Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bai 12 cac nuoc tay au

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trình bày những nét lớn về tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh? Trả lời: -Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong những năm 50, 70 thường gọi là giai đoạn thần kì -Từ những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản trở một trong ban trung tâm kinh tế tài chính cảu thế giới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 12 - Bài 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BẢN ĐỒ CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ÑOÂNG AÂU TÂY AÂU. LƯỢC ĐỒ CHÂU ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Tình hình chung: 1. Kinh tế:. Công nghiệp. Nông nghiệp. Tài chính. Pháp (1944). Giảm 38%. Giảm 60%. Nợ nước ngoài. Italia (1944). Giảm 30%. Đảm bảo 1/3 nhu cầu lương thực. Nợ nước ngoài. Anh (1945). Giảm. Giảm. Nợ nước ngoài (21 tỉ bảng). -Sau chiến tranh các nước Taây AÂu bò tàn phá rất nặng nề. Qua bảng số liệu ở bên và kênh chữ trong sách giáo khoa, em có nhận xét gì về tình hình của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. Việc nhận viện trợ kinh tế củatế Để viện trợ triển kinh Đểđược khôi nhận phục và phát Mĩtừ theo MácÂu – san” Mĩ, các nước phải kinh tế“Kế đã cáchoạch nước Tây Tây Âu đãtuân mang lạinhững hệ quả kinh theo kiện như làm gì điều ?gì cho tế các nước Tây Âu? thế nào? Để Để được khôi phục nhậnkinh việntế, trợnăm kinh1948 tế từcác Mĩ, các nước nước TâyTây ÂuÂu như phải Anh, tuân Pháp, theoTây những Đức, I-ta-li-a điều kiện đã do nhận Mĩ viện đặt ra trợnhư: kinh -Không tế củađược Mĩ theo tiến“Kế hành hoạch quốcphục hữu hóahưng các xíchâu nghiệp. Âu” (còn gọi là Kế -Hạ hoạch thuế Mác quan – san) đối với do Mĩ hàng vạch hóa ra.Mĩ Kế nhập hoạch vào. này được thực hiện từ năm -Phải 1948 đến gạt bỏ năm những 1951 người với tổng cộng số tiền sản ra khỏi chính khoảng phủ 17 (ở tỉPháp, USD I-ta-li-a...). I. Tình hình chung: 1. Kinh tế: - Sau chiến tranh, các nước Tây Aâu bò taøn phaù raát naëng neà - Năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch Mác-san”. -> Kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. THẢO LUẬN NHÓM (3’):. + Nhóm 1: Chính sách đối nội của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? + Nhóm 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? Nhóm 3: Nêu những nét nổi bật về tình hình nước Đức sau chiến tranh?. I. Tình hình chung: 1. Kinh tế: 2. Chính trị:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. + Nhóm 1: Chính trong chính THẢO LUẬN NHÓM (3’): + Nhóm 2: Sau Chiến tranh thế. sách đối hai, nội của Âu sau giới thứ cácTây nước Tây Âu đã Chiến tranh thế sách giới thứ hai như thực hiện chính đối ngoại thế nhưnào? thế nào? -Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm khôi tự phục ách - Thulược hẹp nhằm các quyền do dân thống chủ. trị đối với các thuộc địa trước đây: Pháp - Xóa bỏ các9/1945, cải cách tiếntrở bộlại đã Đông Dương, Anh lạingừng Mã thực hiện trước đâytrở như Lai... quốc hữu hóa các xí nghiệp tư -Tham gia lại khối quânxí sựnghiệp NATOđã bản và trả những do Mĩhữu lập hóa ra nhằm chống quốc cho các chủ lại cũ,Liên Xô vàtrợ cáccấp nước giảm xã XHCN hội... Đông Âu. - Ngănđua -Chạy vàtrào thiếtcông lập cản vũ cáctrang phong nhiều căndân cứ chủ quân sự. nhân và. I. Tình hình chung: 1. Kinh tế: 2. Chính trị: a. Đối nội: - Thu hẹp các quyền tự do dân chủ - Xóa bỏ những cải cách tiến bộ - Ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ . b. Đối ngoại: -Tiến hành chiến tranh xâm lược. -Tham gia khối quân sự NATO. - Chạy đua vũ trang..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đan Mạch Hà Lan Bỉ Lúcxămbua Pháp. Đức. Thụy Sĩ. Ba Lan Séc Áo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> THẢO NHÓM Tuần 1LUẬN 1. Tiết 12. (3’):Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Tình hình chung: Nhóm 3: Nêu những nét nổi bật về tình 1. Kinh tế: hình nước Đức sau chiến tranh? 2. Chính trị: -Sau CTTG/II, lãnh thổ nước Đức bị chia a. Đối nội: b. Đối ngoại: thành bốn khu vực chiếm đóng và kiểm soát -Tiến hành chiến tranh xâm lược của Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ -Tham gia khối quân sự NATO và -9/1949, các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh ,Pháp đã hợp nhất lại và thành lập Nhà chạy đua vũ trang c. Nước Đức : nước CHLB Đức (Tây Đức). - Sau chiến tranh bị chia cắt thành 2 - 10/1949, Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông nước đối đầu nhau: Cộng hòa Liên Đức) được thành lập ở phía đông. bang Đức (9/1949) và Cộng hòa Dân -Mĩ, Anh, Pháp giúp Tây Đức phục hồi nền chủ Đức (10/1949) kinh tế và đưa Cộng hòa Liên bang Đức vào - 3/10/1990, nước Đức thống nhất trở khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. Nhờ đó, lại. kinh tế Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng vươn lên đứng hàng thứ ba trong thế giới tư bản chủ nghĩa. -3/10/1990, CHDC