Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tin 8 Tiet 20 Bai 5 Tu bai toan den chuong trinh tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.82 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Việc pha trà mời khách mô tả dưới dạng thuật toán như sau: INPUT: Trà, nước sôi, ấm (bình) và chén (ly). OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách. Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. Bước 2: Cho trà vào ấm. Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Bài toán: “Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0” INPUT: Các số b và c OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3 Bước 2: Tính nghiệm x = - c/b và chuyển tới bước 4 Bước 3: Nếu c 0, thông báo phương trình vô nghiệm Ngược lại (c=0) thông báo phương trình có vô số nghiệm. Bước 4: Kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mở rộng: Từ thuật toán ta có thể khái quát thành sơ đồ. Ta sẽ học cách mô hình hóa trong các bài sau.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Bài toán: “Làm món trứng tráng” INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành. OUTPUT: Trứng tráng Bước 1: Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát (chén) Bước 2: Cho muối, hành thái nhỏ vào bát trứng, quấy đều. Bước 3: Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng đều. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. Bước 4: Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống, đun tiếp trong khoảng 1 phút Bước 5: Lấy trứng ra đĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 3. Thuật toán và mô tả thuật toán Tóm lại, có thể hiểu: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 4. Một số ví dụ về thuật toán Ví dụ 2: (sgk) – hình 29 INPUT: Số a là nửa chiều rộng của HCN Hãy cho biết 2a và là bán kính của hình bán nguyệt. toán OUTPUT: Diện tíchthuật của hình A đơn. giản để tính diện tích hình A?. b a a Hình A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 4. Một số ví dụ về thuật toán. b. Ví dụ 2: (sgk) – hình 29 Thuật toán để tính diện tích hình A gồm các bước như sau: Bước 1: S1  2ab (Diện tích HCN) 2. a. 2a. a Bước 2: S2  (Diện tích hình bán nguyệt) 2. a Hình A. Bước 3: S  S1 + S2 và kết thúc Lưu ý: Trong thuật toán dấu  dùng để chỉ phép gán giá trị của một biểu thức cho một biến.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 4. Một số ví dụ về thuật toán Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, 3, …,100. OUTPUT: Giá trị của tổng 1+2+…+100 Ý tưởng: dùng 1 biến SUM để lưu giá trị của tổng. Thực hiện liên tiếp 100 phép cộng: Quá Bước 1: SUM  0. dài Bước 2: SUM  SUM + 1. dòng ! …. Bước 101: SUM  SUM + 100..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2) 4. Một số ví dụ về thuật toán Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên Thuật toán tìm SUM có thể mô tả ngắn gọn hơn như sau: Bước 1: SUM  0; i  0. Bước 2: i  i + 1. Bước 3: Nếu i 100, thì SUM  SUM + i và quay lại bước 2 Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán. 1. 2. 3. 4. 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hAO.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×