Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.89 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II Thời gian: 45 phút. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 30 Ôn tập tổng kết chương II: Nhiệt học). 2. Kĩ năng: + Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan 3. Thái độ: + Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ; 80% TL) III. MA TRẬN ĐỀ 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. 2 13 15. 2 11 13. 1. Cơ học 2. Nhiệt học Tổng. Tỉ lệ thực dạy LT VD. Trọng số LT VD. (1, 2). (3, 4). (1, 2). (3, 4). 0,4 2,2 2,6. 1,6 10,8 12,4. 2,7 14,6 17,3. 10,7 72 82,7. 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Nội dung (chủ đề). Trọng số. 1. Cơ học 2. Nhiệt học 1. Cơ học. 2,7 14,6 10,7 72. Cấp độ Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết) Cấp độ 3, 4 (Vận dụng). 2. Nhiệt học. Tổng. 3. Ma trận đề kiểm tra. 100. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số 0,32 ≈ 0 1,75 ≈ 2 1,28 ≈ 1 8,64 ≈ 9 12. TN. TL. Điểm số.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhận biết Tên chủ đề. TNKQ. Thông hiểu TL. 2 tiết. 13 tiết. TL. 1. Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.. 1. Cơ học. Số câu hỏi Số điểm 2. Nhiệt học. TNKQ. Vận dụng. 5. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 6. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. 7. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. 8. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn; quá trình đông đặc; sự sôi.. 9. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 10. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. 11. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 12. Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. 13. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.. Cấp độ thấp TNKQ TL 3. Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 4. Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.. 14. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 15. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 16. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. 17. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. 18. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi. 19. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí. Cấp độ cao TNKQ TL. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. 20. Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. NỘI DUNG ĐỀ V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vbmbnm,nb,n,nm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>