Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BAT DANG THUC TAM GIAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ H1: Vẽ tam giác ABC với AB= 1cm, AC= 2cm, BC= 4cm. H2: Vẽ tam giác ABC với AB= 2cm, AC= 2cm, BC= 4cm. H3: Vẽ tam giác ABC với AB= 3cm, AC= 2cm, BC= 4cm. -Vẽ đoạn thẳng BC. - Vẽ cung tròn tâm B bán kính AB, vẽ cung tròn tâm C bán kính AC. - Hai cung tròn cắt nhau tại A. Nối AB, AC ta được tam giác ABC.. A 3 cm. B. 4 cm. C. B. A 4 cm. C. B. 2 cm. 4 cm. C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác ?1 Hãy vẽ tam giác với các cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm.. Em có vẽ được không?. * Định lí: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. ?2. Dựa vào hình 17, hãy viết giả thiết, kết luận A 3 cm. B. 4 cm. C. B. A 4 cm. C. B. 2 cm. 4 cm. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác ?1 Hãy vẽ tam giác với các cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm.. Em có vẽ được không?. * Định lí: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. ?2. Dựa vào hình 17, hãy viết giả thiết, kết luận A. B. GT KL. HÕt giê C. ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác ?1 Hãy vẽ tam giác với các cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm.. Em có vẽ được không?. * Định lí: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. ?2. Dựa vào hình 17, hãy viết giả thiết, kết luận A. B. GT KL. H. a) Chứng minh: AB +AC > BC Kẻ AH vuông góc BC Tam giác ABH vuông tại H nên C. ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB. AB > …… BH (1) Tam giác ACH vuông tại H nên HC AC > …… (2) Từ (1)(2) suy ra: AB + AC > BH + HC = BC …. Vậy AB + AC > BC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác. A. B. C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác Bài tập 15:(sgk) Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. Trong trường hợp còn lại, hãy thử dựng tam giác có độ dài ba cạnh như thế. a/ 2cm; 3cm; 6cm b/ 2cm; 4cm; 6cm c/ 3cm; 4cm; 6cm Trả lời:. a/ Không thể là ba cạnh của tam giác vì 2 +3 < 6 b/ Không thể là ba cạnh của tam giác vì 2 + 4 = 6 c/ Có thể là ba cạnh của tam giác 3cm. 4cm 6cm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác. AB + AC > BC. ?. Quy tắc chuyển vế. AB > BC - AC BC - AB AC > ………. AB + AC > BC AB - BC AC > ………… AC + BC > AB AB - AC BC >………… AB + BC > AC. - BC AB > AC ………… AC - AB BC >…………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. * Hệ quả:Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.. AB + AC > BC. AB > BC - AC - AB AC > BC ……….. AC + BC > AB. AB - BC AC > ………… AB - AC BC >…………. AB + BC > AC. - BC AB > AC ………… AC - AB BC >…………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. * Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. * Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại. AB + AC > BC. AB > BC - AC AC > BC - AB. AC + BC > AB. AC > AB - BC BC > AB - AC. AB + BC > AC. AB > AC - BC BC > AC - AB.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. * Hệ quả:Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. * Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại. AB + AC > BC. AB > BC - AC AC > BC - AB. AC + BC > AB. AC > AB - BC BC > AB - AC. AB + BC > AC. AB > AC - BC BC > AC - AB.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. * Hệ quả:Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. * Nhận xét:Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại Trong tam giác ABC, với cạnh AB ta có: AC + BC AC – BC < AB < ……….. ?3 Em hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm Bài tập 16: (sgk) Cho tam giác ABC với hai cạnh BC = 1cm, AC = 7cm. Hãy tìm độ dài cạnh AB, biết rằng độ dài này là một số nguyên(cm). Tam giác ABC là tam giác gì ? Gợi ý: Dựa vào nhận xét, cho biết:. ….?…< AB <…?…...

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. 2 4. 3. TO. 5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thảng có độ dài sau đây không thể là ba cạnh của tam giác? 2cm; 4cm; 5cm. A. B. 3cm; 3cm; 4cm 4cm; 5cm; 10cm. C D ĐÁP ÁN ĐÚNG. ĐÁP ÁN. 5cm; 6cm; 9cm. C MENU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tam giác ABC có AB= 2cm và AC = 9cm. Độ dài cạnh BC có thể bằng bao nhiêu trong các kết quả sau đây? 5cm. A. B. 6cm C. 7cm D. ĐÁP ÁN ĐÚNG. ĐÁP ÁN. 8cm. D MENU.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tam giác cân ABC có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm. Độ dài cạnh còn lại là bao nhiêu? 4. A. 6. B. C. 9 D. ĐÁP ÁN ĐÚNG ĐÁP ÁN. Cả A, B, C đúng. C MENU.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Có thể vẽ được mấy tam giác phân biệt từ 3 cạnh trong 4 cạnh cho trước: 1cm, 2cm, 3cm, 4cm. A.. 0 B.. 1 C.. 2 D.. ĐÁP ÁN ĐÚNG. ĐÁP ÁN. 3. B MENU.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC PHẦN QUÀ MAY MẮN MENU.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a/ Lý thuyết: - Học thật kỹ bất đẳng thức tam giác, hệ quả và nhận xét - Chứng minh lại định lí theo cách khác (như sách giáo khoa) b/ Bài tập: - Xem và giải lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 17 sgk. - Hướng dẫn 17a/sgk + Sử dụng bất đẳng thức tam giác MAI, xét xem MA như thế nào so với MI và IA + Cộng hai vế với MB và thu gọn. c/ Chuẩn bị: Chuẩn bị bài tập 18; 19; 29; 21; 22 tiết sau luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác 1. Bất đẳng thức tam giác ?1 Hãy vẽ tam giác với các cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm.. Em có vẽ được không?. * Định lí: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. ?2. Dựa vào hình 17, hãy viết giả thiết, kết luận D A. B. H. 17. GT KL. C. ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB. a) Chứng minh: AB +AC > BC Trên tia đối của AB lấy điểm D sao cho AD = AC A Do đó tam giác ADC cân tại……. Nên ACD = ADC ….. (1) Vì tia AC nằm giữa tia CB và CD nên BCD ..> . ACD (2) ADC hay BCD > BDC Từ (1)(2) suy ra BCD > ……… Theo định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện DB >giác ….. BCBCD Suytara: AB trong tam suy ra+ AD > BC mà AD = AC AC BC Nên AB + ……>.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×