Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

Giao an Sinh 8 cuc chuanChon bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.78 KB, 164 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:19/8/20112 Ngày giảng: 8A....... Tiết 1 - Bài 1. 8B...... 8C....... BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật. - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. * GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2 *HS: Sách, vở học bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: * Sĩ số 8A........ 8B........ 8C......... 2. Kiểm tra bài cũ: - GV giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 8 3. Bài mới Hoạt động của GV * HĐ1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên - G yêu cầu H: ? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7 ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất - HS kể tên các ngành động vật đã học - GV yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi: ? Vì sao loài người thuộc lớp thú? ? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? - HS thảo luận nhóm trả lời: -Cấu tạo của cơ thể người rất giống cấu tạo chung của của ĐV có xương sống. Người giống thú: có lông mao. Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ. - GV cho HS làm bài tập mục  và yêu cầu. Hoạt động của HS I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? ? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Đọc trước bài mới “ Bài 2 : Cấu tạo cơ thể nguời” ........................................................ Ngày soạn:19/8/2012 Ngày giảng : 8A. 8B. 8C. CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2 - Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, - Hiểu và biết được các hệ cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ - HS: kẻ bảng 2 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ôn định tổ chức * Sĩ số 8A........ 8B......... 8C......... 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới *:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV * HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người * VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục  : ? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - HS trả lời - GV chốt kiến thức cho HS trên tranh, mô hình : + Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật + Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi *VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan - GV : ? Hệ cơ quan là gì - HS: đọc mục ■ trả lời - GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9. - HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT - GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền - HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và nêu câu hỏi: ? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào? -HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết -GV chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động của HS I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan. - Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động – Thần Kinh - Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.. 4. Củng cố ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? 5. Hương dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật ............................................ Ngày 20 tháng 8 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn :25/8/2012 Ngày giảng: 8A. Tiết 3 - Bài 3. 8B. 8C. TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Hiểu được thành phần hoá học và hoạt động sống của tế bào 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. - HS: kẻ bảng 3.1 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: * Sĩ số 8A......... 8B.......... 8C.......... 2.Kiểm tra bài cũ: ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? 3. Bài mới *.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào I. Cấu tạo tế bào - GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?” SGK/13 cho biết: ? TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố - HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Ôn tập phần mô TV - Đọc bài tiếp theo “Mô” ............................................... Ngày soạn:25/8/2012 Ngày giảng : 8A. Tiết 4 - Bài 4 :. 8B. 8C. MÔ. I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể - HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ - HS : kẻ bảng 3.1 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ôn định tổ chức * Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào? ? Trình bày các hoạt động sống của tế bào? 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mô - GV: ? Kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết - HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,… - GV yêu cấu HS n/cứu SGK và thảo luận: + Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? + Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6) - HS trả lời chính xác - GV chốt kiến thức. I. Khái niệm mô. HĐ 2: Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức năng của chúng.. II. Các loại mô. 1. Mô biểu bì - GV y/c HS đọc thông tin, q/s H4.1 - 4 thảo luận trả lời câu hỏi ? Nhận xét sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì - GV nêu câu hỏi: - ? Nêu cấu tạo vị trí chức năng của mô biểu bì. 1. Mô biều bì - Cấu tạo chủ yếu là tế bào, không có phi bào - Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, mạch máu - Chức năng: Bảo vệ ,che chở, hấp thụ tiếp nhận kích thích bên ngoài 2. Mô liên kết - Cấu tạo:Gồm tế bào và phi bào, có thêm chất can xi và sụn. 2. Mô liên kết - HS quan sát hình4.2SGK N/C thông tin ? Trình bày cấu tạo vị trí chức năng của mô. - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định - Mô gồm : Tế bào và phi bào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> liên kết + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? + Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? + Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể?. - Vị trí: Có ở khắp cơ thể rải rác trong chất nền - Chức năng: Nâng đỡ liên kết các cơ quan đệm,chức năng dinh dưỡng. 3. Mô cơ - Yêu cầu HS QS kênh hình 4.3 SGK kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi + Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được? - HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi ? Trình bầy cấu tạo, vị trí, chức năng của mô cơ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS 4. Mô thần kinh - HS N/C thông tin và QS kênh hình 4.4 SGK thảo luận trả lời câu hỏi ? Trình bày cấu tạo, vị trí, chức năng của mô thần kinh. 3. Mô cơ - Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào phi bào rấy ít - Vị trí: Gắn vào xương thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái... - Chức năng: Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể. 4. Mô thần kinh - Cấu tạo: Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm - Vị trí: Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan -Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hoà hoạt động các cơ quan. 4. Củng cố - HS đọc nghi nhớ SGK - Trình bày khái niệm về mô -Trình bày đặc điểm, vị trí, cấu tạo của mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh - Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm BT - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi. ........................................................... Ngày 27 tháng 8 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn :1/9/2012 Ngày giảng: 8A. Tiết 5 Bài 5. 8B. 8C. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS củng cố lại kiến thức đã học - HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân - Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm: - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị như SGK - Kính hiển vi - Mẫu vật tế bào - HS: chuẩn bị theo nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định * Sĩ số 8A....... 8B........ 8C........ 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Làm tiêu bản và quan sát mô I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ cơ vân vân - GV trình bày từng bước để HS ghi nhớ - Các bước tiến hành: - GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm + Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ thực hành + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ - GV kiểm tra công việc của các nhóm, + Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên giúp đỡ nhóm yếu kém mép rạch - GV lưu ý: + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một + Cách đặt lamen lên lam kính tránh sợi mảnh bọt khí + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, + Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% la men và dùng giấy thấm hút dung dịch + Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit axêtíc sinh lý để axit thấm vào dưới lamen + Quan sát dưới kính hiển vi + Cách điều chỉnh kính hiển vi HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và làm thực hành. - GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * HĐ2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác - GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô xương sau đó vẽ hình quan sát được HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình - GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng các loại mô quan sát được HS mô tả lại các loại mô. II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác - Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau - Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào - Mô xương: tế bào nhiều - Mô cơ: tế bào nhiều, dài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS viết thu hoạch 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành - Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc trước bài mới ........................................... Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày giảng : 8A. Tiết 6 – Bài 6. 8B. 8C. PHẢN XẠ. I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được cấu tạo và chức năng của nơron - HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ - Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2 - HS: ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định * Sĩ số 8A........ 8B: ...... 8C: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn trong giờ 3. Bài mới : Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?.... Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng I. Cấu tạo và chức năng của nơron của nơron - GV : ?Nêu thành phần cấu tạo của mô TK - H : dựa vào kiến thức bài trước trả lời - Nơron gồm: + Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi - GV y/c HS q/s H6.1 nhánh(tua ngắn) ? mô tả cấu tạo của nơron + Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối - HS quan sát và mô tả nơron gọi là xináp - GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên những eo chứ không nối liền - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: - Chức năng: + Nơron có chức năng gì? + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các + Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh giác và nơron vận động? + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục + Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức - Có 3 loại nơron: + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung năng của mỗi loại nơron? thần kinh về TWTK - HS thảo luận trả lời + Nơron trung gian: liên lạc giữa các - GV chốt kiến thức cho HS nơron * + Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng HĐ2: Tìm hiểu cung phản xạ VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ - GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ - GV: hỏi: + Phản xạ là gì? Cho VD? + Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản. II. Cung phản xạ 1. Phản xạ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật? - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ xung - GV: chốt kiến thức cho HS + Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp ứng các kích thích của môi trường trong giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của môi trường + PX có sự tham gia của TK còn tính cảm ứng ở TV thì không. VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do hiện tượng trương nước ở TB gốc VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ - GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận: + Nêu các loại nơron tạo nên một cung phản xạ? + Kể tên các thành phần tham gia vào một cung phản xạ? + Cung phản xạ là gì? + Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX thực hiện được) - HS thảo luận trả lời - GV hoàn thiện kiến thức cho HS VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ - GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận: + Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? - HS thảo luận trả lời - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hay bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh. 2. Cung phản xạ - Cung phản xạ có 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm + Nơron hướng tâm + Nơron trung gian + Nơron li tâm + Cơ quan phản ứng - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng 3. Vòng phản xạ - Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi ( xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK) - Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược. 4. Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ SGK - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Ôn tập cấu tạo bộ xương Thỏ Ngày 4 tháng 9 năm 2012. Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn : 7/9/2012 Ngày giảng: 8A. 8B. 8C. CHƯƠNG II. Tiết 7 - Bài 7 :. BỘ XƯƠNG. I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình - Phân biệt được đặc điểm các khớp xương 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống - HS: ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Sĩ số 8A........... 8B........... 8C........... 2.Kiểm tra ? Phản xạ là gì? Cho ví dụ? ? Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 3. Bài mới Hoạt động của GV * HĐ1: Tìm hiểu câc phần chính của bộ xương - GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình, thảo luận: + Bộ xương có vai trò gì? + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm mỗi phần ? + Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? + Xương tay, xương chân có đặc điểm gì giống và khác nhau? ý nghĩa? - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt ghi bảng. Hoạt động của HS I. Các phần chính của bộ xương. * HĐ2: Tìm hiểu về các khớp xương - GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo luận: + Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại? + Mô tả đặc điểm của các loại khớp? + Khả năng cử động của các loại khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV chốt kiến thức và ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Các khớp xương. - 3 phần: + Xương đầu: xương sọ và xương mặt + Xương thân: xương sườn, xương ức, xương cột sống + Xương chi: xương đai vai và các xương tay, xương đai hông và các xương chân - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là chỗ bám của các cơ. * Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương Gồm 3 loại: - Khớp động: cử động dễ dàng - Khớp bán động: cử động hạn chế - Khớp bất động: Không cử động. 4. Củng cố - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt đặc điểm các khớp xương? 5. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.. Ngày soạn :8/9/2012 Ngày giảng: 8A. Tiết 8 - Bài 8. 8B. 8C. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức - HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương - HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm: 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm - HS: xương đùi ếch III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: * Sĩ số 8A......... 8B...........

