tồn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
- Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa
hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I
chạy trong mạch đó
- Nêu được chiều dịng điện chạy qua đoạn mạch chứa

nguồn điện.
- Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song,
hỗn hợp đối xứng.

- Bài 9: Mục I- thí
nghiệm. khơng dạy.
Mục II - Định luật
Ơm đối với tồn
mạch, chỉ cần nêu
công thức 9.5 và kết
luận. - - Bài 10: Mục
I - Đoạn mạch chứa
nguồn điện (nguồn
phát điện) và mục
II.3. Bộ nguồn hỗn
hợp đối xứng, đọc
24


Tuần 10
(Tiết 19)

Tuần 10,11
(Tiết 20,21)

Bài tập

1

Bài 12: Thực hành:

Xác định suất điện
động và điện trở
trong của một pin
điện hóa

2

2. Kĩ năng
thêm
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ơm cho
tồn mạch.
- Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích
hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ
thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa
nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó.
1. Về kiến thức
- Vận dụng một các linh hoạt các công thức về định luật
Ơm để giải bài tốn về mạch điện.
- Vận dụng các cơng thức tính điện năng tiêu thụ, cơng suất
tiêu thụ điện năng và công suất tỏa nhiệt của một đoạn
mạch; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện.
- Vận dụng được các cơng thức tính suất điện động và điện
trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song để giải các bài
toán về mạch điện.
2. Về kỹ năng
- Giải bài tốn vật lý về tồn mạch
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải và trình bày bài tập
1. Kiến thức
- Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa

hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dịng điện I
chạy trong mạch đó.
- Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I
chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngồi.
- Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo
sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R.
Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở
trong của một pin điện hoá.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích
hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ
25


×