Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bai 21 Dac diem chung va vai tro cua than mem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trai sông (Sống ở hồ, ao, sông ngòi). Bạch tuộc (Sống ở biển). Sò (Sống ở ven biển). Mực (Sống ở biển). Ốc sên (Sống ở trên cạn). Ốc vặn (Sống ở nước ngọt). Ngành Thân mềm có số lượng loài rất lớn (khoảng 70 nghìn loài) , chúng sai khác nhau về kích thước, về môi trường sống, về tập tính. Nhưng cấu tạo cơ thể có các đặc điểm gì chung và có vai trò như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trai nước ngọt. Hến nước ngọt. Soø bieån. Vọp biển. Sò huyết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ốc ma của biển cả. Ốc anh vũ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sên biển.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bạch tuột. Mực nang. Mực nang khổng lồ. Bạch tuột biển sâu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ốc hương. Bạch tuột. Trai vòi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ốc vặn. Ốc đĩa. Ốc sên. Sên trần.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Qua những hình ảnh trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm ? -Về kích thước : có loài chỉ nặng khoảng vài chục gam (các loài ốc…); có loài nặng hàng tấn (bạch tuộc) -Về môi trường : chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có loài ở đáy biển sâu. -Về tập tính : chúng có các hình thức sống khác nhau như vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ▼Quan sát hình, thảo luận nhóm (3’) rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp.. 5. 2. 2 3. 5. 4 1 1 Trai sông. 4. 3 Ốc sên. Mùc. Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm 1. Chân 2. Vỏ (hay mai) đá vôi 3. Ống tiêu hóa 4. Khoang áo 5. Đầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm Đặc điểm Đại diện. 1. Trai sông 2. Sò. Nơi sống. Lối sống. Kiểu vỏ đá vôi. Nước Vùi 2 mảnh ngọt lấp vỏ Biển Vùi 2 mảnh Rút ra đặc vỏ lấp điểm chung. Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển. Thân mềm. Không p.đốt. HTH p. hóa. . . . . . . . . Bò 1 vỏ ngànhxoắn Cạn củachậm  thân mềmốc 3. Ốc sên chạp Nước Bò 1vỏ chậm xoắn ốc  ngọt 4. Ốc vặn chạp Vỏ tiêu  Bơi Biển 5. Mực nhanh giảm. . . . . . . . . .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.. Đặc điểm chung - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. - Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. - Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.. 1. Chân. 2. Vỏ (hay mai) đá vôi. 3. Ống tiêu hóa. 4. Khoang áo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?. Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B¶ng 2. ý nghÜa thùc tiÔn cña ngµnh Th©n mÒm stt. Ý NGHĨA THỰC TiỄN. 1. Làm thực phẩm cho người. 2. Làm thức ăn cho động vật khác. TÊN ĐẠI DIỆN THÂN MỀM CÓ Ở ĐỊA PHƯƠNG. Mùc, sß, ngao, hÕn, trai, èc... 8. Sò, hến,Ngành ốc… vàthân trứng, ấu ▼trùng Dựacủa vàochúng kiến thứcmềm trong có cả vai Làm đồ trang sức Ngọc traivới trò gì đối chương, liên hệ đến phương, Làm đồ trang trí Vỏ ốc,địa trai, vỏ tựvỏnhiên vàsò… chọnđời tênsống các đại con Làm sạch môi trường nước Trai, sò, hầu, vẹm… diện thân mềm người? để ghi ốc vào bảng 2. Ývàng… Các loài sên, ốc bươu Có hại cho cây trồng nghĩa thực tiễn Làm vật chủ trung gian truyền ngành thânốc tai… Ốccủa mút, ốc gạo, bệnh giun sán mềm. Mực, bào ngư… Có giá trị xuất khẩu. 9. Có giá trị về mặt địa chất. 3 4 5 6 7. Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Đặc điểm chung II. Vai trò 1. Lợi ích - Làm thức ăn cho người và các động vật khác : mực, sò, ốc… - Làm đồ trang trí, trang sức : vỏ trai, vỏ sò, ngọc trai… - Làm sạch môi trường nước : Trai, sò, hầu, vẹm… - Có giá trị xuất khẩu : Mực, bạch tuộc, bào ngư… - Có giá trị về mặt địa chất : hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò... 2. Tác hại: - Có hại cho cây trồng : Các loài ốc sên, ốc bươu vàng… - Làm vật chủ trung gian truyền bệnh : Ốc gạo, ốc mút, ốc tai….

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trai. Sò.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mực. Bào ngư.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ốc bươu vàng. Ốc sên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thiên địch của ốc bươu vàng Chúng tanhư phảivịt, cá, gồm rất nhiều loài làm Chúng ta phải làm gìdiệt để bảovàvệ cua, rắn chuột một số gì chim, để tiêu thân loài bòmềm sát. Trứng thân mềm có hại?củacóốc bươu vàng bị tấn công bởi kiến lửa lợi? và một vài loài động vật khác nhưng không nhiều... Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới. Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng).

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1.Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì : a. Thân mềm không phân đốt b. Khoang áo phát triển c. Hệ tiêu hoá phân hoá d. Cả a,b và c.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành bảng trang 75 SGK - Chuẩn bị bài 22. Đem tôm sông.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×