Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.86 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT TRƯỜNG MN THỤY QUỲNH. Số:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc. / KHCM. Thụy Quỳnh, ngày 25 tháng9.năm 2012 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG MẦM NON THỤY QUỲNH A. Đặc điểm tình hình: Trường mầm non Thụy Quỳnh là một trong những trường được cụm và huyện chọn làm trường điểm cho phong trào xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực , luôn đi đầu trong đổi mới chuyên môn và các hoạt động của ngành 1. Thuận lợi : - Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường khang trang, phòng học thoáng mát, rộng rói và cú đồ dựng đồ chơi tương đối đầy đủ và đa dạng, đó cú một số trang thiết bi hiện đại phục vụ cho giảng dạy . - Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, sự nhiệt tình giúp đỡ của các bậc phụ huynh - Tập thể giáo viên 100% đạt chuẩn về chuyên môn và tỷ lệ trên chuẩn cao. Nhiệt tình chÞu khó, có năng lực và trách nhiệm cao - Giáo viên đã có kinh nghiệm trong thực hiện chương trình gi¸o dục mầm non mới, đã biết xây và tổ chức các hoạt động giáo dục trong trường mầm non 2. Khó khăn : - Tập thể giỏo viờn 100% là nữ và cú tới 60% đang nuụi con nhỏ, thời gian đứng líp dài nªn viÖc më mang kiÕn thøc cßn h¹n chÕ - Đời sống tuy đã được quan tâm song so với mặt bằng chung còn thấp - Số lượng trẻ/lớp vợt qua điều lệ quy định nờn hạn chế việc tiếp cận cỏ nhõn trong các hoạt động - Năm thứ 2 thực hiện PCGDMN 5 tuổi và thực hiện đánh giá chuẩn trẻ em 5 tuổi nên giáo viên còn gặp nhiều lúng túng B. Mục tiêu - Căn cứ vào CTGDMN mới ban hành kèm theo TT số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009. - Căn cứ vào công văn số 288/GDMN huyện Thái Thụy ra ngày 28/8/2012 về kế hoạch nhiệm vụ năm học 2012-2013 bậc học mầm non huyện Thái Thụy - Căn cứ vào kế hoach nhiệm vụ năm học cña trường, vµo ®iÒu kiÖn thùc tÕ cña trẻ, của lớp và địa phơng Trường mầm non Thụy Quỳnh xây dựng môc tiªu giáo dục năm học 2012-2103 nh sau: I. Nhà trẻ: 1. Phát triển thể chất: Có 90- 95 % trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đạt các yêu cầu vÒ phát triển thể chất như sau - Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi . - Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ .\.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thực hiện được các vận động theo độ tuổi - Có một số tố chất vận động ban đầu ( nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể ). - Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. - Có khă năng làm được một số việc tự phục vụ ăn , ngủ và vệ sinh cá nhân 2. Phát triển nhận thức: có 85- 90% trẻ đạt được một số yêu cầu trong lĩnh vực phát triển nhận thức - Thích tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh. - Có sự nhạy cảm của các giác quan . - Có khả năng qua sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. - Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc . 3. Phát triển ngôn ngữ: Có 85-90% trẻ đạt được các yêu cầu sau - Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. - Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cở chỉ. - Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu . - Có khả năng cảm nhận vần điệu , nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói . - Hồn nhiên trong giao tiếp . 4. Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ: Có 85-90% trẻ đạt được các yêu cầu sau - Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi. - Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. - Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt . - Thích nghe hát , hát và vận động theo nhạc,thích vẽ , xé dán, xếp hình ... II. Mẫu giáo: 1.Phát triển thể chất: Có 93-95% trẻ đạt được các yêu cầu của lĩnh vực phát triển thể chất sau - Khỏe mạnh , cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi - Thực hiện được các vận động ban đầu vững vàng, đúng tư thế - Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian . - Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. - Có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khoẻ . - Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giứ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân 2. Phát triển nhận thức: Có 90-94% trẻ đạt được các yêu cầu về phát triển nhận thức - Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Có khả năng phát hiện và giải quyết vẫn đề đơn giản theo những cách khác nhau. - Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau( bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngông ngữ nói là chủ yếu. - Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán . 3. Phát triển ngôn ngữ: Có 95-98% trẻ đạt được các yêu cầu về lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau ( lời nói, nét mặt, cö chỉ, điệu bộ ...) - Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hằng ngày . - Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện . - Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. - Có một kỹ năng ban đầu về việ đọc và viết . 4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội : Có 90-95% trẻ đạt được các yêu cầu sau - Có ý thức về bản thân, - Có khă năng nhận biết và thể hiện tình cảm con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có một số phẩm chất cá nhân : mạnh dạn, tự tin, tự lực - Có một số kỹ năng sống : Tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ. - Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. 5. Phát triển thẩm mỹ: Có 90-95% trẻ đạt yêu cầu - Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống . - Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt đéng âm nhạc, tạo hình. - Yêu thích, hào hứng tham gia vào các ho¹t đéng nghệ thuật . C. Chế độ sinh hoạt; thời khóa biểu, dự kiến các chủ đề I. Chế độ sinh hoạt: 1. Nhà trẻ: * Nhóm 13-18 tháng Thêi gian Mùa đông Mùa hè Hoạt động 30 Phút 6h45-7h15 6h30-7h Đón trẻ 60 phút 7h15-8h15 7h-8h Chơi- Tập 90 phút 8h15-9h45 8h-9h30 Ngủ 60 phút 9h45-10h45 9h30-10h30 Ăn chính 60 phút 10h45-11h45 10h30-11h30 Chơi- Tập 30 phút 11h45- 12h15 11h30-12h Ăn phụ 120 phút 12h15-14h15 12h-14h Ngủ 60 phút 14h15-15h15 14h-16h Ăn chính 90 phút 15h15-16h45 16-17h30 Chơi/ trả trẻ * Độ tuổi 18-24 tháng và 24-36 tháng Thêi gian Mùa đông Mùa hè Hoạt động 60 Phút 6h45-7h45 6h30-7h30 Đón trẻ 120 phút 7h45-9h45 7h30-9h30 Chơi- Tập 60 phút 9h45-10h45 9h30-10h30 ăn chính 150 phút 10h45-13h15 10h30- 13h Ngủ 30 phút 13h15- 13h45 13h-13h30 ăn phụ 60 phút 13h45-14h45 13h30-14h30 Chơi- Tập 60 phút 14h45-15h45 14h30-15h30 Ăn chính 60 phút 15h45-16h45 15h30-16h30 chơi/ trả trẻ 2. Mẫu giáo: Thêi gian. Mùa đông. Mùa hè. Hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 80-90 phút 6h45- 8h15 6h30 – 8h Đón trẻ, chơi, thể dục sáng 30-40 phút 8h15-8h55 8h- 8h40 Học 40-50 phút 8h55- 9h45 8h40 -9h30 Chơi, hoạt động ở các góc 30-40 phút 9h45 – 10h15 9h30 -10h10 Chơi ngoài trời 60-70 phút 10h15-11h15 10h10-11h20 Ăn bữa chính 150 phút 11h15-13h45 11h20-13h50 Ngủ 20-30 phút 13h45 -14h15 13h50 -14h20 Ăn bữa phụ 70-80 phút 14h15 - 15h35 14h20- 15h40 Chơi , hoạt động theo ý thích 60-70 phút 15h35- 16h 45 15h40-16h50 Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ ( Tuỳ vào thời tiết cú thể đổi hoạt động ngoài trời thực hiện trước hoạt động góc nhng soạn vẫn soạn theo thứ tự ) II.Thời khóa biểu: Lớp Thứ. 2. 