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại khớp xương? 3. Bài mới .. Hoạt động của GV * HĐI: Tìm hiểu cấu tạo của xương VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài - GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu SGK, thảo luận: + Xương dài có cấu tạo như thế nào? + Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?Với cấu tạo này khiến ta liên tưởng đến kiểu kiến trúc nào trong đới sống - HS thảo luận nêu được: + Cấu tạo hình ống giúp xương nhẹ và vững chắc. Nan xương hình vòng cung → phân tán lực → tăng khả năng chịu lực + Con người đã ứng dụng cấu tạo này trong xây dựng để đảm bảo sự bền vững cho các cây cầu, ngôi nhà,... và tiết kiệm vật liệu - GV: chốt và ghi bảng VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương dài - GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo luận: + Sụn bọc đầu xương có vai trò gì? + Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì? + Màng xương có tác dụng gì? + Mô xương cứng có chức năng gì? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và xương dẹt - GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo luận: ? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và chức năng gì? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung * HĐII: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của. Hoạt động của HS I. Cấu tạo của xương 1. Cấu tạo xương dài - Đầu xương: - Sụn bọc đầu xương - Mô xương xốp - Thân xương: - Màng xương - Mô xương cứng - Khoang xương. 2. Chức năng của xương dài - Nội dung như bảng 8.1. 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt - Cấu tạo: ngoài là xương cứng trong là mô xương xốp - Chức năng: Chứa tủy đỏ II. Sự to ra và dài ra của xương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xương - GV: giải thích thí nghiệm ở H8.5 - GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo luận: ? Xương dài ra và to ra do đâu? - HS nêu chính xác - GV: chốt ghi bảng - Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn, trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành xương .Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao nên được. Đến tuổi trưởng thành xương chỉ to ra chứ không dài ra * HĐIII: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương - GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo luận: + Phần nào của xương cháy có mùi khét? + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì? + Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì xương lại dẻo và có thể thắt nút? - HS làm TNo và thảo luận trả lời - GV: ? Nêu thành phần hóa học của xương - HS: rút ra KL - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng - Xương to ra nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương. - Chất vô cơ: muối Canxi - Chất hữu cơ: Cốt giao - Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi. 4. C ủng cố - Nêu câú tạo và chức năng của xương dài? - Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 5. HDVN: - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài mới .......................................................... Ngày 10 tháng 9 năm 2012. Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn :15/9/2012 Ngày giảng: 8A. 8B. 8C. Tiết 9 - Bài 9 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU:. Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ - HS giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C........... 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu câú tạo và chức năng của xương dài? ? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động I: Tìm hiểu cấu tạo của I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bắp cơ và tế bào cơ - GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên cứu SGK, thảo luận: + Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? + Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối. - Bắp cơ: + Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to + Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập trung thành bó cơ - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối + Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng + Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối * Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu). * Hoạt động II: Tìm hiểu tính chất của cơ - GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên cứu SGK, thảo luận: + Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì? HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3 và thảo luận: + Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối? + Vì sao cơ co được? + Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao? HS quan sát H9.3 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận * Hoạt động III: Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ - GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo luận: + Sự co cơ có tác dụng gì? + Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay? HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. II. Tính chất của cơ - Cơ có tính chất co và dãn - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp + Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công + Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại trạng thái ban đầu, cơ phục hồi) - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. III. ý nghĩa của hoạt động co cơ - Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? - Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ? 5. HDVN - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học ........................................................... Ngày soạn:15/9/2012 Ngày giảng: 8A. Tiết 10 –Bài 10. 8B. 8C. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển - HS trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm: -K ĩ 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị máy ghi công cơ và các loại cân(nếu có) - Tranh ảnh liên quan đến bài - Học sinh: đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định *Sĩ số 8A............ 8B............ 8C............ 2.Kiểm tra bài cũ ? Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? ? Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ? 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV * Hoạt động I: Tìm hiểu công cơ - GV yêu cầu HS làm bài tập mục : + Khi cơ.........tạo ra một lực + Cầu thủ đá bóng tác động một ....... vào quả bóng + Kéo gầu nước, tay ta tác động một.... vào gầu nước HS làm bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận: + Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ - lực và co cơ? + Thế nào là công của cơ? + Làm thế nào để tính được công của cơ? + Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phân tích một yếu tố đã nêu? HS đọc thông tin SGK và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận * Hoạt động II: Tìm hiểu sự mỏi cơ - GV nêu câu hỏi: + Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị mỏi cơ thì có hiện tượng gì? HS trả lời trên cơ sở hiểu biết thực tế sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm và thảo luận: + Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công của cơ sản ra lớn nhất? + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cầu nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài? + Khi biên độ co cơ giảm đến ngừng lại thì em gọi là gì? HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. Hoạt động của HS I. Công cơ - Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công - Công sử dụng để vận động và lao động - Cách tính: A = F.s 1J = 1 N.m - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: + Trạng thái thần kinh + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật. II. Sự mỏi cơ - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ - Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu - Năng lượng cung cấp ít - Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc gây đầu độc cơ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV tiếp tục nêu câu hỏi: + Nguyên nhân của sự mỏi cơ? + Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe lao động? + Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao 2. Biện pháp chống mỏi cơ động và học tập có kết quả? - Hít thở sâu + Khi mỏi cơ cần phải làm gì? - Xoa bóp cơ, uống nước đường HS đọc thông tin, thảo luận sau đó - Lao động, nghỉ ngơi hợp lý trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động III: Thường xuyên luyện III. Thường xuyên luyên tập để rèn tập để rèn luyện cơ luyện cơ - GV yêu cầu HS thảo luận: - Luyện tập vừa sức làm tăng thể tích + Những hoạt động nào được coi là sự cơ, tăng lực co cơ, dẫn đến hoạt động luyện tập cơ? của các hệ cơ quan có hiệu quả cao làm + Luyện tập thường xuyên có tác dụng cho tinh thần sảng khoái, lao động cho như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ năng suất cao thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ? + Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Nêu nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ? - Công của cơ là gì? Cánh tính công của cơ? 5. HDVN - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - “ Trò chơi” : HS chơi vào giờ ra chơi - Soạn bài mới ........................................................... Ngày 17 tháng 9 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn : 22/9/2012 Ngày giảng: 8A. 8B. 8C. Tiết 11- Bài 11 TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương - HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 H11.4, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định * Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú - GV yêu cầu HS quan sát H11.1 H11.3 và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú” - HS quan sát H11.1 H11.3 và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học. Hoạt động của HS I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú - Nội dung như phiếu học tập - Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Củng cố - Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? - Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người? 5. HDVN - Học bài - Soạn bài mới. Ngày soạn : 22/9/2012 Ngày giảng: 8A. Tiết 12- Bài 12. 8B THỰC HÀNH. 8C.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS biết được các nguyên nhân dẫn tới gãy xương - HS biết các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định khi gặp người bị gãy xương 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành thao tác - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị: Nẹp, băng y tế, dây vải, băng hình về tai nạn giao thông - HS: chuẩn bị theo nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức *Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C.......... 2. KiÓm tra ? Trình bày những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người? chúng ta phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khoẻ mạnh. 3. Bài mới GV giới thiệu một số tranh ảnh về gãy xương ở lứa tuổi HS → trong trường hợp đó ta phải làm gì?. Hoạt động của GV * Hoạt động I: Tìm hiểu nguyên. Hoạt Động của HS I. Nguyên nhân gãy xương.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Kiểm tra đánh giá - GV đánh giá chung giờ thực hành, cho điểm các nhóm làm tốt - Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Soạn bài mới …………………………………………… Ngày 24 tháng 9 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngµy so¹n : 29/9/2012 Ngµy gi¶ng: 8A. 8B. 8C. CHƯƠNG III.. Tiết 13 - B ài 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được các thành phần của máu . - HS trình bày được các chức năng của hồng cầu và huyết tương. - Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết. - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: * Sĩ Số 8A......... 8B......... 8C......... 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định? 3. Bài mới Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu máu + VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu - GV yêu cầu HS quan sát H13.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn. Hoạt động của HS I. Máu 1. Thành phần cấu tạo của máu - Máu gồm huyết tương và các tế bào máu - Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thành bài tập: + Máu gồm…và các tế bào máu + Các tế bào máu gồm…, bạch cầu và ….. HS quan sát H13.1 và đọc thông tin , thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - GV yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK và thảo luận các câu hỏi: + Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu lưu thông dễ dàng không? + Các chất trong huyết tương gợi lên chức năng của nó là gì? + Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến các tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận * Hoạt động II: Tìm hiểu về môi trường trong cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Các tế bào sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào? + Môi trường trong cơ thể gồm những thành phàn nào? + Vai trò của môi trường trong cơ thể là gì? HS quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. cầu,và tiểu cầu. 2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu - Huyết tương: + Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải - Hồng cầu: Vận chuyển khí ôxi và cacbonníc. II. Môi trường trong cơ thể - Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết - Chức năng: giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Củng cố - Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong cơ thể? 5. HDVN - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới .............................................................................................. Ngày soạn : 29/9/2012 Ngày giảng 8A Tiết 14 - Bài 14. 8B. 8C. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. - HS nêu được khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức tiêm phòng dịch bệnh. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H14.1 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: *Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C........... H14.4, bảng phụ. 2. Kiểm tra bài cũ ? Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? ? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Bài mới Hoạt động của GV * Hoạt động I: Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - GV yêu cầu HS quan sát H14.1 - H14.4 SGK và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu ” HS quan sát H14.1 H14.4 và đọc thông tin , thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu ” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào? + Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? Tế bào limphô B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? + Tế bào limphô T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi kkhuẩn, vi rút bằng cách nào? HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động II: Tìm hiểu miễn dịch - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: + Miễn dịch là gì? + Có những loại miễn dịch nào? Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV liên hệ thực tế một số bệnh do vi rút gây nên đặc biệt là bệnh AIDS - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. Hoạt động của HS I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Sự thực bào: là quá trình bạch cầu hình thành chân giả bắt và tiêu hóa vi khuẩn - Tế bào B tiết kháng thể vô hiệu hóa các kháng nguyên theo cơ chế chìa khóa – ổ khóa - Tế bào T phá hủy tế bào đã nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc. II. Miễn dịch - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó - Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: là khả năng cơ thể tự chống lại một số bệnh, có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh + Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên mà chủ động khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh bằng cách tiêm văcxin. 4. Củng cố - Đọc kết luận của bài - Trình bày các hoạt động chủ yếu của bạch cầu? - Miễn dịch là gì?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5. HDVN - Học bài - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục em có biết - Nghiên cứu trước bài: 15 SGK trang 48 ..................................................................... Ngày 1 tháng 10 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn : 2/10/2012 Ngày giảng : 8A. 8B. 8C. Tiết 15 - Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - HS trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H15, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định * Sĩ số 8A......... 8B.......... 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong cơ thể? 3. Bài mới Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Hồng cầu và bạch cầu có chức năng gì? Còn tiểu cầu có chức năng gì?..... Hoạt động của GV * Hoạt động I: Tìm hiểu cơ chế đông máu và vai trò của nó - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ và đọc thông, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Tìm hiểu về hiện tượng đông máu” HS quan sát sơ đồ và đọc thông tin , thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Tìm hiểu về hiện tượng đông máu” sau đó lên bảng trình bày,. Hoạt động của HS I. Đông máu - Nội dung ghi như phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4. Củng cố - Trình bày cơ chế đông máu? - Nêu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới .................................................................. Ngày soạn : 2/10/2012 Ngày giảng: 8A. 8B. 8C.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 16 - Bài16:TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H16.1, H16.2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định * Sĩ số 8A........... 8B........... 8C........... 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày cơ chế đông máu? ? Nêu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu? 3. Bài mới Hoạt động của GV * Hoạt động I: Tìm hiểu tuần hoàn máu - GV yêu cầu HS quan sát H16.1 và đọc chú thích, thảo luận các câu hỏi: + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? + Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? + Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu? + Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu? HS quan sát H16.1 và đọc chú thích, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải: Hệ tuần hoàn gồm hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. Hoạt động của HS I. Tuần hoàn máu * Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch - Tim: có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi, có chức năng co bóp tống máu tạo lực đẩy máu vào động mạch - Hệ mạch: có chức năng dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ tế bào về tim bao gồm: + Động mạch: xuất phát từ tim + Tĩnh mạch: trở về tim + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh mạch.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4. Củng cố - Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? 5. HDVN - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới ............................................................ Ngày 8 tháng 10 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn : 13/10/2012 Ngày giảng: 8A. Tiết 17 - B ài 17. 8B. 8C. TIM VÀ MẠCH MÁU. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS chỉ ra được các ngăn tim ngoài và trong, van tim, phân biệt được các loại mạch máu. - HS trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kỳ co giãn tim. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H17.1, H17.2, H17.3 - Mô hình tim, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định * Sĩ số 8A............ 8B............ 8C............ 2. Kiểm tra - Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - Hệ bạch huyết gồm các thành phần nào? 3. Bài mới Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy đẩy máu. Vậy tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò “bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn của mình… Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của tim - GV yêu cầu HS quan sát H17.1 kết hợp quan sát mô hình và đọc chú thích, thảo luận hoàn thành bảng phụ: “ Nơi máu được bơm tới các ngăn tim” HS quan sát H17.1, kết hợp quan sát và đọc chú thích, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết. Hoạt động của HS I. Cấu tạo tim - Tim: có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ ở trên và 2 tâm thất ở dưới, có màng tim, đỉnh quay xuống dưới, đáy quay lên trên - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ, tâm thất trái có thành cơ dày nhất, giữa tâm nhĩ và tâm thất có van tim, giữa tâm thất và động mạch có van động mạch giúp cho máu lưu thông theo một chiều.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> luận - GV nêu câu hỏi: + Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất? Vì sao? + Giữa các ngăn tim và giữa tim với mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ có thể đi một chiều? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn HS tháo lắp mô hình để xem dự đoán của mình đúng hay sai - GV tiếp tục cho HS thảo luận: + Trình bày cấu tạo của tim? + Cấu tạo của tim phù hợp với chức năng như thế nào? II. Cấu tạo mạch máu * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của mạch máu - GV yêu cầu HS quan sát H17.2 và đọc chú thích, thảo luận hoàn thành bảng phụ: “ So sánh cấu tạo của các mạch máu” HS quan sát và đọc thông tin chú thích, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV nêu câu hỏi: + Cho biết có những loại mạch máu Cấu tạo :Động mạch Tĩnh mạch nào? Mao mạch + So sánh và chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? HS dựa vào bảng phụ vừa hoàn thành để trả lơì câu hỏi. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kì co dãn của tim - GV yêu cầu HS quan sát H17.3 và đọc chú thích, thảo luận các câu hỏi: + Chu kì tim gồm mấy pha? + Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? + Trong mỗi chu kì thì tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? Tim nghỉ. III. Chu kì co dãn của tim - Chu kì co dãn của tim gồm 3 pha + Pha co tâm nhĩ: (0,1 s) máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất + Pha co tâm thất:(0,3 s) máu từ tâm thất vào độmg mạch chủ + Pha dãn chung:(0,4 s) máu được hút từ tĩnh mạch về tâm nhĩ và xuống tâm thất.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây? + Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)? - GV giảng giải thêm: + Khi tâm nhĩ co thì tâm thất dãn và ngược lại + Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi là do có sự nghỉ ngơi hợp lý trong các chu kì co dãn của tim - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Nêu cấu tạo của tim? - Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? - Trình bày các pha của một chu kì co dãn của tim? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 13/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày giảng:. 8A. 8B. 8C. Tiết 18 - Bài 18 VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - HS trình bày được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H18.1, H18.2 - HS: Đọc trước bài chuẩn bị tranh ảnh liên quan đến bài học III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định * Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo của tim và hệ mạch? 3. Bài mới Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của GV * Hoạt động I: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch - GV yêu cầu HS quan sát H18.1,H18.2 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tính mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào? HS quan sát H18.1, H18.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày,. Hoạt động của HS I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch - Máu vận chuyển được liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ lực đẩy(sức đẩy) của tim,vận tốc máu, áp lực trong mạch (huyết áp) + Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch, có huyết áp tối đa (khi tâm thất co) và huyết áp tối thiểu (khi tâm thất dãn) + ở động mạch: Vận tốc máu lớn là nhờ sự co dãn của thành mạch + ở tĩnh mạch: máu vận chuyển được là nhờ sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, van 1 chiều.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Củng cố - Đọc kết luận của bài - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau thưc hành ....................................................... Ngày 15 tháng 10 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng: 8A. 8B. 8C. Tiết 19- B ài 19 THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - HS biết được các phương pháp sơ cứu cầm máu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành băng bó vết thương, buộc garô 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch. - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị băng, gạc, bông, dây cao su, vải mềm. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Tổ chức * Sĩ số 8A........ 8B........ 8C......... 2. Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới chúng ta đã biết máu trong mỗi loại mạch là khác nhau → vậy khi bị tổn thương chúng ta phải xử lý như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng I. Các dạng chảy máu chảy máu - Có 3 dạng chảy máu: - GV thông báo về các dạng chảy máu + Chảy máu mao mạch: ít, chậm là: + Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều + Chảy máu mao mạch hơn, nhanh hơn + Chảy máu tĩnh mạch + Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều, + Chảy máu động mạch mạnh thành tia HS lắng nghe và ghi nhớ ba dạng chảy máu. - GV nêu câu hỏi: + Em hãy cho biết biểu hiện của ác.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> dạng chảy máu đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức * Hoạt động 2: Tập băng bó vết II. Tập băng bó vết thương thương 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay + VĐ 1: Tập băng bó vết thương ở lòng - Các bước tiến hành: bàn tay(chảy máu mao mạch và tĩnh + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết mạch) thương trong vài phút cho tới khi máu không - GV yêu cầu HS đọc thông tin rồi thực chảy ra nữa hành theo nhóm + Sát trùng vết thương bằng cồn iốt HS đọc thông tin và thực hành theo + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ dán sung + Khi vết thương lớn cho ít bông vào - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết kết luận thương và dùng băng buộc chặt lại + VĐ 2: Tập băng bó vết thương ở cổ 2. Băng bó vết thương ở cổ tay tay - Các bước tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực + Căn cứ H19.1, dùng ngón tay cái dò tìm hành theo nhóm vị trí động mạch cánh tay, khi thấy dáu hiệu HS đọc thông tin rồi thực hành theo mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm ngừng nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ chảy máu ở vết thương vài ba phút sung + Buộc garô: Dùng dây cao su hay dây vải - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao kết luận hơn vết thương về phía tim với lực ép đủ làm - GV lưu ý: cầm máu + Vết thương chảy máu động mạch ở + Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông tay, chân mới buộc garô lên miệng vết thương rồi băng lại + Cứ 15 phút phải nới dây garô và + Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu buộc lại - GV yêu cầu HS về nhà viết thu hoạch theo mẫu trong SGK 3. Củng cố - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Soạn bài mới ............................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng: 8A. 8B. 8C. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Qua bài kiểm tra đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương I, II, III . Để từ đó có rút ra nhận xét đánh giá quá trình nhận thức cũng như quá trình truyền thụ kiến thức của giáo viên để rút ra được phương pháp giảng dạy phù hợp hơn cho học sinh nhận thức bài học một cách tốt nhất 2. Kỹ năng - HS nắm vững kiến thức các chương I,II,III. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn làm bài kiểm tra. 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử. II. CHUẨN BỊ Đề kiểm tra phô tô III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định * Sĩ số 8A......... 8B......... 8C......... 2.Kiểm tra 3. Bài mới ĐỀ KIỂM TRA Giáo viên phát đề cho HS I/ Trắc nghiệm Câu 1(1 điểm) Xác định chức năng tương ứng với các phần của xương cho phù hợp A. B a. Phân tán lực tạo ô chứa tủy 1. Màng xương b. Xương lớn lên về bề ngang 2. Tủy xương c. Sinh hồng cầu chứa mỡ ở người già 3. Sụn tăng trưởng d. Chịu lực 4. Mô xương xốp e. Xương dài ra. Trả lời 1– 2– 3– 4–.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 2. Khoanh vào đáp án mà em cho là đúng nhất Một tế bào điển hình gồm các bộ phận A. Chất tề bào, lưới nội chất, Nhân B. Bộ máy gôngi, Nhân, Lưới nội chất C. Màng sinh chất, Chất tế bào, Nhân D. Nhân, Ti thể, Trung thể Câu 3. Có mấy loại Nơron A. 2 loại B. 3 Loại C. 4 Loại D. 5 Loại Câu 4. Khớp động là A. Cử động dễ dàng B. Cử động hạn chế C. Không cử động D. Chỉ A và B Câu 5. Tế bào máu gồm A. Huyết tương, hồng cầu, Tiểu cầu B. Huyết tương, bạch cầu, hồng cầu C. Huyết tương, Tiểu cầu, bạch cầu D. Hồng cầu, Bạch cầu , Tiểu cầu Câu 6. Điền vào chỗ trống (......) để hoàn thành câu sau A. Sự thực bào là quá trình bạch cầu (1)......................................bắt và (2)...................... B. Hệ mạch có chức năng dẫn máu từ(1).......... dến các(2)................., và từ tế bào về(3).............. II/ Tự luận Câu 7. Phản xạ là gì ? cho ví dụ về phản xạ?( 2 điểm) Câu 8. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?Viết sơ truyền máu?( 2 điểm) Câu 9. Tim có cấu tạo như thế nào? Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? ( 3điểm). Các tế bào máu. Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu Vỡ. Máu. Khối máu đông Enzim Huyết tương. Chất sinh tơ máu. Tơ máu.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ca++ Huyết thanh Câu 2 : * Cấu tạo tim : - Cấu tạo ngoài: + Màng tim bao bọc bên ngoài + Tâm thất lớn  phần đỉnh tim - Cấu tạo trong: + Tim 4 ngăn + Thành tâm thất dầy hơn thành tâm nhĩ ( thành tâm thất trái dày nhất) - Giữa Tâm thất và tâm nhĩ, giữa tâm thất và động mạch có van giúp máu chỉ chảy theo một chiều. * Hoạt động co dãn của tim: - Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha: + Pha nhĩ co (0,1s): máu từ TN vào TT + Pha thất co ( 0,3s): máu từ TT vào ĐM + Pha dãn chung( 0,4s): máu hút từ TN vào TT Câu 3:Do tim không làm việc liên tục mà nó vẫn có thời gian nghỉ ngơi (tim dãn) , thời gian nghỉ ngơi bằng thời gian làm việc. V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………Ngày soạn:26/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn:26/10/2011 Ngày giảng: CHƯƠNG IV.. 8C. 8D. Tiết 21-B ài 20 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên mô hình các cơ quan hô hấp ở người 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ hô hấp. II. CHUẨN Bị - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H20.1, H20.2, H20.3 - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định 8C.......... 8D.......... 2. Kiêmt tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 3. Bài mới hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào? Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hô hấp - GV yêu cầu HS quan sát H20.1 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: + Hô hấp là gì? + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? + Sự thở có ý nghĩa đối với hô hấp? + Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? HS quan sát H20.1 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ (P, G, L) sẽ bị ôxi hóa bởi ôxi tạo ra năng lượng ATP cần cho mọi hoạt động sống của tế bào * 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng - GV yêu cầu HS quan sát H20.2, H20.3 kết hợp thông tin nghiên cứu trả lời câu hỏi + Hệ hô hấp gồm các cơ quan nào?. Nội dung I. Khái niệm hô hấp - Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào - Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các chất giải phóng ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.. II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng - Hệ hô hấp gồm: + Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản + Hai lá phổi. HS quan sát H20.2, H20.3 kết hợp quan sát mô hình và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận 4.Củng cố - Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Trình bày các cơ quan trong hệ hô hấp của người? 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi 1, 3,4 SGK trang 67 - Đọc mục “ Em có biết” ...........................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 26/10/2011 Ngày giảng: 8C. Tiết 22- B ài 21. 8D. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi - HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H21.1, H21.2, H21.3, H21.4 - HS đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định 8C.......... 8D.......... 2. Kiểm tra bài cũ - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống? Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi - GV yêu cầu HS quan sát H21.1;. Nội dung I. Thông khí ở phổi - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> H21.2 và đọc thông tin, thảo luận các - Trong hoạt động hô hấp có sự tham gia câu hỏi: của các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối + Các cơ lồng ngực đã phối hợp hoạt hợp với xương ức, xương sườn. động như thế nào để tăng giảm thể tích Cụ thể: lồng ngực? + Khi hít vào thì các cơ liên sườn ngoài co, + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra cơ hoành co đồng thời các xương sườn được bình thường và gắng sức có thể phụ nâng lên làm thể tích lồng ngực và phổi tăng thuộc vào các yếu tố nào? lên. HS quan sát H21.1; H21.2 và đọc + Khi thở rathì các cơ liên sườn ngoài dãn, thông tin, thảo luận sau đó trình bày, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn nhận xét, bổ sung. được hạ xuống làm thể tích lồng ngực và - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết phổi giảm. luận - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, - GV giảng giải thêm: bình thường tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập. trong phổi luôn có một lượng khí nhất định gọi là khí cặn * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi II. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào khí ở phổi và tế bào - Sự trao đổi khí ở phổi: - GV yêu cầu HS quan sát H21.4 và + ôxi khuyếch tán từ phế nang vào máu đọc thông tin , thảo luận: còn cacbonnic khuyếch tán từ máu vào phế + Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào nang thực hiện theo cơ chế nào? - Sự trao đổi khí ở tế bào: + Nhận xét thành phần khí ôxi và + ôxi khuyếch tán từ máu vào tế bào còn khí cacbonnic khi hít vào và thở ra? cacbonnic khuyếch tán từ tế bào vào máu Do đâu có sự chênh lệch đó? HS quan sát H21.4 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Sự TĐK ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang nồng độ khí ôxi trong mao mạch thấp còn khí cacbonnic cao và ngược lại + Sự TĐK ở tế bào là sự trao đổi giữa tế bào và mao nạch đến tế bào, nồng độ khí ôxi trong mao mạch cao, khí cacbonnic thấp và ngược lại - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4.Củng cố - Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người? - Cơ chế thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới Ngày........tháng........năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 4/11/2011 Ngày giảng: 8C Tiết 23- B ài 22. 8D VỆ SINH HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí với hoạt động hô hấp. - HS giải thích được cơ chế khoa học của sự luyện tập TDTT đúng cách. - Đề ra các biện pháp luyện tập để có ,ột hệ hô hấp khỏe mạnh và thể hiện tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tư liệu về ô nhiễm môi trường - Có ý thức bảo vệ môi trường thực hiện các hoạt động góp phần làm môi trường trong sạch để con người không bị ô nhiễm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định 8C.......... 8D.......... 2. Kiểm tra bài - Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người? - Cơ chế thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? 3. Bài mới Kể một vài bệnh tổn thương về hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác khỏi các tác nhân có hại nhân có hại - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng - Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp 22 và thảo luận các câu hỏi: là bụi, chất khí độc, vi sinh vật gây nên + Không khí có thể bị ô nhiễm và gây các bệnh lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, tác hại tới hoạt động hô hấp từ những ưng thư phổi... loại tác nhân như thế nào? - Biện pháp: + Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ + Xây dựng môi trường trong sạch hô hấp tránh các tác nhân có hại? + Không hút thuốc lá HS đọc thông tin bảng 22, thảo luận + Đeo khẩu trang khi lao động ở sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. nơi có nhiều bụi... - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân đã làm gì để bảo vệ môi trường - GV hoàn thiện kiến thức cho HS II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh - Cần luyện tập thể dục thể thao khoẻ mạnh thường xuyên phối hợp tập thở sâu và - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo nhịp thở từ bé sẽ có hệ hô hấp khỏe luận: mạnh. + Giải thích vì sao khi luyện tập thể - Luyện tập thể dục thể thao vừa sức, dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? rèn luyện từ từ. + Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? + Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khỏe mạnh? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực + Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của lồng ngực - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng? - Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn:4/11/2011 Ngày giảng: Tiết 24- B ài 23. 8C. 8D THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - HS nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - HS biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thực hành thí nghiệm và hợp tác trong nhóm II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị chiếu các nhân, gối bông, gạc và vải mềm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định 8C............. 8D............. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Lớp trưởng và cán sự bộ môn) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Có những nguyên nhân nào làm hô hấp của người bị gián đoạn?. Nội dung I. Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp ở người - Khi bị chết đuối: nước vào phổi thì cần loại bỏ nước bằng cách cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược đầu - Khi bị điện giật: nhanh chóng ngắt nguồn.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HS đọc thông tin , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận. điện - Khi bị thiếu khí hay nhiễm khí độc: khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó. *. Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo + VĐ 1: Phương pháp hà hơi thổi ngạt - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV hướng dẫn các thao tác trên mô hình người - GV giảng giải thêm: + Nếu miệng nạn nhân khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. + VĐ 2: Phương pháp ấn lồng ngực - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV hướng dẫn các thao tác trên mô hình người - GV giảng giải thêm: + Có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu hơi nghiêng sang một bên. + Dùng hai tay và sức nặng cơ thể ấn vào phần ngực dưới(phía lưng) nạn nhân theo từng nhịp.. II. Thực hành hô hấp nhân tạo 1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt - Các bước tiến hành: + Đặt nạn nhân nằm ngửa đầu ngửa ra phía sau. + Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay + Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát môi vào miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng + Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp, tiếp tục cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được. 2. Phương pháp ấn lồng ngực - Các bước tiến hành: + Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau. + Cầm hai cánh tay nạn nhân và dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài sau đó dang hai tay nạn nhân về phía đầu nạn nhân + Thực hiện liên tục cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Cũng thực hiện khoảng 12 – 20 nhịp/phút như thư thế nằm ngửa - GV yêu cầu HS tập từng nhóm 3 người theo cả hai phương pháp - GV yêu cầu HS viết thu hoạch. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại hai phương pháp hô hấp nhân tạo cơ bản vừa học - Tiến hành viết thu hoạch làm bảng:2 SGK trang 77 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại và học thuộc có thể áp dụng trong cuộc sống nếu có tình huống sảy ra - Đọc trước bài 24 SGK. Ngày 7 tháng 11 năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 13/11/2011 Ngày giảng: 8C. 8D. CHƯƠNG V Tiết 25 – Bài 24. TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa, vai trò của tiêu hóa với con người - HS xác định được trên mô hình các cơ quan tiêu hóa của hệ tiêu hóa ở người 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H24.1, H24.2, H24.3 - Mô hình cấu tạo hệ tiêu hóa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định - Sĩ số 8C............ 8D............ 2. Kiểm tra bài cũ: thu báo cáo thực hành 3. Bài mớ Mở bài: Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào? và thức ăn đó được biến đổi như thế nào? Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn và sự tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát H24.1; H24.2 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: + Các chất nào trong thức ăn kkhông bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa? + Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?. Nội dung I. Thức ăn và sự tiêu hóa - Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ. - Hoạt động tiêu hóa gồm ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ thức ăn, thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hóa, thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? HS quan sát H24.1; H24.2, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận II. Các cơ quan tiêu hóa * Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan - Hệ tiêu hóa gồm: tiêu hóa + ống tiêu hóa: gồm miệng, hầu, thực - GV yêu cầu HS quan sát H24.3, kết hợp quan sát mô hình và thảo luận hoàn thành quản, dạ dày, ruột, hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: - Tuyến nước bọt bảng 24 SGK: - Tuyến gan HS quan sát H24.3 kết hợp quan sát - Tuyến tụy mô hình , thảo luận sau đó trình, nhận xét, - Tuyến vị bổ sung - Tuyến ruột - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS lên xác định trên mô hình. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? - Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới ..............................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn:13/11/22011 Ngày giảng: 8C Tiết 26- Bài 25. 8D. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệngqua thực quản xuống dạ dày. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H25.1, H25.2, H25.3; bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định - Sĩ số 8C........ 8D........ 2. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? - Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa? 3. Bài mới Mở bài:Chúng ta đã biết thức ăn vào cơ thể vẫn còn thô xơ không hấp thụ được ngay mà phải nhờ đến hoạt động tiêu hóa thức ăn của hệ tiêu hóa để biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được . Qua nội dung bài trước cho biết: Quá trình tiêu hóa thức ăn được bắt đầu từ cơ quan nào?(miệng) Vậy bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở khoang miệng đã diễn ra như thế nào? Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng - GV yêu cầu HS quan sát H25.1; H25.2 và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 25 trong SGK HS quan sát H25.1; H25.2, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày,. Nội dung I. Tiêu hóa ở khoang miệng - Tiêu hóa ở khoang miệng gồm: + Biến đổi lý học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. Tác dụng: làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên để dễ nuốt. + Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzim.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> nhận xét, bổ sung. amilaza. - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: Tác dụng: biến đổi 1 phần tinh bột chín + Khi thức ăn vào miệng sẽ có những thành đường Mantôzơ hoạt động tiêu hóa nào xảy ra? + Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao? HS dựa vào bảng 25 để thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản * Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy động nuốt và đẩy thức ăn qua thực xuống thực quản quản. - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dầy là - GV yêu cầu HS quan sát H25.3, đọc nhờ cơ thực quản thông tin và thảo luận: + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? + Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hóa học không? HS quan sát H25.3 , đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Khi uống nước thì quá trình cũng giốn với khi ăn. + Khi ăn không nên cười đùa vì thức ăn sẽ rơi vào khí quản - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới ............................................ Ngày 14 tháng 11 năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn:18/11/2011 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 27 – Bài 26 THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa chất. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định - Tổ chức 8C............ 8D............ 2. Kiềm tra bài cũ - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản? 3. Bài mới Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TNo này sẽ giúp các em khẳng định điều đó. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm - GV yêu cầu các tổ báo kết quả chuẩn bị của nhóm mình HS phân công trong nhóm và báo cáo: + 2 HS nhận dụng cụ, vật liệu + 1 HS chuẩn bi nhãn mác + 2 HS chuẩn bị nước bọt hòa loãng, lọc, đun sôi + 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh nước 370C - GV giới thiệu và ghi lại một số điều. Nội dung I. Phân công và chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc trước bài: 27 SGK. Ngày soạn: 18/10/2011 Ngày giảng:. 8C. Tiết 28- Bài 27. 8D TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: + Các hoạt động tiêu hóa + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H27.1, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định - Tổ chức 8C........... 8D............ 2. Kiếm tra bài cũ Kết hợp trong giờ 3. Bài mới - Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vào đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào?. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dạ I. Cấu tạo dạ dày dày - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít - GV yêu cầu HS quan sát H27.1 và - Thành dạ dày có 4 lớp: đọc thông tin, thảo luận: + Lớp màng ngoài + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ + Lớp cơ: dày, khỏe gồm 3 lớp cơ yếu của dạ dày? dọc, cơ vòng, cơ chéo + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự + Lớp dưới niêm mạc đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến vị tiết hạot động tiêu hóa nào? ra dịch vị HS quan sát H27.1, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu hóa ở dạ dày. - GV yêu cầu HS quan sát H27.2, H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn. II. Tiêu hóa ở dạ dày - Nội dung ghi như phiếu học tập - Thức ăn G, L chỉ bị biến đổi về mặt lí học còn P bị biến đổi về mặt hóa học - Thời gian thức ăn lưu lại trong dạ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Củng cố - Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào? - Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày giảng :. 8C. Tiết 29-Bài 28. Ngày 21 tháng 11 năm 2011 DNgày soạn :25/11/2011 8D TIÊU HÓA Ở RUỘT NON. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non + Các hoạt động tiêu hóa + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H28.1, H28.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định - Ổn định lớp 8C......... 8D......... 2. Kiểm tra bài cũ - ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào? - Biến đổi lý học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ruột non - GV yêu cầu HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của ruột non? + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các họat động tiêu hóa nào? HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột non. - GV yêu cầu HS quan sát H28.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” HS quan sát H28.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự. Nội dung I. Ruột non - Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày: + Lớp màng ngoài + Lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến ruột và chất nhày: . Tuyến gan tiết dịch mật . Tuyến tụy tiết dịch tụy . Tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy. II. Tiêu hóa ở ruột non - Nội dung ghi như phiếu học tập -ức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa học thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? + Sự biến đổi ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào? + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày giảng: 8C.......... 8D........... Tiết 30- Bài 29 HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Ý thức bảo vệ môi trường để có một môi trường trong sạch không ảnh hưởng đến hệ tiêu hoá nói riêng và sức khỏe con người nói chung II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định - Ổn định lớp 8C......... 8D......... 2. Kiểm tra bài cũ - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát H29.1 và đọc thông tin phần SGK trang 93 từ TT: Lớp liêm mạc ........Tới từng lông ruột + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó? + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? HS quan sát H29.1 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan - GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? HS thảo luận sau đó trình bày nhận. Nội dung I. Hấp thụ chất dinh dưỡng - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ + Mạng lưới mao mạch dày đặc + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2. II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim: + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 4. Củng cố - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới …………………………………………… Ngày 28 tháng 11 năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngµy so¹n: 4/12/2011 Ngµy gi¶ng:. 8C. TiÕt31- Bµi 30. 8D. VÖ sinh tiªu ho¸. I. Môc tiªu: KiÕn thøc - HS trình bày đợc các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. Chỉ ra các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo hệ tiêu hoá có hiệu quả. Kü n¨ng - Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại thông qua chế độ ¨n vµ luyÖn tËp. II. chuÈn bÞ: Tranh ¶nh c¸c bÖnh vÒ r¨ng, d¹ dµy, ruét. Tranh ¶nh c¸c lo¹i giun s¸n ký sinh ë ruét. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tæ chøc: SÜ sè: 8C 8D 2. KiÓm tra: Nêu con đờng vận chuyển các chất đã hấp thụ? 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS H§I. T×m hiÓu c¸c t¸c nh©n cã h¹i cho hÖ tiªu ho¸ - HS tù nghiªn cøu sgk, hoµn thµnh b¶ng 30.1 ? Cho biÕt c¸c t¸c nh©n g©y h¹i cho hÖ. Néi dung I. C¸c t¸c nh©n cã h¹i cho hÖ tiªu ho¸.. KÕt luËn:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> tiªu ho¸? - §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi. ? Mức độ ảnh hởng do tác nhân nào g©y ra? ? Ngoµi t¸c nh©n trªn em cßn biÕt c¸c t¸c nh©n nµo g©y h¹i cho hÖ tiªu ho¸ n÷a? -Cho HS hoµn thµnh b¶ng 30 SGK GV đánh gia kết quả của nhóm, kết luËn.. - Do vi khuÈn - Giun s¸n - Ăn uống không đúng cách - KhÈu phÇn ¨n kh«ng hîp lý.. và uống sôi, bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hoá học để có thức ăn sạch. Đó là những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống. 4. Cñng cè: - §äc phÇn kÕt luËn trong SGK - Gi¸o viªn tæng kÕt néi dung bµi 5. HDVN: - Häc bµi vµ häc thuéc phÇn kÕt luËn - Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK ............................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 4/12/2011 Ngày giảng: 8C 8D CHƯƠNG VI. trao đổi chất và năng lợng Tiết 32- Bài 31 TRAO ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II. chuÈn bÞ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 8C.......... 8D.......... 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC” HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô. Nội dung I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển - GV liên hệ thực tế cho hs thấy được vì các chất được cơ thể sử dụng để phát triển và tồn tại đều được lấy từ môi trường bên ngoài, vì vậy nếu môi trường bị ô nhiễm thì cơ thể sẽ bị ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của các tế bào, và có thể gây nên các bệnh nguy hiểm cho cơ thể. ? Vậy theo em để cơ thể luôn khoẻ mạnh và không bị ảnh hưởng xấu từ môi trường chúng ta phải làm gì. * Hoạt động II: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu? + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động III: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận: + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện. chất cặn bã ra môi trường. - HS liên hệ thực tế và nêu được: Chúng ta phải bảo vệ môi trường, môi trường nước, môi trường đất: như sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hoá học, để có được thức ăn sạch, nước uống không bị ô nhiễm, trồng nhiều cây xanh..... Đó là những điều kiện để cơ thể đảm bảo và tránh được các tác nhân gây hại, nag cao chất lượng cuộc sống. II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện: + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể. III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> như thế nào? + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Soạn bài mới ..................................... Ngày 5 tháng 12 năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn:9/12/2011 Ngày giảng: Tiết 33 – Bài 32. 8C. 8D CHUYỂN HÓA. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H32.1 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS * Hoạt động I: Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng - GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận: + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? + Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giưũa đồng hóa và dị hóa? + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? HS quan sát , thảo luận sau đó trình. Nội dung I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng - TĐC là hiện tượng bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào - Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ chuyển hóa trong tế bào - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích lũy năng lượng - Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau - Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa II. Chuyển hóa cơ bản * Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hóa - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng cơ bản tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo - Đơn vị: KJ/h/1kg luận: - ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu bản để xác định trạng thái sức khỏe dùng năng lượng không? Tại sao? + Chuyển hóa cơ bản là gì? + ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất kết luận và năng lượng * Hoạt động 3: Tìm hiểu điều hòa sự - Cơ chế thần kinh: ở não có các trung chuyển hóa vật chất và năng lượng khu thần kinh điều khiển TĐC - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Cơ chế thể dịch: các hooc môn luận: + Có những hình thức điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới ...................................................... Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày giảng: 8C Tiết 34- Bài 35 I. MỤC TIÊU:. 8D ÔN TẬP HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa và củng cố lại kiến thức học kỳ I - HS nắm chắc kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các hệ cơ quan, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định - Sĩ số 8C......... 8D......... 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức - GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng kiến thức của mình theo số thứ tự từ bảng 35.1 đến bảng 35.6 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.. Nội dung I. Hệ thống hóa kiển thức - Nội dung ghi theo bảng kiến thức * Khái quát về cơ thể người -. Cấp độ tổ chức Mô Cơ quan Hệ cơ quan. - GV chữa bài bằng cách cho HS dán kết * Tìm hiểu sự vận động cơ thể quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, - Bộ xương bổ sung - Hệ cơ * Tuần hoàn - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho - Đặc điểm cấu tạo của tim - Đặc điểm cấu tạo của hệ mạch HS - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng * Hô hấp - Thở bảng - Trao đổi khí ở phổi - Trao đổi khí ở tế bào * Tiêu háo.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * Hoạt động II: Thảo luận câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận: + Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống? + Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học? + Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào? HS thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Các cơ quan tiêu hoá: quá trình tiêu hoá ở khoang miệng, tiêu hoá ở dạ dày, tiêu hoá ở ruột non - Hấp thụ chất ding dưỡng và thải phân * Trao đổi chất và chuyển hoá - Trao đổi chất: ở cấp độ cơ thể, ở cấp độ tế bào - Chuyển hoá ở tế bào: đồng hoá, dị hoá II. Thảo luận câu hỏi - HS tái hiện lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi - Các nhóm báo cáo thông qua phiếu học tập của mình trong bảng theo nội dung GV đã hệ thống ở trên. 4.Củng cố - GV nhận xét chung về buổi ôn tập và cho điểm các nhóm làm tốt 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị cho bài kiểm tra ......................................................... Ngày 12 tháng 12 năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 17/12/2011 Ngày giảng: 8C Tiết 35. 8D. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiẻm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử II. CHUẨN BỊ - Đề kiểm tra IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài - Đề kiểm tra - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày giảng: 8C Tiết 36 – Bài 33. 8D THÂN NHIỆT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định - Sĩ Số 8C......... 8D......... 