Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

cau truc tiep gian tiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.64 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiến thức chuyên môn ngành tiếng anh A.Câu trực tiếp- gián tiếp I.. Dạng câu trần thuật -. II.. Các bước tiến hành + lập các động từ say to sb/ tell sb +xác định thì của câu trực tiếp mà đổi theo cấu trúc HTD ~ QKD HTTD ~ QKTD TLT ~ TL ( trong quá khứ dùng would/ should….) HTHT/QKD ~ QKHT + chuyển các đại từ nhân xưng , tính từ sở hữu tùy thuộc vào câu + chuyển các đại từ thời gian theo công thức here - there now –then this- that these- those today – that day yesterday- the day before torrow – the next day tonight – that night ago – before next ( week,month…)_ the following ( week, month…) last ( night, week, month…) _ the ( night, week, month) before eg. “ I love you very much” Tom said to Mai Tom said Mai that he loved Mai very much.. Dạng câu hỏi 1. -. Dạng câu hỏi không có từ để hỏi Đổi say /tell thành ask, want to know, wonder… Cho thêm if hoặc whether thay cho trợ đọng từ Đổi như câu trần thuật Eg. “ Do you work the factory today?” Lan asks Nam Lan asked Nam if he worked the factory that day. 2. Dạng câu hỏi có từ để hỏi - Đổi say/ tell thành ask , want to know, wonder… - Chuyển từ để hỏi ( who, whom, which , …) xuống câu gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Đổi như câu trần thuật Eg. “ what are you doing?” I ask Minh I asked Minh what he was doing.. III. Dạng câu cầu khiến 1. Dạng phủ định -Cho thêm not vào động từ gián tiếp theo công thức Asked/told / avised/ requested sb not to do sth - Còn lại đổi như câu trần thuật 2. Dạng câu khẳng định - Làm tương tự như dạng phủ định chỉ khác ở bước thứ 2. Ta đổi theo công thức Asked / told/ requested/ avised sb to do sth 3. Dạng gợi ý. Gián tiếp : S+ suggested +│ O +Ving/ not Ving │ that + S + should / shouldn’t + Vinf+ O. a. Why don’t ↓ +S ↓ + Vinf ( thường là HTT) ( đa số là we/ you) Vẫn đổi như theo công thức suggested. IV.. Dạng câu hỏi đuôi -. Đổi bình thường sang câu kể ở vế 1 còn phần đuôi vế 2 phải đổi dưới dạng câu hỏi không có từ để hỏi S + V ( lời dẫn trực tiếp) + Vế 1 ( đổi bình thường) + and + asked + if + S+ V( của đuôi) Eg. “ I like English , don’t you?” Mary said Mary said me she liked English and asked if I didn’t.. V.. Dạng câu cảm thán -. -. Đổi động từ trực tiếp sang động từ gián tiếp sao cho thích hợp để diễn tả yêu, ghét, giận hờn, xin lỗi… Eg. I’m sorry phải dùng động từ apologized to sb doing sth Note : khi dùng để diễn tả sự ngạc nhiên ta dùng động từ Exclaim.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Eg; “ How hot is it!” she said She exclaimed how hot it was. VI. Các dạng chú ý khác 1. Nếu câu dẫn chia ở thì hiện tại, tương lai, hiện tại hoàn thành thì lời dẫn trong ngoặc chuyển sang câu gián tiếp vẫn giữ nguyên 2. Cần phải đổi must – thành had to/ needn’t – thành didn’t have to Còn mustn’t , should…. Thì không đổi khi chuyển sang gián tiếp. 4. Câu hỏi với will/ would diễn tả 1 dề nghị hay 1 lời mời, 1 yêu cầu có thể chuyển sang câu gián tiếp dưới dạng câu hỏi không có từ để hỏi or dạng câu cầu khiến. 5. Khi câu dẫn ở dạng QK nhưng khi chuyển sang gián tiếp vẫn không đổi. Các trường hợp a. Động từ trong câu trực.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×