Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

25 de thi cuoi hoc ki I tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.57 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>23 ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Đề số 1) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2011 -2012 Môn : Tiếng Việt A. Kiểm tra đọc: I- Đọc thành tiếng (6điểm) - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu. II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)(Thời gian làm bài 30 phỳt) Đọc thầm bài “Cửa Tùng’’ SGK TV3 - Tập 1 (trang 109), chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây : Cõu 1 :Mục đích chính của bài văn là tả gì ? a.Tả cửa biển ở Cửa Tùng. b.Tả bãi cát ở Cửa Tùng. c.Tả sông Bến Hải. Cõu 2 :Em hiểu câu : " Bà chúa của các bãi tắm.” là : a.Bãi cát ở đây có từ lâu đời. b.Nước biển ở đây có ba màu sắc trong một ngày. c.Bãi tắm đẹp. Cõu 3 :Câu “Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre và rặng phi lao rì rào gió thổi” thuộc câu kiểu : aAi làm gì ? .b.Ai là gì ? c.Ai thế nào ? Cõu 4 :Trong cõu “ Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển”.Cú mấy hỡnh ảnh so sỏnh? a. Một hình ảnh. b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh B. kiểm tra viết I / Chính tả (nghe viết )(5điểm)(Thời gian viết bài 15 phỳt) (Từ đầu .....hòn đá thần.) Bài : “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK TV3 – Tập 1 (trang 127) II / Tập làm văn (5điểm) (Thời gian làm bài 40 phút) Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em dựa vào các gợi ý sau: a. Tổ em gồm những bạn nào? b. Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? c. Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đề số 2) Bài kiểm tra học kì I Môn thi: Tiếng việt - khối 3 Thời gian: 60 phút( không kể thời gian giao đề) I/ Chính tả: (5 đ) 1. Nghe – viết: (3 đ) Bài: Vầng trăng quê em Sách Tiếng Việt 3 tập I trang 142. 2.Bài tập: ( 2 đ) 1. Điền vào chỗ trống tr hay ch để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Sau ....ận bão, ...ân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt ...ời nhú lên dần dần rồi lên ....o kì hết ....òn ...ĩnh phúc hậu như một lòng đỏ của một quả ....ứng thiên nhiên đầy đặn. II/ Luyện từ và câu: ( 3 đ) khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Tên các công việc em thường thấy ở nông thôn: A. làm ruộng B. Chăn nuôi gia súc D. lắp ráp xe máy 2. Thân hình bác thợ cày chắc nịch.là kiểu câu: a. Ai ( con gì, cái gì) - là gì? b. Ai ( con gì, cái gì) - làm gì? c. Ai ( con gì, cái gì) - như thế nào? 3. Điền dấu phẩy vào các câu sau: Con chim gáy hiền lành béo nục. Đôi mắt trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa. III/ Tập làm văn: ( 5 đ) Em hãy viết một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... . ..................................................................................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> .. IV. Đọc- hiểu: ( 7 đ) 1. Đọc: ( 5 đ) Đọc các bài tập đọc từ tuần 15 – 17 2. Hiểu: ( 2đ) Bài: Về bà ngoại Đánh dấu x vào trước những câu trả lời đúng: 1. Quê ngoại của bạn nhỏ ở đâu?  ở nông thôn vùng đồng bằng.  ở thành phố.  ở miền núi. 2. Những điều bạn nhỏ thấy lạ ở quê ngoại?  Đầm sen nở ngát hương.  Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.  Cánh đồng lúa chín. 3. Câu thơ nói lên chỗ ở chính của bạn nhỏ?  Gặp đầm sen nở mà mê hương trời.  ở trong phố chẳng bao giờ thấy đâu.  Những người chân đất thật thà.. Đề số 3) PHÒNG GD-ĐT THÀNH PHỐ BẢO LỘC. TRƯỜNG TH LỘC CHÂU II. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3. Cuối kì I – Năm học : 2011-2012 Thời gian : 40 phút. A/ Đọc thầm : Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng: - Đây không phải tiền con làm ra . 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vô một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lo đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lo cười chảy nước mắt : - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Theo truyện cổ tích Chăm) B/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1 : (0,5điểm) Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như thế nào? a. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc. b. Muốn con trai trở thành người tự mình kiếm nổi bát cơm. c. Muốn con trai trở thành người ăn nhiều bát cơm. Câu 2 :(0,5 điểm) Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về cho cha? a. Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha.. b. Đi buôn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành không dám ăn uống gì. c. Xay thóc thuê, xay một thúng thóc trả công 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. Câu 3 : (1 điểm) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? Vì sao? a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì tiền đó do anh vất vả kiếm được. b. Người con vẫn thản nhiên như không vì tiền đó không phải do anh làm ra. c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó là tiền mẹ anh cho. Câu 4 : (1 điểm) Ý nào dưới đây nói lên ý nghĩa của truyện? a. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người. c. Cả hai ý trên đều đúng . Câu 5: (1 điểm) Trong câu ‘Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’,từ chỉ hoạt động là : a.Vất vả. b.