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Thân nhiệt là gì? + ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào và để làm gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + ở người, thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hòa + Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự diều hòa thân nhiệt * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều hòa thân nhiệt + VĐ 1: Tìm hiểu vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS thảo luận: + Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? + Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hay sởn gai ốc?. Nội dung I. Thân nhiệt - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt - Cơ chế: + Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi + Khi trời lạnh: mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm thoát nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác gì? HS dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều + VĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hệ thần hòa thân nhiệt kinh trong điều hòa thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ luận: + Hệ thần kinh có vai trò gì trong điều thần kinh hòa thân nhiệt? III. Phương pháp phòng chống nóng * Hoạt động III: Tìm hiểu phương lạnh pháp phòng chống nóng lạnh - Rèn luyện thân thể - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp luận: mùa nóng thì thoáng mát, mùa lạnh thì + Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa ấm đông khác nhau như thế nào? - Mùa hè thì đội mũ khi đi ra đường + Vào mùa hè, chúng ta cần làm gì để - Mùa đông giữ ấm chân tay chống nóng? - Trồng nhiều cây xanh + Để chống rét, chúng ta phải làm gì? + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh? + Việc xây nhà ở, công sở...cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? GV hệ thống lại cho HS tháy được cây xanh có vai trò quan trong trong việc điều hoà khí hậu. Vì vậy các em phải có ý thức bảo vệ cây xanh,trồng cây tạo bóng mát ở trường cũng như ở khu dân cư HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét? - Nêu các biện pháp phòng chống nóng lạnh?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” và “Rét run cầm cập” 5. Hương dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới …………………………………………………… Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: 7 /1/ 2012 Ngày giảng : 8C. 8D. Tiết 37 - BÀI 34 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: * Sĩ số 8C …… 8D…..... 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vitamin I. Vitamin - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục - Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành HS thảo luận sau đó trình bày, phần cấu tạo của enzim đảm bảo hoạt động sinh nhận xét, bổ sung . - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông lý của con người. - Con người không thể tự tổng hợp được tin, và bảng 34.1thảo luận: vitamin mà phải lấy từ thức ăn. + Vitamin là gì? - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung + Vitamin có vai trò gì với cơ cấp vitamin cho cơ thể. thể? + Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước * Hoạt động II: Tìm hiểu muối khoáng - GV yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2, thảo luận: + Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì để đủ vitamin và muối khoáng? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút. II. Muối khoáng - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại thức ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến thức ăn hợp lý, trẻ em lên tăng cường muối canxi..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Củng cố - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới.. Ngày soạn: 8 /1/ 2012 Ngày giảng : 8C. 8D. Tiết 38 - BÀI 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính, - Xác định được cơ sở vật chất và nguyên tắc lập khẩu phần. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Tổ chức * Sĩ số: 8C …… 8D …… 2. Kiểm tra bài cũ: - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 3. Bài mới Khẩu phần là lượng thức ăn chúng ta cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Vậy làm thế nào biết được ta đã cung cấp đủ thức ăn (chất dinh dưỡng) cho cơ thể chưa? Trước tiên ta phải biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể…… Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu nhu cầu I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: dinh dưỡng của cơ thể. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người luận : không giống nhau. + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động. sự khác nhau đó? + Sự khác nhau về nhu cầu dinhdưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? + Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: * Hoạt động II: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn . - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột(gluxit)? - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu + Những loại thực phẩm nào giàu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, vô cơ chất béo (lipít)? (Pr, G, Li, Vtm, muối khoáng,…) và năng + Những loại thực phẩm nào giàu lượng chứa trong nó. chất đạm (prôtêin)? - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung + Sự phối hợp các loại thức ăn trong cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. bữa ăn có ý nghĩa gì? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> kết luận * Hoạt động III: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Khẩu phần là gì? + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? + Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau quả tươi? + Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV liên hệ cho HS thấy đượckhi lập khẩu phần ăn ngoài việc đảm theo nguyên tắc, cần phải chú ý đến chất lượng thức ăn , thức ăn được lấy vào từ môi trường vì vậy để đảm bảo thức ăn không bị ô nhiễm chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hoá học để có được thức ăn sạch. III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:. - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. + Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng + Đảm bảo đủ chất và đủ lượng.. 4. Củng cố - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. ............................................................... Ngày 9 tháng 1 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 14 /1/ 2012 Ngày giảng : 8C. 8D. Tiết 39 - Bài 37 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần. - HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu. - HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tính toán. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị bảng phụ và phiếu học tập. - HS: - Nghiên cứu trước bài III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> * Sĩ số: 8C...... 8D...... 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn phương I. Phương pháp thành lập khẩu phần: pháp thành lập khẩu phần. - Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu: - GV hướng dẫn các bước tiến hành. Bảng 37.1 SGK trang 116 - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 - Bước 2: - GV yêu cầu HS phân tích ví dụ là đu + Điền tên thực phẩm và số lượng cung đủ chín theo 2 bước: cấp A. + Lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ: + Lượng thải bỏ A1 A1 = A x % thải bỏ + Lượng thực phẩm ăn được A2 + Xác định lượng thực phẩm ăn được: HS thảo luận sau đó trình bày, nhận A2 = A – A1 xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm - GV sử dụng bảng 2 lấy ví dụ để nêu đã kê trong bảng. cách tính: + Thành phần dinh dưỡng. - Bước 4: + Năng lượng. + Cộng các số liệu đã thống kê. + Muối khoáng, vitamin. - GV lưu ý HS: + Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng + Hệ số hấp thụ của cơ thể với khuyến nghị cho người Việt Nam. Prôtêin là 60%. + Lượng vitamin thất thoát là 50% II. Tập đánh giá một khẩu phần ăn cho * Hoạt động II: Tập đánh giá một khẩu trước: phần ăn. - Thực hiện đánh giá mức đáp ứng nhu cầu - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để của khẩu phần rồi điền vào bảng đánh giá: lập bảng số liệu. Khẩu phần của một học sinh nữ lớp 8 HS lập bảng số liệu và tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá. - GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. 4. Củng cố - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS , cho điểm những nhóm là tốt. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Tập xây dựng khẩu phần cho bản thân. - Soạn bài mới: Đọc trước bài 38 SGK trang 122.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: 15/ 01/ 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. CHƯƠNG VII. Tiết 40 - BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh H38.1, mô hình cấu tạo thận. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D….....

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu bài viết thu hoạch của HS. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS * Hoạt động I: Tìm hiểu về bài tiết - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát bảng 38 SGK trang 122 thảo luận trả lời câu hỏi : + Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? + Vai trò của hoạt động bài tiết với cơ thể sống như thế nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS .. Nội dung I. Bài tiết - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã và các chất độc hại ra môi trường ngoài. - Các hoạt động bài tiết gồm: + Bài tiết khí CO2 của hệ hô hấp. + Bài tiết mồ hôi của da. + Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. - Nhờ hoạt động bài tiết mà môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.. II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: * Hoạt động II: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - GV yêu cầu HS đọc các chú thích, quan sát H38.1, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục SGK. HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng chữa trên bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét và chữa kiến thức chuẩn yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS lên trình bày trên tranh vẽ. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm hai triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. 3. củng cố - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? - Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào? 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày 16 tháng 1 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 27/ 01/ 2012 Ngày giảng: 8C Tiết 41-Bài 39. 8D BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình hình thành nước tiểu và quá trình bài tiết nước tiểu - HS phân biệt được nước tiểu đầu, máu và nước tiểu chính thức. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh H39.1, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: ….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? - Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> * Hoạt động I: Tìm hiểu tạo thành nước tiểu - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H39.1, thảo luận : + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? + Các quá trình đó diễn ra ở đâu? + Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? + So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS.. I. Tạo thành nước tiểu. - Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận. - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận (chất dinh dưỡng, H2O, Na+,Cl-,...) + Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã, chất thải (ax uric, chất thuốc, K+, H+) ở ống thận tạo nước tiểu chính thức.. II. Thải nước tiểu: * Hoạt động II: Tìm hiểu thải nước tiểu. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? + Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái rồi thải ra ngoài qua ống đái. - Quá trình thải nước tiểu có sự phối hợp của cơ vòng ống đái, cơ vòng bóng đái và cơ bụng. 4. Củng cố - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới: Bài 40 trang 129.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 27/ 01/ 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 42- Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó. - HS nắm được các thói quen sống khoa học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. - Biết cách bảo vệ và tránh các tác nhân có hại cho hệ bài tiết II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: …... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu một số tác I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết. bài tiết nước tiểu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Các vi khuẩn gây bệnh..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> luận : - Các chất độc trong thức ăn. + Có những tác nhân nào ảnh hưởng - Khẩu phần ăn không hợp lý. đến hệ bài tiết nước tiểu? + Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả .nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe? + Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe? + Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa * Hoạt động II: Cần xây dựng thói học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tác nhân có hại tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại - Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Khẩu phần ăn hợp lý. luận hoàn thành bảng 40 SGK. - Đi tiểu đúng lúc. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. GV liên hệ cho HS thấy được muốn có hệ bài tiết khẻo mạnh ngoài việc xây dựng thói quen sống khoa học cần phải chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường bởi vì các laọi thức ăn, nước uống đều lấy vào từ môi trường vì vậy cần có ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hoá học để có nguồn thức ăn, nước uống sạch - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố - Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe? - Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới: Bài 41 trang 132 Ngày 30 tháng 1 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 4/ 2 / 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. CHƯƠNG VIII. Tiết43 - BÀI 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo của da. - HS phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo da - bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D …... 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe? - Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó? 3. Bài mới Mở bài: ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Da có đặc điểm cấu tạo nào để thực hiện được những chức năng đó?.... Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu cấu tạo của da I. Cấu tạo của da: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H41.1, thảo luận : - Da có cấu tạo gồm 3 lớp:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> + Xác định giới hạn từng lớp da? + Nêu thành phần của từng lớp da? + Hoàn thành sơ đồ tranh câm? + Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo? + Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước? + Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hoặc lạnh quá? + Lớp mỡ có vai trò như thế nào? + Tóc và lông mày có tác dụng gì? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động II: Tìm hiểu chức năng của da - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Đặc điểm cấu tạo nào của da thực hiện chức năng bảo vệ? + Bộ phận nào giúp da tiếp nhận các kích thích? Thực hiện bài tiết? + Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó .trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố - Trình bày cấu tạo của da? - Trình bày chức năng của da? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Soạn bài mới.. + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống. + Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan. + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ .. II. Chức năng của da. - Bảo vệ cơ thể. - Tiếp nhận các kích thích xúc giác. - Bài tiết. - Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: 04/ 02/ 2012 Ngày giảng: 8C Tiết 44-BÀI 42. 8D VỆ SINH DA. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. - HS biết cách vệ sinh da. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.Bảo vệ môi trường ngoài vệ sinh nơi công cộng để tránh các bệnh ngoài da II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các bệnh về da - bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: ….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của da? - Trình bày chức năng của da? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS * Hoạt động I: Bảo vệ da. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Da bẩn có tác hại như thế nào? + Nếu da bị xây xát thì có hại như thế nào? + Giữ da sạch như thế nào? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. Nội dung I. Bảo vệ da: - Cần bảo vệ da vì: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn hoạt động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động II: Rèn luyện da. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: Các hình thức rèn luyện da là 1,4,5,8,9. * Hoạt động III: Tìm hiểu phòng chống bệnh ngoài da. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: đưa thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. - GV giải thích thêm cho HS thấy được bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm gây nên từ bên ngoài môi trường vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng để tránh bệnh ngoài da - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. II. Rèn luyện da: - Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các cơ quan trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da và nguyên tắc rèn luyện da/ SGK. III. Phòng chống bệnh ngoài da:. - Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng nhiệt hoặc bỏng hóa chất. - Phòng bệnh: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Tránh da bị xây xát. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.. 4. Củng cố - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Soạn bài mới. ............................................................. Ngày 6 tháng 2 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 11/2/2012 Ngày giảng: 8C 8D CHƯƠNG IX. Tiết 45 - Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. - HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H43.1, H43.2 và bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: ….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu nơron - đơn vị I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh: cấu tạo của hệ thần kinh - Cấu tạo: có thân chứa nhân, các sợi nhánh - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát ở quanh thân và sợi trục có bao miêlin, tận H43.1, thảo luận : cùng là các cúc xináp. Thân và sợi nhánh là + Nêu cấu tạo của nơ ron? thành chất xám còn sợi trục tạo thành chất + Nêu chức năng của nơ ron? trắng hoặc dây thần kinh. HS quan sát và thảo luận sau đó - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động II: Tìm hiểu các bộ phận II. Các bộ phận của hệ thần kinh: của hệ thần kinh 1. Cấu tạo:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh - Bộ phận trung ương: não và tủy sống - GV yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo - Bộ phận ngoại biên: dây thần kinh và luận hoàn thành bài tập mục hạch thần kinh. HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động. + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần 2. Chức năng: kinh. - HTK vận động: điều khiển hoạt động của - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời cơ vân, là hoạt động có ý thức. câu hỏi: - HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động + Phân biệt chức năng của hệ thần của các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt kinh vận động và hệ thần kinh sinh động không có ý thức. dưỡng? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. Hướng dẫn vè nhà - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 11/ 02/ 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 46 – Bài 44 THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TỦY SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS làm được các thí nghiệm. - HS nêu được chức năng của tủy sống, khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị như SGK. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…... 8D: …. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của I. Chức năng của tủy sống: tủy sống. - TN1: Chi sau bên phải co - GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm - TN2: Cả 2 chi sau co trên ếch đã hủy não. - TN3: Cả 4 chi đều co + Cắt bỏ đầu hoặc hủy não - TN4: Chỉ 2 chi sau co + Treo ếch lên giá. - TN5: Chỉ 2 chi trước co - GV yêu cầu HS đọc bảng 44 và tiến - TN6: 2 chi trước không co hành làm thí nghiệm 1, 2, 3, quan sát ghi - TN7: Cả 2 chi sau co lại kết quả và rút ra kết luận. * Kết luận: Tủy sống có các căn cứ thần kinh HS làm thí nghiệm, quan sát và thảo điều khiển phản xạ. luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - GV biểu diễn thí nghiệm 4, 5, 6, 7 cho HS quan sát và yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tủy sống - GV yêu cầu HS quan sát H44.1, H44.2, đối chiếu mô hình, thảo luận: + Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tủy sống? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. II. Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống: - Cấu tạo ngoài: + Vị trí: nằm ở đốt sống cổ I dến đốt thắt lưng II. + Hình dáng: dài 50 cm, có hai chỗ phình là phình cổ và phình thắt lưng. + Có màu đỏ và màng tủy bao bọc bên ngoài. - Cấu tạo trong: + Chất xám: ở giữa, có hình chứ H, là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. + Chất trắng: ở ngoài, là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tủy sống với não bộ.. 4. Củng cố - GV nhận xét tinh thần học tập của HS và yêu cầu HS viết thu hoạch. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Soạn bài mới. ………………………………………….. Ngày 13 tháng 2 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 17/2/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 47- BÀI 45 DÂY THẦN KINH TỦY I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. - HS giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. ChUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H45.1, H45.2. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: ….. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo của tủy sống? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dây thần kinh tủy - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H45.1, thảo luận : + Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy? → HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. Nội dung I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy : - Cấu tạo: có 31 đôi dây thần kinh tủy, mỗi dây gồm 2 rễ: + Rễ trước: rễ vận động. + Rễ sau: rễ cảm giác. Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy - GV yêu cầu HS quan sát H45.2, nghiên cứu kĩ thí nghiệm, đọc bảng 45,thảo luận: + Nêu chức năng của dây thần kinh tủy? +Vì sao dây thần kinh tủy là dây pha? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS .. II. Chức năng của dây thần kinh tủy: - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động. - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác - Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau tạo thành dây pha.. 4. Củng cố - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Soạn bài mới: Bài 46 trang 144 …………………………………...

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: 18/2/2012 Ngày giảng:. 8C. 8D. Tiết 48 - BÀI 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, chức năng của trụ não - HS xác định được vị trí và chức năng của tiểu não - HS xác định được vị trí và chức năng của não trung gian 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H46.1, H46.2, H46.3 và mô hình não, bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C……… 8D …….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và các I. Vị trí và các thành phần của não bộ: thành phần của não bộ - Não bộ từ dưới lên gồm trụ não, não - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não H46.1, thảo luận hoàn thành bài tập trong SGK trang 144 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS : Não trung gian, hành não, cầu não, não giữa, cuống não, củ não sinh tư, tiểu não * Hoạt động II: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não - GV yêu cầu HS quan sát H46.2, đọc thông tin, thảo luận: + Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động III: Tìm hiểu não trung gian - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? - GV yêu cầu HS lên xác định trên mô hình. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động IV: Tìm hiểu tiểu não - GV yêu cầu HS quan sát H46.3, đọc thông tin, thảo luận: + Vị trí của tiểu não? + Tiểu não có cấu tạo như thế nào? + Tiểu não có chức năng gì? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. II. Cấu tạo và chức năng của trụ não: - Trụ não tiếp liền với tủy sống - Cấu tạo: chất trắng ở ngoài và chất xám ở trong - Chức năng: + Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan + Chất trắng: dẫn truyền III. Não trung gian: - Chất trắng(ngoài): chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. - Chất xám(trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.. IV. Tiểu não: - Vị trí: sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám: ở ngoài tạo thành vỏ não tiểu não. + Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền. - Chức năng: Điều hòa phối hợp hoạt động các cử động phức tạp và giữ thăng bằng.. 4. Củng cố - Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não? 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Đọc mục: Em có biết . - Soạn bài mới. ...................................................... Ngày 20 tháng 2 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 24/2/2012 Ngày giảng: 8C Tiết 49 - BÀI 47. 8D ĐẠI NÃO. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt : 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não. - HS xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H47.1, H47.2, H47.3 và mô hình não, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:...... 8D: …. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não? - Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H47.1, H47.2, H47.3, thảo luận hoàn thành bài tập trong SGK trang 148. HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra. Nội dung I. Cấu tạo của đại não: - Cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm thành 2 nửa. + Rãnh sau chia đại não làm thành 4 thùy(trán, đỉnh, thái dương, chẩm) + Khe và rãnh tạo nên khúc quận làm. 4. Củng cố - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của đại não? - Trình bày cấu tạo trong của đại não? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 25/2/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 50 - BÀI 48 HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt : 1. Kiến thức: - HS phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. - HS xác định được bộ phận giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H48.1, H48.2, H48.3, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: ….. *bài cũ: (10’) - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của đại não? - Trình bày cấu tạo trong của đại não? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cung phản xạ I. Cung phản xạ sinh dưỡng:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> sinh dưỡng - Cung phản xạ vận động và cung phản xạ - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát sinh dưỡng có sự khác nhau về vị trí và H48.1, thảo luận: đường dẫn truyền xung thần kinh. Trình bày đặc điểm cung phản xạ sinh d ưỡng? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. - GV yêu cầu HS quan sát H48.3, đọc thông tin, thảo luận: + Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? + So sánh phân hệ giao cảm và đối giao cảm? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng: - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phần trung ương nằm trong não và tủy sống, phần ngoại biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh - Được chia ra làm hai phân hệ là phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm.. III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng: - Nhờ tác dụng đối lập của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. - GV yêu cầu HS quan sát H48.3, thảo luận: + Trình bày chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4.Củng cố - Trình bày cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động? - Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới. Ngày 27 tháng 2 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn: 03/ 03/ 2012 Ngày giảng: 8A. 8B. Tiết 51- BÀI 49 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS xác định rõ các thành phần cấu tạo của một cơ quan phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể. - HS mô tả được các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới. - Giải thích rõ cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H49.1, H49.2, H49.3, bảng phụ, mô hình cấu tạo mắt . III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: ….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân I. Cơ quan phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tích. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào?+ ý nghĩa của cơ quan phân tích với cơ thể? + Phân biệt cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - Bao gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận phân tích nằm ở trung ương thần kinh. - ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của cầu mắt - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về cấu tạo của cầu mắt nghiên cứu thảo luận và trả lời câu hỏi + Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào? HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của màng lưới - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H49.3, thảo luận: + Nêu cấu tạo của màng lưới? + Vì sao ảnh của vật nhìn rõ nhất trên điểm vàng? + Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh ở màng lưới. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày vai trò của thể thủy tinh trong cầu mắt? + Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới? HS thảo luận sau đó trả lời các câu hỏi nhóm khác nhận xét giáo viên bổ sung .. II. Cơ quan phân tích thị giác: 1. Cấu tạo của cầu mắt : - Màng bọc gồm 3 lớp: + Màng cứng: phía trước là màng giác. + Màng mạch: phía trước là lòng đen. + Màng lưới: gồm các tế bào nón và tế bào que. - Môi trường trong suốt: + Thủy dịch + Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh 2. Cấu tạo của màng lưới: - Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. - Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu - Điểm vàng là nơi tập trung các tế bào nón còn điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác.. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới: - Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược làm kích thích tế bào thụ cảm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm ..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích? Ý nghĩa của nó với cơ thể? - Trình bày cấu tạo cơ quan phân tích thị giác? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và soạn bài mớ - Đọc mục: Em có biết .......................................................... Ngày soạn: 03/ 03/ 2012 Ngày giảng: 8C Tiết 52 - BÀI 50. 8D VỆ SINH MẮT. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. - HS trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và cách phòng tránh. - Giải thích rõ cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H50.1, H50.2, H50.3, H50.4, bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……… 8D: …….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích? Ý nghĩa của nó với cơ thể? - Trình bày cấu tạo cơ quan phân tích thị giác? 3. . Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của I. Các tật của mắt : mắt 1. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát nhìn gần.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> H50.1, H50.2, thảo luận: - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần + Thế nào là tật cận thị ? - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dài + Hoàn thành bảng 50 trang 160. hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận vệ sinh học đường. sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi - Cách khắc phục: đeo kính cận lõm hai rút ra kết luận. mặt(phân kỳ) hoặc mổ mắt. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS.. - Thế nào là tật viễn thị?. 2. Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi. - Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt. II. Bệnh về mắt : - Bệnh đau mắt hột: + Nguyên nhân: do virú.t + Đường lây: Dùng chung khăn mặt, chậu với người bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù đọng. + Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. + Hậu quả: khi hột vỡ làm thành sẹo tạo lông quặm gây đục màng giác dẫn tới mù lòa.. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bệnh về mắt. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày nguyên nhân, đường lây nhiễm, triệu chứng, hậu quả và cách phòng tránh bệnh đâu mắt hột? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . -- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - GV liên hệ cho HS thấy được trong các bệnh về mắt bị đau có nguyên nhân là do môi trường làm ảnh hưởng vì vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở, nguồn không khí trong lành như vậy sẽ góp phần vào vấn đề bảo vệ được bệnh về mắt 4. Củng cố - Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt? - Trình bày các bệnh về mắt? 5. hướng dẫn về nhà - Học bài . - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ........................................................ Ngày 5 tháng 3 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày soạn: 10 / 03/ 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 53 - BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định rõ các thành của cơ quan phân tích thính giác. - HS trình bày được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan coocti. - HS trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H51.1, H51.2, bảng phụ, mô hình tai. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……… 8D: …….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt? - Trình bày các bệnh về mắt? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H51.1 thảo luận: + Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?. Nội dung I. Cấu tạo của tai: - Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương. - Cấu tạo tai:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> + Hoàn thành bài tập điền từ + Tai có cấu tạo như thế nào? Chức năng của từng bộ phận? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày quá trình thu nhận sóng âm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS .. * Tai ngoài: + Vành tai: hứng âm thanh + ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh * Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + ốc tai: thu nhận sóng âm .. II. Chức năng thu nhận sóng âm: - Sóng âm được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy thái dương.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp vệ sinh tai III. Vệ sinh tai: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Giữ gìn vệ sinh tai luận: - Bảo vệ tai: + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai những vấn đề gì? + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh cho tai. và bảo vệ tai? + Có biện pháp phòng chống tiếng ồn. - GV liên hệ thực tế cho HS thấy được để bảo vệ tai chúng ta cần chú ý đến cách phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn giữ gìn môi trường yên tĩnh HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Trình bày cấu tạo của tai? - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK trang 165.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới. .......................................................... Ngày soạn: 11 / 03/ 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 54-Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - HS trình bày được quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện và ức chế phản xạ, điều kiện cần khi thành lập phản xạ có điều kiện. - HS trình bày được ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H52.1, H52.2, H52.3, bảng phụ. - HS: đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C............ 8D............ 2.bài cũ: - Trình bày cấu tạo của tai? - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu phản xạ có. I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản điều kiện và phản xạ không có điều kiện xạ không có điều kiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập mục sau - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ đó chữa bài trên bảng. sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn - GV yêu cầu HS thảo luận: luyện. + Phản xạ không điều kiện là gì? - Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được + Phản xạ có điều kiện là gì? hình thành trong đời sống cá thể, phải học.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS thảo luận sau đó trình bày, tập và rèn luyện mới có. nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện. phản xạ có điều kiện. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện + VĐ 1: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ - Điều kiện để thành lập phản xạ cos diều có điều kiện kiện: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có của Paplốp và yêu cầu HS trình bày thí điều kiện với kích thích không có điều kiện. nghiệm + Quá trình đó được lặp lại nhiều lần - GV yêu cầu HS thảo luận: - Thực chất của việc hình thành phản xạ + Để thành lập phản xạ có điều kiện có điều kiện là hình thành đường liên hệ tạm cần những điều kiện nào? thời nối các vùng vỏ não với nhau. + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu sự ức chế phản xạ có 2. ức chế phản xạ có điều kiện điều kiện - Khi phản xạ có điều kiện không được - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo củng cố thì phản xạ sẽ mất dần. luận: - ý nghĩa: Đảm bảo sự thích nghi với + Nếu chỉ bật đèn và không cho chó môi trường sống luôn thay đổi, hình thành ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? các thói quen tập quán tốt đối với con + ý nghĩa của việc ức chế phản xạ có người. điều kiện kiện? * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khác nhau III. So sánh các tính chất của phản xạ và giống nhau giữa phản xạ có điều kiện không điều kiện với phản xạ có điều kiện: và không có điều kiện - Nội dung ghi như phiếu học tập. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập ở bảng 52.2 trang 168 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? - Trình bày điều kiện cần để hình thành một phản xạ có điều kiện? Sự ức chế phản xạ có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết. Soạn bài mới. .............................................. Ngày 12 tháng 3 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn: 17 / 03/ 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. : Tiết 55. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương IX: Thần kinh và giác quan - HS nắm vững kiến thức các chương IX. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị câu hỏi kiểm tra - HS học thuộc bài nắm được các kiến thýưc đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tô chức 8C........... 8D........... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới . ĐỀ KIỂM TRA Câu 1( 2,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ sau: a. Về mặt cấu tạo: Não Bộ phận...............................(1) ..................................(2).