3. 4. 5. 6. N:13-18 T. N:18-24T. N:25-36T. Phát triển Phát Phát nhận thức triển thể triển chất nhận thức Phát triển Phát Phát thể chất triển triển TCXH - ngôn ngữ thẩm mỹ. 3 tuổi. 4 tuổi. 5 tuổi. Phát triển thẩm mỹ. Phát triển nhận thức Phát triển thẩm mỹ. Phát triển thẩm mỹ. Phát triển nhận thức. Phát triển Phát ngôn ngữ triển nhận thức. Phát -Phát triển triển thể TCXH - chất thẩm mỹ Phát triển ngôn ngữ Phát triển Phát Phát Phát TCXH - triển triển thể triển thẩm mỹ ngôn ngữ chất nhận thức Phát triển Phát TCXH - triển thẩm mỹ TCXH thẩm mỹ. Phát Phát triển triển TCXH - thẩm mỹ thẩm mỹ. Phát triển thể chất - Phát triển nhận thức Phát triển ngôn ngữ. Phát triển nhận thức Phát triển thể chất Phát triển ngôn ngữ Phát triển thẩm mỹ. III. Dự kiến các chủ đề 1. Nhà trẻ : * Nhóm 13-18 tháng và nhóm 18-24 tháng STT Tên chủ điểm Dự kiến thời gian thực. Phát triển nhận thức Phát triển ngôn ngữ. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hiện Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Tháng 04 Tháng 05. 1 Trường mầm non 2 Đồ dùng của bé 3 Bé và gia đình 4 Bé với nghề của bố mẹ 5 Bé với các con vật đáng yêu 6 Bé với các cây, hoa – và ngày tết 7 Bé với các loại rau củ quả 8 Bé đến trường bằng gì 9 Bé với mùa hè – và Bác Hồ * Nhóm 25-36 tháng STT Tên chủ điểm Thời gian thực hiện 1 Trường mầm non 5 tuần 2 Bản thân bé 3 tuần 3 Gia đình của bé 5 tuần 4 Bé với ngành nghề của bố mẹ 3 tuần 5 Những con vật đáng yêu 5 tuần 6 Bé với cỏ cây hoa lá và ngày tết 5 tuần 7 Phương tiên giao thông 5 tuần 8 Bé với mùa hè – Bác Hồ 4 tuần 9 Tổng 35 tuần 2 Mẫu giáo STT Tên chủ điểm Thời gian Thời gian thực hiện thực hiện Khối 3 tuổi Khối 4 tuổi 1 Trường mầm non - Tết trung 5 tuần 5 tuần thu 2 Bản thân 3 tuần 3 tuần 3 Gia đình 4 tuần 4 tuần 4 Ngành nghề 4 tuần 4 tuần 5 Thực vật - Tết – Mùa xuân 5 tuần 5 tuần 6 Động vật 5 tuần 5 tuần 7 Phương tiện giao thông 4 tuần 4 tuần 8 Các hiện tượng tự nhiên 2 tuần 2 tuần 9 Quê hương - đất nước- Bác 3 tuần 3 tuần Hồ 10 Trường tiểu học Tổng 35 tuần 35 tuần. Ghi chú. Thời gian thực hiện Khối 5 tuổi 4 tuần 3 tuần 4 tuần 4 tuần 5 tuần 4 tuần 4 tuần 2 tuần 3 tuần 2 tuần 35 tuần. D. Nhiệm vụ và các biện pháp thực hiện I. Về chuyên môn: 1. Thực hiện chương trình giáo dục mầm non - Thực hiện nghiªm tóc kế hoạch trong ngày vµ thời gian biểu đã xây dựng, tuyệt đối không được dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ mẫu giáo - Có đầy đủ hồ sơ giỏo viờn, học sinh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Soạn bài, xây dựng kế hoạch: trước 01 tuần, Có 80% giáo viên soạn bài trên máy, đảm bảo nội dung, yêu cầu của từng lĩnh vực phát triển - Đánh giá trẻ: Đánh giá trẻ hàng ngày ghi vào sổ nhật ký của trẻ, đánh giá cuối chủ đề, đánh giá tròn độ tuổi cho trẻ nhà trẻ ở thời điểm 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng; với trẻ mẫu giáo đánh giá vào cuối năm học, đánh giá trẻ 5 tuổi theo bộ chuấn, thực hiện kiểm định chất lượng trường mầm non… - Thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục khác do bộ quy định hàng năm như “Lồng ghép chương trình giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ mội trường, sử dụng an toàn và tiết kiệm năng lượng, giáo dục kỹ năng sống, gi¸o dôc biÓm biÓn đảo ...” - Thực hiện đổi mới PPGD : + Bằng nhiều hình thức