Đồng tiền . c.Làm lụng Đề : Viết một đoạn văn ngắn( 8 – 10 câu) giới thiệu về tổ em dựa vào các gợi ý sau: c. Tổ em gồm những bạn nào? d. Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? e. Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> .......................................................................................................................................... Đề số 4) Trường TH Thụ Lộc. Đề kiểm tra cuối học kỳ I- Năm học: 2010-2011 Môn: Tiếng Việt , lớp 3 ( thời gian làm bài 40 phút). Khối 3 Câu 1: Chính tả ( Nhớ - viết): Về quê ngoại ( 10 dòng thơ đầu) ( sách Tiếng Việt 3, tập 1, Trang 137) thời gian viết 15 phút.. Câu 2: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ sau: Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. Câu 3: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để tả : Cô giáo ( hoặc thầy giáo) dạy lớp em. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 4: Ghi lại các hình ảnh so sánh có trong câu thơ sau: Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. Võ Thanh An .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 5: Viết Đoạn văn ngắn nói về quê hương em. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 5) TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP :.3.................. MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 20 phút) Dựa vào nội dung bài đọc: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (SGK tập 1) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 1- Ông lão muốn con trai mình trở thành người như thế nào? a. Muốn con trai mình trở thành người có nhiều hũ bạc. b. Muốn con trai trở thành người siêng năng , chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm c. Muốn con trai trở thành người tài giỏi. 2- Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa người con làm gì? a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra,không hề sợ bỏng. b. Người con ngồi thản nhiên. c. Người con ôm mặt khóc. 3- Trong bài này tác giả nhắc đến dân tộc thiểu số nào?Họ sống chủ yếu ở đâu? a. Dân tộc Chăm. Sống chủ yếu ở Nam Trung Bộ. b. Dân tộc Ba Na . Sống ở Tây Nguyên. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4- Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống sau? Công cha như........................................................................ Nghĩa mẹ như......................................................................... A- Chính tả(Nghe viết) (5 điểm) 1,Bài viết: Nhà rông ở Tây Nguyên ( đoạn Gian đầu...... cúng tế) 2, Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n - Tay ......àm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Nhai kĩ ...o .....âu, cày sâu tốt .....úa. B-Tập làm văn: (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về quê hương em hoặc nơi em đang sống theo gợi ý sau: - Quê em ở đâu? - Em yêu nhất cảnh vật gì? - Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? - Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? Bài làm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 6) Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Môn: Tiếng Việt ( đề 1 ) Thời gian : 60 phút A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh vào các tiết ôn tập cuối học kỳ I (Tuần 18). II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (20 phút). Bồ nông có hiếu Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.Ngày này tiếp ngày nọ,đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm các túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu. Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đọc thầm bài : Bồ Nông có hiếu sau đó làm các bài tập sau: 1-Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đang sinh sống?( 1đ ) c Hai mẹ con Bồ Nông . c Hai mẹ con Bồ Nông và cua cá.  Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ. 2-Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào ? ( 1đ ) c Dắt mẹ tìm nơi mát mẻ.Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. c Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.  Cả hai ý trên 3-Vì sao mọi người lại cảm phục Bồ Nông? ( 1đ ) c Vì Bồ Nông chăm chỉ lao động. c Vì Bồ Nông bắt được nhiều cua cá. c Vì Bồ Nông có hiếu với mẹ. 4-Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? ( 1đ ) c dắt, tìm, xúc, bắt, ngậm. c dắt, tìm, xúc, cảm phục, ngậm.  dắt, lặn lội, mò mẫm, còn, ngậm. 5- Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai làm gì? ( 1đ ) c Bồ Nông hết dẫn mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. c Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết.  Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) I-Chính tả: (5 đ) Nghe viết bài : Về quê ngoại – Sách Tiếng Việt 3 tập 1 (tr. II. Tập làm văn: 5 điểm (35 phút) Chọn 1 trong 2 đề sau : Đề số 1 : Em hãy viết một bức thư cho bạn ở miền Trung (hoặc miền Nam ) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Đề số 2 : Em hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ....)