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hệ thần kinh Dây thần kinh Bộ phận ngoại biên .....................................(3) b. Về mặt chức năng: ..............................................................(4): điều khiển hoạt động hệ cơ xương Hệ thần kinh Hệ thần kinh sinh dưỡng: ....................................................... ..................................................(5) Câu 2 ( 2 điểm) Hãy ghép các số (1, 2,3...) ở cột A với các chữ cái (a,b,c....) ở cột B sao cho phù hợp A B Đáp án 1. Thận a. Tạo vẻ đẹp cho con người 1....................... 2. Da b. Thu nhận sóng âm 2....................... 3. Mắt c. Bài tiết nước tiểu 3....................... 4. Tai d. Thu nhận hình ảnh 4....................... Câu 3 ( 1,5 điểm) Cơ quan phân tích thính giác gồm các thành phần nào? Trình bày quá trình truyền sóng âm trong tai? Câu 4 ( 3 điểm) Trình bày khái niệm và so sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Câu 5 (1 điểm) Giải thích hiện tượng khi lặn sâu xuống nước thì có cảm giác đau tai? . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1( 2,5 đ) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm 1. Trung ương 2. Tủy sống 3. Hạch thần kinh 4. Hệ thần kinh vận động 5. Điều khiển hoạt đoọng các cơ quan nội tạng Câu 2(2 đ) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm 1. c 2. a 3. d 4. b Câu 3(1,5 đ) - Cơ quan phân tích thính giác gồm: Tế bào thụ cảm thính giác, dây thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương ( 0,5 đ) - Quá trình truyền sóng âm trong tai: ............................................................ (1 đ) Câu 4( 3 đ) - Nêu được khái niệm cho 1 điểm - So sánh được tính chất cho 2 điểm Câu 5(1 đ) Khi lặn sâu xuống nước thì áp suất của nước bên ngoài màng nhĩ cao hơn bên trong màng nhĩ nên chúng ta có cảm giác đau tai 4. Củng cố - Thu bài nhận xét đáng giá giờ kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - ôn lại các nội dung đã học - Đọc trước bài 53 ................................................................................ Ngày soạn: 17 / 03/ 2012 Ngày giảng: 8C 8D Tiết 56 – Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật và thú nói riêng. - HS trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị các tư liệu về hoạt động thần kinh ở người. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:………. 8D: ……… 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận: + Thông tin trên cho em biết những gì? + Lấy ví dụ trong đời sống về sự hình thành phản xạ có điều kiện và ức chế các phản xạ cũ? + Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác nhau ở động vật những điểm nào? HS thảo luận sau đó trình bày,. Nội dung I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người: - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết: tiếng nói và chữ viết. 1. Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu - GV yêu cầu HS thảo luận: gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để trong đời sống con người? con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm + Lấy ví dụ minh họa? với nhau. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu tư duy trừu III. Tư duy trừu tượng : tượng ở con người. - Từ những thuộc tính chung của sự vật, - GV phân tích cho HS thấy được khả con người khái quát hóa thành những khái năng tư duy trừu tượng của con người niệm được diễn giải bằng từ ngữ. thông qua các ví dụ: con gà, con trâu, - Khả năng khái quát, tư duy là cơ sở của con bò... có đặc điểm chung từ đó xây tư duy trừu tượng. dựng khái niệm “Động vật” HS lắng nghe và ghi nhớ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố - Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện? - Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Soạn bài mới. ......................................................... Ngày 19 tháng 3 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày soạn: 24/3/2012 Ngày giảng: 8C Tiết 57 – Bài 54:. 8D VỆ SINH HỆ THẦN KINH. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ được ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe. - HS trình bày được ý nghĩa của lao động, nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. - Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch họa tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo cho học tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - GV: - Chuẩn bị các tư liệu về tác hại của các chất gây nghiện, bảng phụ. - HS : Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C……… 8D……… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện? - Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc I. ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức ngủ đối với sức khỏe. khỏe - GV yêu cầu HS thảo luận: - Ngủ là một quá trình ức chế của bộ + Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm lí của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế việc của hệ thần kinh, nào đối với sức khỏe? - Biện pháp: + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều + Cơ thể sảng khoái kiện gì, nêu những yếu tố có ảnh hưởng + Chỗ ngủ thuận lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ? + Không dùng các chất kích thích HS thảo luận sau đó trình bày, nhận ảnh hưởng tới giấc ngủ. xét, bổ sung rồi rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên của vỏ não. Nhu cầu về giấc ngủ đối với từng người ở các độ tuổi khác nhau thì khác nhau. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lao động và nghỉ ngơi hợp lí. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của việc lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 54 trang 172 dựa trên sự hiểu biết của bản thân. HS hoàn thành bảng và trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: - Để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày. + Tránh lo âu, suy nghĩ. + Có chế độ làm việc hợp lí.. III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: - Chất kích thích: rượu, nước chè, cà phê làm cho hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém, kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ. - Chất gây nghiện: Thuốc lá, ma túy.. làm cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư, khả năng làm việc trí óc giảm, suy yếu giống nòi, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách.. 4. Củng cố - Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Soạn bài mới.Bài 55 ......................................................

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn: 224/3/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. CHƯƠNG X. Tiết 58- Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: HS trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết - HS trình bày được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Nêu được tính chất và vai trò của sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H55.1, H55.2, H55.3 . - HS Chuẩn bị đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……… 8D ……… 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện? 3..Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ I. Đặc điểm của hệ nội tiết: nội tiết. - Hệ nội tiết cùng với hệ thần kinh tham - GV yêu cầu HS thảo luận: gia điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ + Hệ nội tiết có vai trò gì? thể. + Đặc điểm của hệ nội tiết? - Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn theo HS thảo luận sau đó trình bày, đường máu tác động đến cơ quan đích nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. nhưng chậm , kếo dài và trên diện rộng. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết và II. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> tuyến ngoại tiết. - GV yêu cầu HS quan sát H55.1, H55.2, H55.3, thảo luận: + Nêu sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? + Kể tên các tuyến mà em biết? Chúng thuộc loại tuyến nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất và vai trò của hoocmôn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hoocmôn có tính chất gì? + Vai trò của hoocmôn là gì? HS đọc thông tin, thảo luận và trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. tiết.. - Sự khác nhau: + Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. + Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết. - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hooc môn. III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: 1. Tính chất của hoocmôn. - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một số cơ quan xác định. - Có hoạt tính sinh học cao. - Không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò. - Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể. - Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.. 4. Củng cố - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. .................................................... Ngày 26 tháng 3 năm 201 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 31 / 3 / 2012 Ngày giảng: 8C. 8D.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tiết 59 – Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. - HS xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hay quá nhiều. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H56.2, H56.3, H55.3 . II. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:…… 8D: …… 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu tuyến yên, I. Tuyến yên: - GV yêu cầu HS quan sát H55.3, đọc - Vị trí: nằm ở nên sọ, có liên quan đến vùng thông tin, thảo luận: dưới đồi. + Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến yên? - Cấu tạo: gồm 3 thùy là thùy trước, thùy + Hoocmôn tuyến yên tác động đến giữa và thùy sau. những cơ quan nào? - Hoạt động của tuyến yên chịu sự tác động HS thảo luận sau đó trình bày, nhận của hệ thần kinh. xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - Vai trò: - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. + Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lý trong cơ thể. * Hoạt động II: Tìm hiểu tuyến giáp. II. Tuyến giáp: - GV yêu cầu HS quan sát H56.2, đọc - Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản, thông tin, thảo luận: nặng 20 – 25 g. + Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? - Hooc môn là tirôxin có vai trò quan trọng + Nêu vai trò của hoocmôn tuyến giáp trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào. + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn - Vai trò: cùng với tuyến cận giáp tham gia.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> dân ăn muối iốt? + Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu cổ? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS.. điều hòa trao đổi cănxi và phốt pho trong máu - Nếu thiếu thì gây ra bệnh bướu cổ, thừa thì gây bệnh Bazơđô.. 4. Củng cố - Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Trình bày vị trí và vai trò của tuyến giáp? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. .......................................................... Ngày soạn: 31 / 3 / 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 60 - Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy trên cấu tạo của tuyến. - HS vẽ được sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa đường huyết. - HS trình bày được các chức năng của tuyến trên thận dựa vào cấu tạo của tuyến. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H57.1, H57.2 III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……………. 8D: …………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Trình bày vị trí và vai trò của tuyến giáp? 3 . Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu tuyến tụy. I. Tuyến tụy: - GV yêu cầu HS quan sát H57.1, đọc - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thông tin, thảo luận: thực hiện: tế bào α tiết ra glucagôn và tế bào ò + Nêu chức năng tuyến tụy mà em tiết ra Insulin. biết - Nhờ tác động đối lập của hai loại hooc + Phân biệt chức năng nội tiết và môn mag tỷ lệ đường huyết luôn ổn định đảm ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu bảo cho hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra tạo của tuyến? bình thường. + Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa đường huyết trong máu? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Các hooc môn do tuyến tụy tiết ra có liên quan đến bệnh tiểu đường và chứng hạ đường huyết, * Hoạt động II: Tìm hiểu tuyến trên II. Tuyến trên thận: thận. - Vị trí: gồm một đôi nằm trên đỉnh hai quả - GV yêu cầu HS quan sát H57.2, đọc thận. thông tin, thảo luận: - Cấu tạo: phần vỏ gồm 3 lớp (cầu, sợi lưới) + Trình bày khái quất cấu tạo của và phần tủy. tuyến trên thận? - Chức năng:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Nêu vai trò của hoocmôn tuyến trên thận? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Hooc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn của tuyến tụy tham gia điều chỉnh lượng đường huyết trong máu. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. + Hooc môn vỏ tuyến: tiết ra các hooc môn điều hòa muối natri, kali; điều hòa đường huyết; điều hòa sinh dục nam. + Hooc môn tủy tuyến: tiết ra ađrênalin và noađrênalin gây tăng nhịp tim, co mạch, tăngnhịp hô hấp, dãn phế quản và điều hòa đường huyết khi bị hạ đường huyết.. 4. Củng cố - Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ............................................ Ngày 2 tháng 4 năm 2012 Duyệt tố chuyên môn. Ngày soạn: 06/ 4 / 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 61 – Bài 58: TUYẾN SINH DỤC I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - HS trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - HS kể tên được các hooc môn sinh dục nam và nữ. - HS trình bày được ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUÂN BỊ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H58.1, H58.2, H58.3, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:………. 8D: ……… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động I: Tìm hiểu tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam.. Nội dung I. Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam:. * Hoạt động II: Tìm hiểu buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ. - GV yêu cầu HS quan sát H58.3, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập điền từ. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.2 rồi tự rút ra kết luận.. II. Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ: - Buồng trứng sản xuất ra trứng và tiết ra hooc môn sinh dục nữ gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.. - Tinh hoàn làm nhiệm vụ sản xuất ra tinh - GV yêu cầu HS quan sát H58.1, H58.2 trùng, tiết ra hooc môn sinh dục nam là đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài testosteron gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. tập điền từ: HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.1 rồi tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Sự xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của tuổi dậy thì chính thức. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4.Củng cố - Trình bày chức năng của tinh hoàn và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam đến tuổi dậy thì? - Trình bày chức năng của buồng trứng và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nữ đến tuổi dậy thì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ............................................................... Ngày soạn: 07/ 4 / 2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 62 – Bài 59: SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các ví dụ chứng minh cơ thể tự điều hòa hoạt động nội tiết..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - HS hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H59.1, H59.2, H59.3, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức * Sĩ số: 8C:………. 8D: ……… 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày chức năng của tinh hoàn và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam đến tuổi dậy thì? - Trình bày chức năng của buồng trứng và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nữ đến tuổi dậy thì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết - GV yêu cầu HS: + Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến yên? + Quan sát H59.1; H59.2 và trình bày sự điều hòa hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS .. Nội dung I. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết : - Tuyến yên tiết ra các hooc môn điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết đồng thời hoạt động của tuyến yên lại chịu ảnh hưởng của các hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra đó chính là cơ chế tự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - GV yêu cầu HS quan sát H59.3, đọc thông tin, thảo luận: + Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu? + Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?. II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết : - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Trong thực tế khi lượng đường huyết trong máu giảm mạnh thì nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động để tăng đương huyết. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố: - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Soạn bài mới. ...................................................... Ngày 9 tháng 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 13/4/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Chương XI: SINH SẢN Tiết 6 3– Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam, đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể và nêu được chức năng của các bộ phận đó. - HS nêu được đặc điểm của tinh trùng..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H60.1, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……… 8D: ……… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam. - GV yêu cầu HS quan sát H60.1, đọc chú thích và hoàn thành bài tập trong SGK trang 187. + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của các bộ phận đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS .. Nội dung I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam: - Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng. + ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh. + Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tinh hoàn tinh II. Tinh hoàn và tinh trùng: trùng và đặc điểm của tinh trùng - Tinh trùng sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy - GV yêu cầu HS quan sát H60.2, đọc thì thông tin, thảo luận: - Tinh trùng nhỏ có đuôi dài di chuyển. + Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ - Có 2 loại : X và Y. khi nào? - Tinh trùng sống được khoảng 3 – 4 ngày. + Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu và như thế nào? + Tinh trùng có đặc điểm hình thái. cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố - Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nam? - Trình bày đặc điểm của tinh trùng? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ...................................................... Ngày soạn: 13/4/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 64– Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ và nêu được chức năng của các bộ phận đó. - HS nêu được đặc điểm của trứng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H61.1, H61.2 bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức * Sĩ số: 8C:……………. 8D: …………… 2*Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nam? - Trình bày đặc điểm của tinh trùng? 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. - GV yêu cầu HS quan sát H61.1, đọc chú thích và hoàn thành bài tập trong SGK trang 190. + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của các bộ phận đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS.. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản trứng và đặc điểm của trứng. - GV yêu cầu HS quan sát H61.2, đọc thông tin, thảo luận: + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Trứng được sản sinh ra ở đâu và như thế nào? + Trứng có đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Củng cố:. Nội dung I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ: - Cơ quan sinh dục nữ gồm: + Buồng trứng: Là nơi sản xuất ra trứng. + Phễu dẫn trứng: hứng trứng khi trứng rụng + ống dẫn trứng: dẫn trứng tới tử cung. + Tử cung: là nơi trứng làm tổ. + Cổ tử cung: cho tinh trùng đi qua và sinh con khi đẻ. + Âm đạo: tiếp nhận tinh trùng, đường ra của trẻ khi sinh. + Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn.. II. Buồng trứng và trứng: - Trứng sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng có kích thước nhỏ chưa nhiều tế bào chất. - Tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng một ngày. - Trứng được thụ tinh sẽ làm tổ ở trong lớp niêm mạc của tử cung..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nữ? - Trình bày đặc điểm của trứng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ................................................. Ngày 16 tháng 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 65 – Bài 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân biệt được sự thụ tinh và sự thụ thai. - HS trình bày được sự phát triển của thai. - HS trình bày được hiện tượng kinh nguyệt và thấy được dấu hiệu nhận biết của tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……… 8D: …….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nữ? - Trình bày đặc điểm của trứng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động I : Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai. - GV yêu cầu HS quan sát H62.1, đọc thông tin, thảo luận: + Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . * Hoạt động II : Tìm hiểu sự phát triển của thai. - GV yêu cầu HS quan sát H62.2, đọc thông tin, thảo luận: + Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của thai? + Người mẹ cần phảI làm gì để thai nhi phát triển tốt? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt. - GV yêu cầu HS quan sát H63.2, đọc thông tin, thảo luận: + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? Xảy ra khi nào? Do đâu? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK.. Nội dung I. Thụ tinh và thụ thai: - Sự thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử. - Sự thụ thai là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai. II. Sự phát triển của thai : - Phôi khi làm tổ thì bắt đầu phân chia và phân hóa phát triển thành thai, thai nhi liên hệ với cơ thể mẹ nhờ nhau thai. - Người mẹ cần giữ gìn sức khỏe của mình trong thời kì mang thai để tránh ảnh hưởng xấu tới thai nhi.. III. Hiện tượng kinh nguyệt : - Là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc bị bong ra gây chảy máu. - Là dấu hiệu nhận biết ở tuổi dậy thì của nữ, đã có khả năng sinh con,.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 4. Củng cố - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. .................................................................. Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 66 – Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức. - HS biết được ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ của việc có thai ở tuổi vị thành niên. - HS nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức * Sĩ số: 8C:……………. 8D: …………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? - Hiện tượng kinh nguyệt chứng tỏ điều gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của I. ý nghĩa của việc tránh thai việc tránh thai - Không mang thai ngoài ý muốn - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Giảm tỉ lệ sinh đẻ luận: - Giảm tỉ lệ tử vong + Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận - Không ảnh hưởng đến việc học tập và động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch công tác sau này. hóa gia đình? + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? + Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì? Cho biết lí do? + Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? GV cần giải thích thêm cho HS thấy được ảnh hưởng của việc tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động vật thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người. Chính vì vậy chúng ta cần phải tuyên truyền và vận động việc sinh đẻ có kế hoạch là vấn đề cần thực hiện để đảm bảo cho sự phát triển của đất nước II. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị II. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên thành niên -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận và trả lời câu hỏi + Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên? HS thảo luận sau đó lên bảng trình. - Làm tăng tỉ lệ tử vong cao - ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này. - Có thể gây vô sinh và ảnh hưởng đến những lần sinh sau này khi có con.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động III: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai II. Cơ sở khoa học của các biện pháp - GV yêu cầu HS thảo luận: tránh thai. + Nêu những nguyên tắc tránh thai và - Uống thuốc ngừa thai. cơ sở khoa học của các nguyên tắc đó? - Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục HS thảo luận sau đó lên bảng trình - Thắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứng bày, nhận xét, bổ sung. - Đặt vòng. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - Ngăn không cho trứng chín và rụng. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - Tránh không để tinh trùng gặp trứng. - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. 4.. Củng cố - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, Đọc mục: Em có biết., Soạn bài mới. . ............................................. Ngày 23 tháng 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn. Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày giảng: 8C. 8D. Tiết 67 – Bài 64: CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC ( bệnh tình dục) I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu và bệnh giang mai. - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS. II. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……………..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 8D: …………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu bệnh lậu I. Bệnh lậu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên 64.1, thảo luận: - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có cách lây truyền bệnh lậu? thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh đạo. lậu? - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục HS thảo luận sau đó trình bày, - Biện pháp: chung thủy một vợ một nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. chồng, tránh quan hệ tình dục với người - GV hoàn thiện kiến thức cho HS bệnh, đảm bảo tình dục an toàn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh giang mai. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.2 thảo luận: + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách lây truyền bệnh giang mai? + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung *. II. Bệnh giang mai: - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh. - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con. - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn. I. 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> ................................................... Ngày soạn: 24/ 04 / 2011 Ngày giảng: 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:……………... Tiết 68: BÀI TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến Thức. - Giúp học sinh ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học , từ đó biết vận dụng vào trong thực tế cuộc sống để giải thích một số hiện tượng sinh lí trong cơ thể người. 2 Kỹ Năng. - Rèn cho học sinh năng giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái Độ. - Giáo dục cho học sinh thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Một số dạng câu hỏi liên quan đến các chương đã học. - HS: Ôn lại bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: ? Nêu tác hại , cách phòng chống các bệnh lây lan qua đường tình dục. ?Tại sao coi AIDS là thảm hoạ của loài người.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Câu 1: Câu 1: Sự thống nhất của cơ thể được thể - Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện: hiện ở những đặc điểm nào? + Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ TB + Có sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong 1 hệ cơ quan và các hệ cơ quan cũng hoạt động phối hợp. Câu 2: Tim đập nhanh hay chậm là do sự Câu 2: diều khiển của hệ cơ quan nào? giải thích - Khi huyết áp ở quai động mạch chủ tăng quá mức sẽ phát sinh ra 1 xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung khu chế ngự nhịp tim ở hành não . Từ trung khu này sẽ phát ra 1 xung thần kinh theo dây tk đối giao cảm đến tim làm tim đập chậm lại, dẫn đến huýêt áp giảm. Khi huyết ap giảm quá mức sẽ phát 1 xung thần kinh theo dây hướng tâm truyền về trung khu gia tốc nhịp tim ở tuỷ sống(miền tuỷ). Từ đây sẽ phát đi 1 xung thần kinh theo dây giao cảm tới tim làm tim tăng nhịp đập đồng thời huyết áp tăng. Câu 3: Vì sao khi tiêm biết là đau nhưng ta Câu 3: không rụt tay lại? - Khi gai đâm vào tay rụt tay lại vì đau , rụt tay lại là 1 phản xạ không điều kiện cung PX đi qua tuỷ sống . Ta thấy đau vì xung thần kinh từ tuỷ sống theo đường hướng tâm lên vỏ não báo cho ta biết bị gai đâm - Khi tiêm ta biết đau nhưng không rụt tay lại là có sự can thiệt của vỏ não qua đường xuống : Xung TK từ vỏ não theo đường TK li tâm xuống tuỷ sống và ức chế PX cơ. Câu 4:Nguyên nhân nào làm cho số lượng Câu 4: PXCĐK ở người nhiều gấp nhiều lần so - Do ở người có tiếng nói, chữ viết , giúp với động vật? con người thích nghi mau lẹ và chính xác với sự thay đổi của điều kiện môi trường. - Nhờ tiéng nói, chữ viết mà con người khám phá được các quy luật của tự nhiên , ngày càng không phụ thuộc vào tự nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên. 3. Kiểm tra đánh giá: Gv yêu cầu học sinh trình bày ơ ché điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết và hệ thần kinh. 4. Hướng dẫn học bài:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Chuẩn bị bài mới theo nội dung bài ôn tập (bài66). Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày giảng: 8C Tiết 69- Bài 66:. 8D ÔN TẬP TỔNG KẾT. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm vững được kiến thức của học kì II và kiến thức của toàn bộ chương trình sinh học 8 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ : - GV: - Chuẩn bị bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8C:……………. 8D: …………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập học kì II I. Ôn tập học kì II - GV phân chia lớp thành 4 nhóm, yêu - Nội dung như phiếu học tập cầu HS các nhóm thảo luận hoàn thành các bảng phụ từ bảng 66.1 đến bảng 66.2. + Nhóm 1 làm bảng 66.1 và 66.2 + Nhóm 2 làm bảng 66.3 và 66.4 + Nhóm 3 làm bảng 66.5 và 66.6 + Nhóm 4 làm bảng 66.7 và 66.8 HS phân chia nhóm và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8 II. Tổng kết sinh học 8 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Tế bào SGK - Các cơ quan trong cơ thể HS đọc thông tin rồi rút ra kết - Các quá trình sinh lí diễn ra trong cơ thể luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS làm những câu hỏi ôn tập trang 212 4. Củng cố - GV yêu cầu HS học bài chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Chuẩn bị cho bài kiểm tra ........................................................

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tiết 70. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ II - HS thấy được kết quả học tập cả năm 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề thi của Phòng giáo dục và đào tạo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài - Đề kiểm tra - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26/4/2010 Ngày giảng: 28/4/2010 Tiết 67 ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Hoạt động nhóm Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1) 2. Kiểm tra bài cũ(10) - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới(30).

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + AIDS là gì? HIV là gì? + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Đại dịch AIDS- Thảm họa loài người Gv : cho HS n/c thông tin SGK ? Cho biết tại sao AIDS lại là thảm họa loài người. 4. Nội dung I. AIDS là gì? HIV là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con. II. Đại dịch AIDS – Thảm họa loài người -Tốc độ lan truyền nhanh và rộng _ Chưa có thuốc chữa đặc trị. III. Các biện pháp phòng tránh SGK ? Con đường lây truyền AIDS/ HIV ? ? Từ các con đường lây truyền đó em hãy nêu các biện pháp phòng tránh? Kiểm tra đánh giá(3) - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(164)</span>

<span class='text_page_counter'>(165)</span>

×