cho giáo viên thăm quan kiến tập các tiết dạy đổi mới, khai thác tìm kiếm bài giảng trên các Websites... + Gi¸o viªn thÓ hiÖn ph¬ng ph¸p d¹y nhÑ nhµng, néi dung lång ghÐp phï hîp, linh hoạt sáng tạo trong tổ chức tiết học và các hoạt động, chú ý đến tiếp cận cá nhân trẻ + Chỉ đạo các tổ đăng ký các tiết dạy, các hoạt động đổi mới 2. Tổ chức các chuyên đề: S GV thực hiện Tên chuyên đề Dự kiến thời Nhóm lớp Hình thức T gian thực tổ chức T hiện 1 Nguyễn Thị LVPTTM( GDAN) Tổ chức Thơm Tháng 12 3 tuổi toàn trường 2 Nguyễn T Ngọc LVPTTCXH- TM Nhà trẻ Bích ( Tạo hình ) Tháng 10 25-36 Khối nhà tháng trẻ 3 Lê Thị Chăm - Tiết dạy lồng Tháng 10 4 tuổi Khối 4 tuổi ghép bảo vệ môi trường -LVPTNN( Kể Tháng 11 truyện ) 4 Phan Thị Gấm LVPTNN ( Rèn tư Tháng 10 5 tuổi Khối 5 tuổi thế ngồi và cầm bút cho trẻ 5 tuổi ) 5 Nguyễn T Ngọc Tiết dạy Giáo án Tháng 11 5 tuổi Toàn Hương điện tử trên Etrường Learning 6 Phạm Thị Danh LVPTNN ( Đọc Tháng 3 Nhóm 25- Khối nhà Thơ ) 36 tháng trẻ 7 Lê Thị Ngà LVPTNT Tháng 12 3 tuổi Khối 3 tuổi ( LQVToán ) 3. Tổ chức các hội thi: + Tổ chức ngày lế khai giảng năm học mới + Ngày tết trung thu cho các cháu + Tổ chức thi đồng diễn thể dục chào mừng ngày 20/11 + Xây dựng đội văn nghệ của cô gồm 10 đ/c đoàn viên giao cho đồng : Phan Thị Nhương bí thư chi đoàn trường làm đội trưởng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Đội văn nghệ của cháu : Gồm các cháu của 5 lớp 5 tuổi do cô : Phạm Thị Thanh Phương và cô Nguyễn Thị Ngọc Hương chịu trách nhiệm + Đội văn nghệ ch¸u khối 4 tuổi do : 2 cô Phan Thị Huệ và cô Đỗ Thị Liễu chÞu trách nhiệm + Đội văn nghệ của cháu khối 3 tuổi : Do 2 cô Nguyễn Thị Thơm Và Lê Thị Ngà chiô trách nhiệm + Đội năng khiếu vẽ gồm các cháu năng khiếu của các khối chọn lên do cô Nguyễn Thị Ngọc Hương chịu trách nhiệm, rÌn các cháu vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 hàng tuần + Đội văn nghệ của các cháu có năng khiếu âm nhạc của các lớp nhặt lên do cô Nguyễn Thị Nhiên, cô Phan Thị Huệ, cô Nguyễn Thị Ngọc Bích rèn kỹ năng múa cho các cháu vào các chiều thứ 2,4 hàng tuần + Ngoài ra các lớp giáo viên chủ nhiệm tự lên kế hoạch rÌn đội văn nghệ của lớp mình * Hội thi : - Bé với làn điệu dân ca dự định tổ chức vào tuần 3 tháng 10 - Bé làm thiệp chúc mừng thầy cô dự định tổ chức vào tuần 4 tháng 10 4. Hội giảng giáo viên dạy giỏi: Phấn đấu năm học 2012-2013 Trường được xếp loại hội giảng đứng thứ 3 trong cụm - Có : 25/25 giáo viên đứng lớp =100% tham gia hội giảng cấp trường : Phấn đấu xếp loại giỏi : 15 giáo viên = 60 % Loại khá : 10 giáo viên = 40 % - Có 20/25 giáo viên tham gia hội giảng cấp cụm Phấn đấu Xếp loại giỏi : 14 giáo viên = 70% Loại khá : 6 giáo viên = 30% * Để có chất lượng cao khi hội giảng giáo viên giỏi các cấp : - Ban giám hiệu cùng các đồng chí giáo viên nòng cốt ở các khối lớp dự giờ rút kinh nghiệm cho các đ/c giáo viên tham gia hội giảng - Hướng dẫn giáo viên sưu tầm tài liệu kinh nghiệm trên các Website , các tư liệu của trường bạn ... - Tạo điều kiện tốt nhất về kinh phí và trang thiết bị đạo cụ cho giáo viên tham gia hội giảng ... 5. Ứng dụng công nghệ thông tin : - Khuyến khích động viên giáo viên tham gia tập huấn và bồi dưỡng các lớp về tin học như tin học văn phòng , thiết kế soạn giảng trình chiếu trên PWepoint - Phấn đấu có 30% giáo viên biết thiết kế bài giảng trên PWepoint và E-Learng - ¦u tiªn m¸y tÝnh cho 2 lớp 5 tuổi thực hiện tèt phần mềm trò chơi và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị được cấp như tivi, đầu DVD, máy tinh trong quá trình dạy trẻ - 80% Các tiết dạy khi tham gia hội giảng có đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình giảng dạy II. Các điều kiện phục vụ cho nâng cao chất lượng giáo dục: 1. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tự làm; xây dựng môi trường giáo dục - Tham mưu với BGH nhà trường để có đầy đủ bộ đồ dùng đồ chơi tối thiểu cho các nhúm lớp theo lứa tuổi đặc biệt là các lớp 5 tuổi Cụ thể : 5 tuổi có đủ 124 danh mục đồ chơi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4 tuổi có : 126 danh môc 3 tuổi có : 104 danh môc Nhà trẻ nhóm 25-36 tháng : 90 danh môc 12-24 tháng : 68 danh môc - Các khối lớp có máy tính để giáo viên soạn bài và thiết kế bài giảng - Các lớp có đủ đồ dùng trang thiết bị như bàn, ghế, giá đồ chơi... - Tuyên truyền bằng nhiều hình thức như trên hệ thông loa truyền thanh, họp phụ huynh, bảng tuyên truyền của khối lớp, nhà trường để phụ huynh có kế hoạch cùng giáo viên thu thập nguyên vật liệu làm đồ dùng đồ chơi và nắm được một số kiến thức khi dạy trẻ ... - Phối hợp phụ huynh, trường phổ thông, đoàn thanh niên, hội phụ nữ…giúp cô giáo nguyên vật liệu làm đồ dùng đồ chơi, sưu tầm các bài thơ câu chuyện, tranh ảnh sách báo ... - Có kế hoạch tham mưu với BGH nhà trường giáo trách nhiệm cụ thể cho từng giáo viên khi sử dụng các thiết bị dạy học Cụ thể : Đ/c Nguyễn Thị Ngọc Hương chịu trách nhiệm bảo quản và sử dụng bộ máy vi tính tại phòng học lớp 5 tuổi và hỗ trợ lớp 5 tuổi B khi có các tiết dạy liên quan đến máy tính Đ/C : Phan Thị Huệ và Đ/c Lê Thị Chăm lớp 4 tuổi B bảo quản và sử dụng hệ thông loa tăng âm khi trẻ tập thể dục sáng Đ/C : Phan thị Gấm có trách nhiệm bảo quản toàn bộ váy múa và trống thể dục sáng ... Đ/C : Đỗ Thị Liếu có trách nhiệm bảo quản hệ thống chữ tuyên truyền các vườn cây và gốc cây trong trường Ngoài ra giáo viên chủ nhiệm các lớp có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị dạy học và đồ dùng đồ chơi tại phòng học của lớp mình 2. Xây dựng bồi dưỡng đội ngũ: Tiếp tục thực hiện chỉ thị số 03/CT- TW của Bộ chính trị về cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh”, chỉ thị số 33/ 2006 CTTTG của Thủ tớng chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, cuộc vận động “ Hai không”, cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dùng trêng häc th©n thiÖn, häc sinh tÝch cùc” - 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động và các phong trào mà nhà trường đã phát động - Tham mưu vơí BGH nhà trường tạo điều kiện tốt nhất cho 11giáo viên đang đứng lớp theo học các lớp bồi dưỡng chuyên môn hệ đại học và cao đẳng - Phấn đấu trong năm học thăm quan và dự giờ ở các trường bạn ít nhất là 3 lần vào tháng 9, tháng 12, tháng 2 ... - Phân công giáo viên phụ trách c¸c líp ®iÓm vµ c¸c ®iÓm vÒ phong trµo cña trrêng : + Lớp điểm mẫu giáo : 5 tuổi B cô phan Thị Gấm Và cô Phạm Thị Thanh Phương + Lớp điểm nhà trẻ : Cô Phạm Thị Danh- Cô Nguyễn Thị Ngọc Bích – Cô Nguyễn Thị Nhấm + Lớp điểm về CNTT và tạo MT : lớp 5 tuổi A Cô Nguyễn Thị Ngọc Hương – Cô Đào Thị Lan.