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Đề số 7) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – KHỐI LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2010-2011 A- KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK1 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK-TV3 – tập 1; Ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu). - Trả lời 1 câu hỏi do giáo viên chọn trong bài đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1. Đọc thầm bài: BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1/ Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? a. Buổi sớm b. Buổi chiều c. Cả sớm, trưa và chiều 2/ Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? a. Con thuyền b. Cánh buồm c. Mây trời 3/ Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? a. Mây trời b. Mây trời và ánh sáng c. Những cánh buồm 4/ Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh B- KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe viết (5 điểm) – 20 phút VẦNG TRĂNG QUÊ EM (SGK.TV3-tập 1 trang 142) (Viết cả bài). 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về việc học tập của em trong học kì 1 .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 8) BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2010 – 2011 Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (6 điểm): Bài đọc: Hũ bạc của người cha (TV3 - Tập 1 / Tr.121) Mỗi HS đọc khoảng 60 tiếng / 1 phút. B. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút. Đọc thầm bài: Người liên lạc nhỏ (TV3 -Tập 1/ Tr.112) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì? a. Để trò chuyện với bác cán bộ đóng vai ông ké. b. Để dẫn đường cho bác cán bộ đóng vai ông ké. c. Để săn sóc bác cán bộ đóng vai ông ké. 2. Khi gặp bọn lính đi tuần, Kim Đồng đã làm gì? a. Ngồi sau tảng đá để tránh mặt chúng. b. Thản nhiên đi tiếp như không có ai. c. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho ông ké. 3. Kim Đồng trả lời bọn giặc: "Đón thày mo này về cúng cho mẹ ốm"và giục ôngké đi mau vì đường còn xa. Các chi tiết trên chứng tỏ điều gì? a. Sự nhanh trí của Kim Đồng. b. Sự ngây thơ của Kim Đồng. c. Sự sợ hãi của Kim Đồng. 4. Bài học trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh. b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh. PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài "Vàm Cỏ Đông" (TV3 - Tập 1 / Tr.106).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Viết 2 khổ thơ cuối của bài. B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút. Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 9) Trường TH Đinh Tiên Hoàng Lớp : 3a Tên :…………………………. Thứ. ngày. tháng. năm 2010. BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - Năm học: 2010-2011 MÔN:TIẾNG VIỆT ( Đọc) Đề bài: I. Đọc thành tiếng: II.Đọc thầm và làm bài tập: Bài: CỬA TÙNG ( SGK- TV3 Tập 1 trang 109 ) … Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm ”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. (Theo Thuỵ Chương) *Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (vào ô trống) trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà Chúa của các bãi tắm” ? a. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. c.. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa. Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.. 2. Vào buổi trưa, nước biển Cửa Tùng có sắc màu như thế nào ? a. Nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b. . Nước biển màu xanh lơ. c. . Nước biển màu xanh lục. 3 Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng? a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. c. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 4. Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a. Cái gì – là gì ? b. Cái gì – làm gì ? c. Cái gì – Thế nào ? Đề số 10) TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG TỔ 3 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2010- 2011 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc ) Thời gian: 40 phút I. Đọc thành tiếng: GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh 1 đoạn ngắn khoảng 60 chữ ( 1 trong 6 ) bài tập đọc sau và kết hợp trả lời một câu hỏi theo nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu: - Giọng quê hương (SGK/ 76) - Người liên lạc nhỏ ( SGK/ 112) - Thư gửi bà ( SGK/80) - Nhà rông ở Tây Nguyên ( SGK /127 ) - Nắng phương Nam ( SGK/94) - Mồ Côi xử kiện ( SGK / 139) * Hình thức: GV ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng HS lên bốc thăm rồi đọc thành tiếng 1 đoạn văn. II. Đọc thầm và làm bài tập: Đọc thầm bài: “ Cửa Tùng ” ( SGK- TV3 Tập 1/ trang 109 ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (vào ô trống) trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà Chúa của các bãi tắm” ? a. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm. b. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa. c. Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa. 2. Vào buổi trưa, nước biển Cửa Tùng có sắc màu như thế nào ? a. Nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b. . Nước biển màu xanh lơ. c. . Nước biển màu xanh lục. 3 Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng? a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. c. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 4. Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a. Cái gì – là gì ? b. Cái gì – làm gì ? c. Cái gì – Thế nào ? TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG TỔ 3 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2010- 2011 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết ) Thời gian: 40 phút 1. Chính tả: (15 phút) Nghe -viết:. Chõ bánh khúc của dì tôi. Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về. Theo Ngô Văn Phú 2. Tập làm văn: ( 25 phút) * Chọn một trong hai đề sau : Đề 1: Hãy viết một bức thư thăm hỏi,báo tin với một người mà em quý mến ( như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ…) dựa theo gợi ý dưới đây: - Nơi gửi , ngày tháng năm… - Lời xưng hô với người nhận thư. - Nội dung: Thăm hỏi ( sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư…), báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của em…) Lời chúc và hứa hẹn….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cuối thư: Lời chào; kí tên. Đề 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) giới thiệu về tổ em; dựa theo gợi ý sau: - Tổ em gồm những bạn nào? - Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? - Trong học kỳ I vừa qua, tinh thần và thái độ học tập, rèn luyện của các bạn như thế nào? Đề số 11) HỌ VÀ TÊN:…………………………….LỚP 3……….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 3 A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút CÂY SỒI Trước mặt tôi, một cây sồi cao lớn toàn thân phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, như để tôn thêm màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cây cơm nguội. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy.Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sồi. Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây? 1.Đoạn văn trên nói đến loại cây gì? a. Cây sồi b. Cây cơm nguội. c. Cả a, b đều đúng. 2.Đoạn văn nói đến những màu sắc nào? a. Xanh, vàng b. Đỏ, trắng. c. Đỏ, vàng, trắng. 3.Hìnhh ảnh cây sồi được tả như thế nào? a.Gầy guộc b. Sum suê. c. Cao lớn toàn than phủ đầy lá đỏ. 4.Những chiếc lá rập rình lay động được so sánh với sự vật nào? a. Những cánh bướm xinh b. Những chiếc lá vàng rực rỡ c. Những đốm lửa đỏ bập bùng 5.Hình ảnh dòng nước chảy được miêu tả như thế nào? a. Quanh co b. Uốn lượn c. Lúc trườn lên tảng đá, lúc luồn xuống gốc cây. 6. Câu : “Chú ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ.” thuộc mẫu câu nào sau đây: a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? 7. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh. Đó là: ………………………………………………………………………………………… 8. Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> “ Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.” II.Đọc thành tiếng: HS chọn 1 trong 3 bài sau và đọc thành tiếng trong 2 phút (5 điểm). -Bài : Thư gửi bà (TV3 – tập 1 trang 81) -Bài : Nắng phương Nam (Đoạn 2 : TV3 – tập 1 trang 94) -Bài : Nhớ Việt Bắc (TV3 – tập 1 trang 115) PHẦN II: BÀI VIẾT I.Chính tả: (10đ) 1.Bài viết(8đ): 2. Bài tập : Điền vào chỗ trống (2 điểm) - oc hay ooc ? Con s……… ; mặc quần s…….. ; cần cẩu m…….. hàng ; kéo xe rơ-m……. . - ưi hay ươi ? Khung c………; mát r………..; s……..… ấm ; g……….. thư. II.Tập làm văn:(10 điểm). Viết một bức thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ…) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Đề số 12) TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN Họ và. Thứ. ngày. tháng. năm 2011. KIỂM TRA ĐỊNH KỲCUỐI HỌC KỲ I. Điểm – Lời phê.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tên ................................... Năm học : 2011 – 2012 ............. MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 (TG : 60 Lớp: 3 ... phút) I. ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Câu 1 (0,5đ) : Đọc thầm bài “ Cửa Tùng” TV3 tập I trang 109 đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng. Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ? ” Là bãi tắm rộng. Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. Nơi bãi tắm đó có Bà Chúa cai quản. Câu 2 (0,5đ) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. ............................................................................................................................................. Câu 3 (1đ) : Viết hai hình ảnh so sánh có trong bài Tập đọc “Cửa Tùng” 1/.......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. 2/.......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Câu 4 (0,5đ) : Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả Một bác nông dân. …………………………………………………………………………………………… Câu 5 (0,5đ) : Em hãy kể tên 4 thành phố ở nước ta mà em biết. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 6 (0,5đ) : Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau : a) Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng dù giữa trưa cũng thấy dìu dịu. II. CHÍNH TẢ + TLV 1. CHÍNH TẢ:(5 điểm) ( Nghe - viết ) : Đêm trăng trên Hồ Tây (Sách Tiếng Việt 3 tậpI/ trang 105). 2 Tập làm văn (5đ) Hãy viết một bức thư ngắn cho người thân đang ở xa để hỏi thăm rồi kể cho người ấy nghe về em và gia đình em. .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 13) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I- Bài tập: (đọc hiểu) 4đ - Thời gian 30 phút - Đọc thầm bài : "Hũ bạc của người cha" (Sách TV3/1 trang 121) - Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu chéo vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. 1- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? a - Vì con trai ông lười biếng b - Vì về già ông không có người chăm sóc c - Vì con trai ông không chăm học 2- Ông muốn con trai trở thành người như thế nào? a - Sống nhờ vào bố mẹ b - Có hũ bạc thật lớn để chi tiêu không bao giờ hết c - Siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm 3- Trong 2 câu sau, câu nào không có hình ảnh so sánh? a - Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp. b - Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. 4- Câu " Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê." thuộc mẫu câu: a - Ai (con gì, cái gì) thế nào? b - Ai (con gì, cái gì) làm gì? c - Ai (con gì, cái gì) là gì? II- Chính tả: (Nghe viết trong thời gian 15 phút) 5đ :bài “Đôi bạn” (Sách TV3/ trang 131). III- Tập làm văn: (Thời gian 25 phút) 5đ viết thư cho một người mà em quý mến (như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...) để kể về tình hình học tập của em trong thời gian vừa qua. ............................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đề số 14) Trường Tiểu ……… Năm học 2011 - 2012. kiểm tra định kì HKI Môn : tiếng việt - lớp 3. A. Kiểm tra đọc I- Đọc thành tiếng (6điểm) - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu. II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài “Cửa Tùng’’ SGK TV3 - Tập 1 (trang 109), khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây ! 1. Mục đích chính của bài văn là tả gì ? a. Tả sông Bến Hải. b. Tả bãi cát ở Cửa Tùng. c. Tả cửa biển ở Cửa Tùng. 2. Em hiểu câu : " Bà chúa của các bãi tắm.” là : a. Bãi cát ở đây có từ lâu đời. b. Nước biển ở đây có ba màu sắc trong một ngày. c. Bãi tắm đẹp. 3. Câu “Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre và rặng phi lao rì rào gió thổi” thuộc câu kiểu : a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? 4. Bài có mấy hình ảnh so sánh ? a. Một hình ảnh. Đó là : .................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Hai hình ảnh. Đó là : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... c. Ba hình ảnh. Đó là : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... . B. kiểm tra viết I / Chính tả nghe viết (5điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết : (Từ đầu đến : hòn đá thần.) Bài : “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK TV3 – Tập 1 (trang 127) II / Tập làm văn (5điểm) Em hãy viết từ 7 đến 10 câu giới thiệu về lớp học của em. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Đề số 15) HỌ VÀ TÊN:…………………………….LỚP 3……….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 3 I.Chính tả: (3đ) 1.Bài viết.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài tập : Điền vào chỗ trống (0,5 điểm) - oc hay ooc ? Con s……… ; mặc quần s…….. ; cần cẩu m…….. hàng ; kéo xe rơ-m……. . - ưi hay ươi ? Khung c………; mát r………..; s……..… ấm ; g……….. thư. 3. (0,5 điểm)Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau: “ Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.” 4. (0,5 điểm)Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (sửa ,sữa, rửa, rữa, bẻ, bẽ, vẽ, vẻ, bảo, bão, vảo, vão): + Các bạn học sinh …….. nhau dọn dẹp sân trường sau cơn…….. + Em ….. mấy bạn …… mặt tươi vui ngày khai trường. + Mẹ cho em bé uống …… rồi …….. soạn đi làm. 5. (0,5 điểm)Tìm và ghi lại các từ chỉ hoạt động có trong câu : Vua nước Ê-ti-ô-pi-a mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 5. (1 điểm)Ghi lại hình ảnh so sánh của câu sau vào bảng tóm tắt bên dưới . Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh . Sự vật 1. Đặc điểm. Từ so sánh. Sự vật 2. II.Tập làm văn:( 4 điểm). Viết một bức thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ…) .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 16) ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Học kỳ I năm học 2011-2012.. I. Kiểm tra viết.. Điểm. 1. Chính tả. Thời gian 35 phút ( không tính thời gian giao đề) RỪNG CÂY TRONG NẮNG (SGK TV tập 1- trang 148). Chính tả (Nghe viết). 2. Từ và câu ứng dụng: - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (sửa ,sữa, rửa, rữa, bẻ, bẽ, vẽ, vẻ, bảo, bão, vảo, vão): + Các bạn học sinh …….. nhau dọn dẹp sân trường sau cơn…….. + Em ….. mấy bạn …… mặt tươi vui ngày khai trường. + Mẹ cho em bé uống …… rồi …….. soạn đi làm. Đề số 17) BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (6 điểm): Bài đọc: Hũ bạc của người cha (TV3 - Tập 1 / Tr.121) Mỗi HS đọc khoảng 60 tiếng / 1 phút. B. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút. Đọc thầm bài: Người liên lạc nhỏ (TV3 -Tập 1/ Tr.112) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì? a. Để trò chuyện với bác cán bộ đóng vai ông ké. b. Để dẫn đường cho bác cán bộ đóng vai ông ké. c. Để săn sóc bác cán bộ đóng vai ông ké. 2. Khi gặp bọn lính đi tuần, Kim Đồng đã làm gì? a. Ngồi sau tảng đá để tránh mặt chúng. b. Thản nhiên đi tiếp như không có ai. c. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho ông ké. 3. Kim Đồng trả lời bọn giặc: "Đón thày mo này về cúng cho mẹ ốm"và giục ôngké đi mau vì đường còn xa. Các chi tiết trên chứng tỏ điều gì? a. Sự nhanh trí của Kim Đồng. b. Sự ngây thơ của Kim Đồng. c. Sự sợ hãi của Kim Đồng. 4. Bài học trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh. b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh. PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài "Vàm Cỏ Đông" (TV3 - Tập 1 / Tr.106) Viết 2 khổ thơ cuối của bài. B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút. Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).. Đề số 18) Họ và tên : ................................... Lớp : ………….Trường: ………... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- KHỐI 3 NĂM HỌC : 2011 -2012 Môn : Tiếng việt (Không kể thời gian phát đề). A/ KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I/Đọc thành tiếng : 6 điểm II/ Đọc hiểu : 4 điểm *Đọc thầm bài:” Hũ bạc của người cha” (Trang 121, sách tiếng việt 3 , tập 1) *Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu1: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? a. Sung sướng giàu có b. Có thật nhiều tiền mà không vất vả c. Siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm Câu 2: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa , người con làm gì ? a. Thản nhiên b. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra,không hề sợ bỏng c. Người con không hối tiếc Câu 3: Trong câu : “Ngày xưa ,có một nông dân người Chăm rất siêng năng.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Như thế nào ? “ là: a. Ngày xưa b. Có một nông dân người Chăm c. Rất siêng năng Câu 4: Câu nào sau đây điền đúng dấu phẩy a. Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh b. Ếch con , ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh c. Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ , và thông minh B/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: 1/Viết chính tả: 5 điểm -Viết chính tả: (Nghe viết): (Thời gian 15 phút) Bài viết : “ Hũ bạc của người cha” (Sách tiếng việt 3,tập 1,trang 121).Viết đầu bài và đoạn “ Ngày xưa,…..mang tiền về đây” 2/ Tập làm văn: 5 điểm a. Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) Kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 19) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I – MÔN TIẾNG VIỆT. Điểm. I. Bài tập: (Đọc hiểu) 4 đ – Thời gian 30 phút. - Đọc thầm bài : “Mồ Côi xử kiện” (SGK TV 3/1 trang 139) - Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1- Truyện “Mồ Côi xử kiện” là truyện cổ tích của dân tộc nào? a - Chăm b - Nùng c - Kinh 2/ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? a - Bác nông dân ăn xong không trả tiền cho chủ quán. b - Bác nông dân ăn trộm tiền của chủ quán. c - Bác nông dân hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. 3 - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? a - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. b - Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. c - Tôi chỉ có hai đồng. 4/ Câu : Mồ Côi xử kiện. Được viết theo mẫu câu: a - Ai là gì ? b - Ai làm gì ? c - Ai thế nào ? II. Chính tả (Nghe - viết trong 15 phút) 5đ Điểm III. Tập làm văn : (Thời gian 25 phút) 5 đ Dựa vào các gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể về quê hương em: a) Quê em ở đâu? b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….... Đề số 20) Họ và tên: ………………………………………Lớp: 3H Phụ huynh kí : ………………………………… Đề ôn luyện kiểm tra cuối kì 1 Đọc thầm: ……. Viết : ……. Người liên lạc nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu: - Nào, bác cháu ta lên đường! Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay.Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát. Nghe đằng trước có tiếng hỏi: - Bé con đi đâu sớm thế ? Kim Đồng nói: - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi: - Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy! Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. Theo TÔ HOÀI A. Đọc thầm bài Người liên lạc nhỏ, trả lời câu hỏi: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng . 1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? a. Đón thầy mo về cúng cho mẹ b. Dẫn đường cho một người về bản c. Dẫn đường cho một cán bộ hoạt động bí mật đi công tác 2. Vì sao người cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? a. Vì người cán bộ trông giống người Nùng. b. Vì người cán bộ hoạt động bí mật, phải đóng vai người Nùng để địch khó phát hiện . c. Vì người cán bộ muốn mọi người coi mình là người Nùng. 3.Những chi tiết nào cho thấy Kim đồng dũng cảm và nhanh trí khi gặp địch? a. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. b. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. c. Gặp Tây đồn đem lính đi tuần, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo . d. Kim Đồng nói với Tây là đón thầy mo này về nhà anh để cúng cho mẹ anh khỏi ốm. e. Anh gọi ông ké đi nhanh về nhà trước mắt bọn Tây để chúng khỏi nghi ngờ. 4.Ghi vào chỗ trống những câu văn trong bài nói về cách đi đường của Kim Đồng và ông ké để đảm bảo an toàn : …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………… ………………………………………………………………………………………………………… ……… 5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Là gì ( làm gì , thế nào)?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá . 6. Câu trên được viết theo kiểu : nào ?. a. Ai – Là gì?. b. Ai – Làm gì?. 7. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh: a. 2 hình ảnh b. 3 hình ảnh B. Chính tả :. c. Ai – Thế c. 4 hình ảnh. C. Tập làm văn: Kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... D. Đọc thành tiếng và lời câu hỏi: ……………. Đề số 21) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3 Môn: Tiếng Việt - Năm học: 2011 – 2012 A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm). I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK TV3; Tập1, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) ( Trong thời gian 25 phút). Đọc thầm bài : Cửa Tùng, (sách TV3-tập 1 trang 109). Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây: Câu 1/ Cửa Tùng ở đâu? a) Cửa Tùng ở bên dòng sông Hồng. b) Cửa Tùng ở bên dòng sông Thu Bồn. c) Cửa Tùng ở bên dòng sông Bến Hải gặp biển. Câu 2/ Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? a) Hai sắc màu. b) Ba sắc màu. c) Bốn sắc màu. Câu 3/ Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b) Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. c) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Câu 4/ Hình ảnh nào được so sánh trong câu sau : “Ông sao Rua mọc lên giữa lòng suối như một chùm hạt ngọc.” a) Ông sao Rua. b) Chùm hạt ngọc c) Lòng suối B/ Kiểm tra viết : (10 điểm). I/ Chính tả (Nghe – viết) 5 điểm ( Trong thời gian 15 phút). Bài: “Luôn nghĩ đến miền Nam” (TV3/ tập 1 trang 100). Đoạn viết: “ Còn hai mươi mốt năm nữa ............ đồng bào miền Nam”. II/ Tập làm văn:(5 điểm) ( Thời gian làm bài 25 phút). Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về di tích lịch sử hoặc cảnh vật ở quê hương em. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 22) phòng giáo dục & đào tạo ninh giang. đề kiểm tra định kì cuối học kì i. trường tiểu học hưng thái. Môn: Tiếng Việt - Lớp 3. Họ và tên:..................................................................Lớp.................................... A - Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Học sinh đọc một bài văn trong chương trình đã học ở học kì I (trong SGK Tiếng Việt Lớp 3 - Tập 1) II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài văn sau: chuyện của loài kiến Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến cết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Ngày xưa, loài kiến sống thế nào? a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Sống lẻ một mình. 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn. c. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày. 3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt? a. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động. b. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ. c. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại. 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Đàn kiến đông đúc. b. Người đông như kiến. c. Người đi rất đông. B - Kiểm tra viết I. Chính tả: nghe - viết (5 điểm) - 15 phút a. Viết chính tả (4 điểm) Nước biển Cửa Tùng Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. b. Bài tập (1 điểm) Tìm 2 từ có sung:......................................................................................... - điền n hay l: líu ....o, ....o đói; ....ông cạn, ....ông chim.. tiếng. xung,. II. Tập làm văn (5 điểm) Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ,...), dựa theo gợi ý dưới đây: - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày.........tháng.......năm.......... - Lời xưng hô với người nhận thư..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nội dung thư (từ 5 đến 7 câu): Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư...), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em....). Lời chúc và hứa hẹn. - Cuối thư: Lời chào; kí tên. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đề số 23) Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây Kiểm tra cuối học kì I NH: 2011-2012 Lớp:......... Môn: Tiếng Việt (Phần đọc hiểu) Họ và tên:..................................................... Thời gian: 40 phút I . Phần đọc hiểu : ( 4 đ ) Đọc thầm bài " Hũ bạc của người cha " ( trang 121 , Tiếng Việt 3 tập I ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1: ( 1đ ) Ông lão mong muốn điều gì ở người con trai ? A. Ông muốn con kiềm được thật nhiều tiền đưa về cho mình . B. Ông muốn con phải vất vả . C. Ông muốn con mình chăm chỉ làm ăn và biết tiết kiệm . Câu 2: ( 1đ ) Tại sao người cha không cho con hủ bạc ngay từ đầu ? A. Vì muốn người con quý trọng sức lao động. B. Vì sợ người con tiêu hoang. C. .Vì người cha keo kiệt. Câu 3: (1đ) Vì sao ông lão vứt tiền vào bếp, người con lại bới ra ? A. Vì đó là mồ hôi và nước mắt mà ba tháng trời anh mới kiếm được. B. Vì anh quý và tiếc những đồng tiền do mình làm ra. C. Cả hai ý trên. Câu 4: (1đ) Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ? A. Có một hình ảnh so sánh. B. Có hai hình ảnh so sánh. C. Không có hình ảnh so sánh nào. Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây. Kiểm tra cuối học kì I. NH: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lớp:......... Môn: Tiếng Việt (Phần viết) Họ và tên:..................................................... Thời gian: 40 phút A. Chính tả: (5đ) Nghe - viết: Đôi bạn Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo, không dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra. Mãi khi Mến đã về quê, bố mới biết chuyện. Bố bảo: - Người ở làng quê như thế đấy, con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại. B. Tập làm văn: (5đ) Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể về việc học tập của em trong học kì I. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Đề 24 Trường:……………………… Lớp:…………………………. Họ và tên:…………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- KHỐI 3 Năm học: 2012 - 2013 Thời gian: 60 phút ( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm). Điểm Đọc thành tiếng:……... Đọc thầm…………….. Viết:…………………... Lời phê của GV GV coi:………………………… GV chấm: .……………………... A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng (6 điểm) II/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Hũ bạc của người cha” SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 121, 122 và làm bài tập. Khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 1; 2; 3 dưới đây: 1/. Vì sao ông lão người Chăm buồn ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a. Vì ông đã già. b. Vì con trai của ông bị bệnh. c. Vì con trai của ông lười biếng. d. Tất cả đều đúng. 2/. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? a. Người học giỏi. b. Người đi làm kiếm thật nhiều tiền mang về nuôi cha mẹ. c. Người chăm chỉ, biết tự kiếm được bát cơm để nuôi bản thân. d. Cả b và c đều đúng. 3/. Khi con mang tiền về lần thứ nhất, ông lão đã làm gì ? a. Đem cất vào tủ. b. Đem ném vào lửa. c. Đem cho người khác. d. Đem vứt xuống ao. 4/. Hãy đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về: Ông lão trong truyện “Hũ bạc của người cha”. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. B. KIỂM TRA VIẾT I/. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 127 ( viết từ: “Gian đầu nhà rông….…. dùng khi cúng tế ”). II/ Tập làm văn: (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (5- 7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). Gợi ý : - Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể…..)? - Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu ? - Em thích nhất điều gì? Bài làm. Đề 25 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I –TIẾNG VIỆT ĐỌC –LỚP 3/7 NĂM HỌC 2012- 2013 A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/ Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi:. Hũ bạc của người cha Ngày xưa,có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm,ông bảo con : - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! Bà mẹ sợ con vất vả,liền dúi cho một ít tiền. anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm,khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng : - Đây không phải tiền con làm ra. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt : - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biêt quý đồng tiền. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM Khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 1; 2; 3 dưới đây: 1/. Vì sao ông lão người Chăm buồn ? a. Vì ông đã già. b. Vì con trai của ông bị bệnh. c. Vì con trai của ông lười biếng. d. Ông rất cô đơn. 2/. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? a. Người học giỏi. b. Người chăm chỉ, biết tự kiếm được bát cơm để nuôi bản thân. c. Người đi làm kiếm thật nhiều tiền mang về nuôi cha mẹ. d. Cả b và c đều đúng. 3/. Trong câu : « Tuy vậy,ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. » từ chỉ trạng thái là : a) ông b) lười biếng c) con trai d) buồn 4/Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. 5/Em điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống sau : Cây bình bát cây bần cũng phải quây quần thành chòm thành rặng rễ phải dài phải cắm sâu vào lòng đất. ĐỌC THÀNH TIẾNG +TRẢ LỜI CÂU HỎI : Học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài sau : Bài 1 : Người liên lạc nhỏ Đoạn 1(SGK-TV3-T1- T112) Câu hỏi : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? ( Đưa cán bộ đến địa điểm mới.) Bài 2 :Bài 2 : Đôi bạn Đoạn 3 (SGK-TV3 Tập 1 –Tr 130) Câu hỏi : Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? ( Ca ngợi bạn Mến và nói lên phẩm chất tốt đẹp của người làng quê). Bài 3 :Nắng phương Nam Đoạn 3 (SGK-TV3-T1- T94) Câu hỏi : Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? ( Tặng bạn Vân một cành mai.) Bài 4 : Cửa Tùng Đoạn 2 (SGK-TV3-T1- TR 109) Câu hỏi : Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?( Trong một ngày Cửa Tùng có đến ba sắc màu : bình minh màu hồng nhạt,trưa thì xanh lơ,chiều đổi sang màu xanh lục.).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> B. TIẾNG VIỆT VIẾT-LỚP 3/7 I/. Chính tả (5 điểm) Nghe viết : Về quê ngoại Em về quê ngoại nghỉ hè, Gặp đầm sen nở mà mê hương trời. Gặp bà tuổi đã tám mươi, Quên quên nhớ nhớ những lời ngày xưa. Gặp trăng gặp gió bất ngờ, Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Bạn bè ríu rít tìm nhau Qua con đường đất rực màu rơm phơi. Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. Hà Sơn. II/Tập làm văn Nhân dịp năm mới,em hãy viết thư cho người thân để thăm hỏi và chúc mừng đầu năm. Gợi ý: Đầu thư:ghi địa điểm, ngày,tháng, năm viết thư. Lời xưng hô Nội dung thư: Thăm hỏi sức khỏe người nhận thư. Báo tình hình bản thân,gia đình cho người nhận thư biết. Thể hiện tình cảm với người nhận thư. Cuối thư:Lời chúc mừng đầu năm,lời chào,hứa hẹn. Kí tên.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×