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Điểm chuyên đề văn học : Lớp 4tuổi b Cô Lê Thị Chăm + Điểm chuyên đề âm nhạc : lớp 3 tuổi A Cô Nguyễn Thị Thơm - Phân công công việc cụ thể từng giáo viên phụ trách ST Họ và tên Chức vụ Công việc được giao T 1 Vũ Thị Phin PHT Phụ trách chuyên môn 2 Phan Thị Gấm KT5 tuổi GV dạy 5tuổi B - tổ trưởng mẫu giáo - chiô trách nhiệm TDSáng 3 Phạm T Thanh Phương GV Giỏo viờn 5 tuổi – Rèn đội văn nghệ 4 Đào Thị Lan GV Giáo viên 5 tuổi 5 Nguyễn Thị Ngọc GV Giáo viên 5 tuổi – ChÞu trách nhiệm Hương mảng sử dụng quản lý máy tính, máy chiếu – Rèn cháu năng khiếu hoạ 6 Phan Thị Hải Gv GV 4 tuổi 7 Đỗ Thị Liễu GV GV4 tuổi – Rèn cháu văn nghệ khôí 4 tuổi 8 Phan Thị Huệ GV GV4 tuổi – Rèn cháu văn nghệ khối 4 tuổi và nhà trường 9 Lê Thị Chăm KT4 tuổi GV4 tuổi - Bảo quản bé loa đài tăng âm khi tập thể dục sáng 10 Nguyễn Thị Tươi GV GV4 tuổi - Chịu trách nhiệm đội văn nghệ khu II 11 Đào Thị Nhị GV GV4 tuổi 12 Nguyễn Thị Thơm KTK3 tuổi GV3 tuổi – Giáo viên nßng cèt d¹y chuyên đề của trường 13 Phan Thị Nhương GV GV- Đội trưởng đội văn nghệ cô 14 Lê Thị Ngà GV GV 3 T 15 Vũ Thị Hương GV GV 3tuổi - Chịu trách nhiệm đội văn nghệ khu II 16 Phạm Thị Danh KTNT GVnhóm 25-36 tháng 17 Nguyễn Thị Ngọc Bích GV GVnhóm 25-36 tháng - Phụ trách văn nghệ của trường 18 Nguyễn Thị Nhấm Gv Gv nhóm 25-36 tháng 19 Nguyễn Thị Vân GV GV nhóm 13-18 tháng 20 Phạm Thị Huyền Trang Gv GV nhóm 18-24 tháng 21 Vũ Thị Kim GV GV Nhóm 18-24 tháng 22 Phạm Thị An Gv Gv nhóm 25-36 tháng – B¶o qu¶n trang thiÕt bÞ d¹y häc khu 2 23 Lâm Thị Gái GV GV nhóm 13-18 tháng. Khu trëng khu sè 2 24 Lê Thị Đệ Gv GV nhóm 18-24 tháng 25 Nguyễn Thị Nhiên Gv GV dạy nhạc và đảm nhiệm chương trình văn nghệ của cháu III. Công tác quản lý: 1. Công tác kiểm, đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, thăm lớp, dự giờ, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động của giáo viên. -100% giáo viên được kiểm tra toàn diện, chuyên đề, đột xuất. Mỗi tháng dự ít nhất 2 giờ/giáo viên.Cã 75% số giờ, số giáo viên xếp loại tốt, khá, không có giờ yếu và giáo viên xếp loại yếu khi kiểm tra, chấm døt hiện tượng sao chÐp bµi so¹n cña nhau, làm việc riêng trong lớp. - Việc dự giờ, tổ chức rút kinh nghiệm : + Sau khi dự giờ BGH, tổ trưởng và giáo viên dự giờ cùng nhau trao đổi và rút kinh nghiệm về tiết dạy và các hoạt động đã tổ chức. Để giáo viên ghi chép lại vào sổ dự giờ góp ý đầy đủ và trung thực +Khi góp ý về giờ dạy hoặc hoạt động không đúng giáo viên có quyền đặt vấn đề đẻ xem xét lại ... - Trong tuần PHT chuyªn m«n trực tiếp dạy 2 buổi cho 2 tổ trưởng chuyên môn ( Tổ mẫu giáo và tổ nhà trẻ để tổ trưởng đi dự giờ giáo viên trong tổ của mình ) 2. Công tác thi đua: Danh sách đăng ký 2012-2013 STT Họ và tên giáo viên Dạy nhóm, lớp Danh hiệu phấn đấu Lª ThÞ Ph¬ng HiÖu Trëng CST§CS – L§G 1 2 Vũ Thị Phin PHT CSTĐCS-GVDG Tỉnh 3 Phan Thị Gấm GV 5 tuổi GVDG Tỉnh -LĐG 4 Phạm T Thanh Phương GV 5 tuổi GVDG Tỉnh - LĐG 5 Đào Thị Lan GV 5 tuổi GVDG Huyện - LĐG 6 Nguyễn T Ngọc Hương GV 5 tuổi GVDG Huyện - LĐG 7 Phan Thị Hải GV4 Tuổi GVDG Tỉnh - LĐG 8 Đỗ Thị Liễu GV4 Tuổi GVDG Huyện - LĐG 9 Phan Thị Huệ GV4 Tuổi GVDG Huyện - LĐG 10 Lê Thị Chăm GV4 Tuổi GVDG Tỉnh - LĐG 11 Nguyễn Thị Tươi GV4 Tuổi GVDG Huyện - LĐG 12 Đào Thị Nhị GV4 Tuổi GVDG Huyện - LĐG 13 Nguyễn Thị Thơm GV 3 tuổi GVDG Tỉnh - LĐG 14 Phan Thị Nhương GV 3 tuổi GVDG Tỉnh - LĐG 15 Lê Thị Ngà GV 3 tuổi GVDG TØnh - LĐG 16 Vũ Thị Hương GV 3 tuổi GVDG Huyện - LĐG 17 Phạm Thị Danh Nhóm 25-36 tháng GVDG HuyÖn - LĐG 18 Nguyễn Thị Ngọc Bích Nhóm 25-36 tháng GVDG Huyện - LĐG 19 Nguyễn Thị Nhấm Nhóm 25- 36 tháng GVDG Huyện - LĐG 20 Nguyễn Thị Vân 13-18 tháng - LĐG 21 Phạm Thị Huyền Trang 18-24 tháng GVDG Huyện - LĐG 22 Vũ Thị Kim 18-24 tháng GVDG Huyện - LĐG 23 Phạm Thị An Nhóm 25-36 tháng GVDG Huyện - LĐG 24 Lâm Thị Gái 13-18 tháng - LĐG 25 Lê Thị Đệ 18-24 tháng - LĐG 26 Nguyễn Thị Nhiên Giáo viên nhạc - LĐG + Số giáo viên đăng ký chiến sỹ thi đua cấp cơ sở : 02 giáo viên + Số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh : 08 giáo viên + Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện : 13 giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + 26/26 giáo viên đạt lao động giỏi E. Chương trình công tác năm học 2012-2013 Tháng 9. Nội dung công việc 1. Gi¸o dôc - Chuẩn bị mọi điều kiện cho khai giảng năm học mới : + Duyệt văn nghệ tổng thể vào sáng ngày 4/5 + Trang trí khánh thiết ngày khai trường - Giáo dục : + Tập trung rền nề nếp trẻ trong các hoạt động + Giáo viên nghiên cứu soạn bài và thực hiện chương trình vào ngày 10/9 + Hoàn thiện tạo môi trường học tập cho trẻ 2.Công tác khác : + Hoàn thiện kế hoạch chuyên môn + Tổ chức họp phụ huynh đầu năm + Tổ chức hội nghị CBGV – CNV + Tổ chức vui trung thu cho các cháu. Tháng 10. 1. Giáo dục : - Thực hiện tốt thời gian biểu hàng ngày - Tạo MT hoạt động cho trẻ theo chủ đề mới - Thực hiện tốt công tác bàn soạn bài và lên kế hoạch giảng dạy - Đánh giỏ trẻ tròn tuổi đối với các nhóm trẻ , đánh giá trẻ hàng ngày 2. Thực hiện chuyên đề - Dự kiến tổ chức chuyên đề nhóm 25-36 tháng - Chuyên đề lớp 5 Tuổi 3. Công tác khác - Tập trung cháu năng khiếu văn nghệ để luyện trẻ hát múa dân ca - Tập trung cháu năng khiếu hoạ đề rèn cháu vẽ xe, dán thiếp chúc mõng thầy cô - Thi giáo án hay chào mừng ngày phụ nữ việt nam - Thi ttrÎ h¸t móa d©n ca vµ trÎ lµm tiÕp chóc mõng thµy c«. Th¸ng 1. Gi¸o dôc : - Gi¸o viªn kÕt hîp nång ghÐp néi dung gi¸o dôc RÌn kü n¨ng lÔ gi¸o cho trÎ - Gi¸o dôc cho trÎ biÕt th¸ng cã ngµy kû niÖm lín cña c¸c thÇy c¸c c« - Tạo môi trờng hoạt động cho trẻ theo chủ điểm mới - Đánh giỏ trẻ tròn tuổi đối với các nhóm trẻ , đánh giá trẻ hàng ngày 2. Thực hiện chuyên đề : Tổ chức 2 chuyên đề LQVH vµ TiÕt d¹y sö dông gi¸o ¸n EDÝngS 3. C«ng t¸c kh¸c - Héi gi¶ng gi¸o viªn giái cÊp trêng - Héi thi BÐ víi d©n ca - Héi thi bÐ lµm thiÖp chóc mõng thÇy c« - Tæ chøc kû niÖm 30 n¨m ngµy nhµ gi¸o viÖt nam Th¸ng 1. Gi¸o dôc : 12 - Tạo môi trờng hoạt động theo chủ đề 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Th¸ng 01. Th¸ng 02. Th¸ng 3. - TËp trung rÒn nÒ nÕp vµ n¨ng cao chÊt lîng gi¸o dôc häc kú I - Đánh theo dõi trẻ trong các hoạt động 2. Tổ chức chuyên đề : - Tổ chức chuyên đề LQVToán - Chuyên đề GDAN 3. C«ng t¸c kh¸c : - Tuyên truyền kỷ niệm ngày Quân đội nhân dân việt nam - §¸nh gi¸ kiÓm tra phóc tra kÕt qu¶ häc kú I - ChuÈn bÞ tèt mäi ®iÒu kiÖn cho héi gi¶ng gi¸o viªn giái c¸c cÊp - Tham dự chuyên đề đổi mới phương phỏp dạy học cho CBQL và các tổ trưởng chuyên môn tại huyện 1. Gi¸o dôc - Tập trung tạo môi trờng hoạt động cho trẻ theo chủ điểm - Lª kÕ ho¹ch so¹n gi¶ng phï hîp - Thờng xuyên đánh gia the dõi trẻ 2. C«ng t¸c kh¸c - Tập trung cho hôi thi đồ dùng đồ chơi cấp trờng - Thi gi¸o viªn giái c¸c cÊp t¹i côm - Thi hå s¬ c¸n bé qu¶n lý - Thi n¨ng lùc gi¸o viªn – S¬ kÕt häc kú I 1. Gi¸o dôc : Tập trung rền nề nếp học tập của trẻ trớc và sau tết nguyên đán - TËp trung tuyªn truyÒn vÒ c«ng t¸c gi¸o dôc dÓ thu hót trÎ vµo häc ®Çu xu©n - Trang trí tạo môi trờng hoạt động cho trẻ hoạt đọng phong phú và ®an d¹ng - Thờng xuyên đánh giá trẻ 2. C«ng t¸c kh¸c : -Tæ chøc häp phô huynh lÇn 2 - Thực hiện nghỉ tết nguyên đán 1. Gi¸o dôc - C¸c líp thùc hiÖn tèt ch¬ng tr×nh gi¸o dôc trÎ 2. Thực hiện chuyên đề - Tổ chức thực hiện chuyên đề đã xây dựng 3. C«ng t¸c kh¸c Rèn đội văn nghệ chào mừng ngày 8/3 - Chó ý rÌn träng t©m gi¸o dôc toµn diÖn trÎ - Tæ chøc kû niÖm ngµy 8/3. Th¸ng 4 1. Gi¸o dôc Thùc hiÖn nghiªm ch¬ng tr×nh thêi gian biÓu - Đánh giá kết quả trẻ tròn tuổi đối với mẫu giáo - Tập trung tạo môi trờng hoạt động cho trẻ 2. C«ng t¸c kh¸c - §¸nh kiÓm tra s¸c xuÊt chÊt lîng gi¸o dôc - Kiểm tra đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên - KiÓm tra s¸c xuÊt thi ®ua Th¸ng 5 1. Gi¸o dôc : Thùc hiÖn tèt ch¬ng tr×nh gi¸o dôc - Tập trung ôn luyện các kiến thức trẻ đợc học 2. C«ng t¸c kh¸c : - Tham gia đánh gia chuẩn hiệu trởng - Tuyªn truyÒn kû niÖm ngµy sinh nhËt B¸c - Bµn giao trÎ 5 tuæi - Häp phô huynh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG MẦM NON THỤY QUỲNH PHÓ HIỆU TRƯỞNG ( Ký, ghi rõ họ tên). Vò ThÞ Phin. Hiệu trưởng phê duyệt. I. Chế độ sinh hoạt: 1. Nhà trẻ: * Nhóm 13-18 tháng Thêi gian Mùa đông Mùa hè Hoạt động 30 Phút 6h45-7h15 6h30-7h Đón trẻ 60 phút 7h15-8h15 7h-8h Chơi- Tập 90 phút 8h15-9h45 8h-9h30 Ngủ 60 phút 9h45-10h45 9h30-10h30 Ăn chính 60 phút 10h45-11h45 10h30-11h30 Chơi- Tập 30 phút 11h45- 12h15 11h30-12h Ăn phụ 120 phút 12h15-14h15 12h-14h Ngủ 60 phút 14h15-15h15 14h-16h Ăn chính 90 phút 15h15-16h45 16-17h30 Chơi/ trả trẻ * Độ tuổi 18-24 tháng và 24-36 tháng Thêi gian Mùa đông Mùa hè Hoạt động 60 Phút 6h45-7h45 6h30-7h30 Đón trẻ 120 phút 7h45-9h45 7h30-9h30 Chơi- Tập 60 phút 9h45-10h45 9h30-10h30 ăn chính 150 phút 10h45-13h15 10h30- 13h Ngủ 30 phút 13h15- 13h45 13h-13h30 ăn phụ 60 phút 13h45-14h45 13h30-14h30 Chơi- Tập 60 phút 14h45-15h45 14h30-15h30 Ăn chính 60 phút 15h45-16h45 15h30-16h30 chơi/ trả trẻ 2. Mẫu giáo:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thêi gian Mùa đông Mùa hè Hoạt động 80-90 phút 6h45- 8h15 6h30 – 8h Đón trẻ, chơi, thể dục sáng 30-40 phút 8h15-8h55 8h- 8h40 Học 40-50 phút 8h55- 9h45 8h40 -9h30 Chơi, hoạt động ở các góc 30-40 phút 9h45 – 10h15 9h30 -10h10 Chơi ngoài trời 60-70 phút 10h15-11h15 10h10-11h20 Ăn bữa chính 150 phút 11h15-13h45 11h20-13h50 Ngủ 20-30 phút 13h45 -14h15 13h50 -14h20 Ăn bữa phụ 70-80 phút 14h15 - 15h35 14h20- 15h40 Chơi , hoạt động theo ý thích 60-70 phút 15h35- 16h 45 15h40-16h50 Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ ( Tuỳ vào thời tiết cú thể đổi hoạt động ngoài trời thực hiện trước hoạt động góc nhng soạn vẫn soạn theo thứ tự ). 1. Nhà trẻ : * Nhóm 13-18 tháng và nhóm 18-24 tháng STT Tên chủ điểm Dự kiến thời gian thực hiện 1 Trường mầm non Tháng 9 2 Đồ dùng của bé Tháng 10 3 Bé và gia đình Tháng 11 4 Bé với nghề của bố mẹ Tháng 12 5 Bé với các con vật đáng yêu Tháng 01 6 Bé với các cây, hoa – và ngày tết Tháng 02 7 Bé với các loại rau củ quả Tháng 03 8 Bé đến trường bằng gì Tháng 04 9 Bé với mùa hè – và Bác Hồ Tháng 05 * Nhóm 25-36 tháng STT Tên chủ điểm Thời gian thực hiện 1 Trường mầm non 5 tuần 2 Bản thân bé 3 tuần 3 Gia đình của bé 5 tuần 4 Bé với ngành nghề của bố mẹ 3 tuần 5 Những con vật đáng yêu 5 tuần 6 Bé với cỏ cây hoa lá và ngày tết 5 tuần 7 Phương tiên giao thông 5 tuần 8 Bé với mùa hè – Bác Hồ 4 tuần 9 Tổng 35 tuần 2 Mẫu giáo. Ghi chú. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> STT Tên chủ điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Thời gian thực hiện Khối 3 tuổi Trường mầm non - Tết trung 5 tuần thu Bản thân 3 tuần Gia đình 4 tuần Ngành nghề 4 tuần Thực vật - Tết – Mùa xuân 5 tuần Động vật 5 tuần Phương tiện giao thông 4 tuần Các hiện tượng tự nhiên 2 tuần Quê hương - đất nước- Bác 3 tuần Hồ Trường tiểu học Tổng 35 tuần. Thời gian thực hiện Khối 4 tuổi 5 tuần. Thời gian thực hiện Khối 5 tuổi 4 tuần. 3 tuần 4 tuần 4 tuần 5 tuần 5 tuần 4 tuần 2 tuần 3 tuần. 3 tuần 4 tuần 4 tuần 5 tuần 4 tuần 4 tuần 2 tuần 3 tuần. 35 tuần. 2 tuần 35 tuần.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>