Đức sáp nhập với CHLB Đức thành nước Đức thống nhất. Ngày nay, có tiềm lực kinh tế lớn mạnh nhất Tây Âu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau vì: -Đều có chung một nền văn minh, nền kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên lâu đã liên hệ mật thiết với nhau. Sự hợp kết với nhau? tác phát triển là hết sực cần thiết nhằm mở rộng thị trường và tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử. -Từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ nhanh, các nước Tây Âu càng muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Các nướcTây Âu đứng riêng lẽ không thể đọ được với Mĩ nên phải liên kết với nhau trong cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.. I. Tình hình chung: II. Sự liên kết khu vực: 1. Nguyên nhân: - Có chung nền văn minh, kinh tế không có sự cách biệt nhau lắm , có quan hệ mật thiết từ lâu đời. - Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. I. Tình hình chung: II. Sự liên kết khu vực: 1. Nguyên nhân: - Có chung nền văn minh, kinh tế không có sự cách biệt nhau lắm , có (4/1951) quan hệ mật thiết từ lâu đời. - Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ CỘNG LIÊN CỘNG 2. Qúa trình liên kết: ĐỒNG ĐỒNG NĂNG MINH - 4/ 1951:Cộng đồng than, thép Châu LƯỢNG CHÂU CHÂU Âu thành lập gồm 6 nước: Pháp, NGUYÊN TỬ ÂU ÂU CHLB Đức, Ý, Hà Lan , Bỉ, Lúc-xămCHÂU ÂU (EC(EUbua. (3/1957) 7/1967) 12/1991) - 3/1957: 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử CỘNG Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế ĐỒNG KINH châu Âu” ( EEC). TẾ CHÂU Dựa vào sơ đồ trên hãyBacho 7/1967: cộng đồng trên sáp nhập ÂU biết quá trình liên kết kinh thành Cộng đồng Châu Âu (EC). (EEC – - 12-1991, đổi tên là Liên minh Châu tế giữa các nước Tây Âu 3/1957) Âu (EU). diễn ra như thế nào? - Năm 2007, có 27 thành viên. CỜ LIÊN MINH CHÂU ÂU CỘNG ĐỒNG THAN THÉP CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 1951: Bỉ, Đức, Italy, Luxembourg, Pháp, Hà Lan Qúa trình liên kết kinh tế giữa các - 1973: Đan Mạch, Ireland, Anh Tây -nước 1981: Hy LạpÂu từ 4/1951 đến năm 2007 - 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha - 1995: Áo, Phần Lan, Thụy Điển - Ngày 1/5/2004: Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Cộng hòa Síp - Ngày 1/1/2007: Romania, Bulgaria. Xlôvênia. Quá trình liên kết khu vực. - 4/ 1951:Cộng đồng than, thép Châu Âu thành lập gồm Pháp, CHLB Đức, Ý, Hà Lan , Bỉ, Lúc-xăm-bua. - 3/1957: 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” ( EEC). - 7/1967:Ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng Châu Âu (EC). - 12/1991, đổi tên là Liên minh Châu Âu (EU).. - Năm 2007, có 27 thành viên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 11. Tiết 12.. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích đã thông qua những quyết định quan trọng nào? Nêu ý nghĩa của những quyết định đó.. -Hội nghị thông qua hai quyết định quan trọng: +Xây dựng một thị trường nội địa Châu Âu với một liên minh kinh tế và tiền tệ Châu Âu, có một đồng tiền chung duy nhất là đồng EURO. +Xây dựng một liên minh chính trị, mở rộng sang liên kết về chính sách đối ngoại và an ninh, tiến tới một nhà nước chung Châu Âu. -Ýnghĩa: Hội nghị cấp cao tại Ma-axtơ-rích đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu.. I. Tình hình chung: II. Sự liên kết khu vực: 1. Nguyên nhân: 2. Qúa trình liên kết: - 4- 1951:Cộng đồng than, thép Châu Âu thành lập gồm 6 nước: Pháp, CHLB Đức, Ý, Hà Lan , Bỉ, Lúc-xămbua. - 3-1957: 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu ( EEC). - 7-1967: Ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng Châu Âu (EC). - 12-1991, đổi tên là Liên minh Châu Âu (EU). - Năm 2007, có 27 thành viên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Euro (€; mã ISO: EUR), còn gọi là Âu kim là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu tiền Âu, làchung tiền tệ chính các nước thành viên Đồng Châuthức Âucủa (EURO) của Liên minh châu Âu Các đồng tiền kim loại euro cùng một mệnh giá giống nhau ở mặt trước, nhưng có trang trí khác nhau ở mặt sau, đặc trưng cho từng quốc gia phát hành. Euro có thể được phát âm như iu-rô hoặc ơ-rô, oi-rô, u-rô tùy từng nơi ở châu Âu và thế giới..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngân hàng Trung ương Châu Âu TRỤ SỞ EU TẠI BRUC-XEN (Bỉ)(ECB).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mối quan hệ Việt Nam - EU. Ngày 29/3/2007, Uỷ ban châu Âu đã thông qua Chiến lược Hợp tác với Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2013 với ngân sách 304 triệu Euro. Nội dung hỗ trợ tập trung vào hai lĩnh vực chính: hỗ trợ việc thực hiện Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội của Việt Nam (SEDP) và hỗ trợ ngành y tế. Tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam (12/2006), EU cam kết tài trợ 720 triệu Euro trong năm 2007 và cam kết tiếp tục tăng vốn tài trợ cho Việt Nam. Kể từ năm 1995 đến nay, kim ngạch thương mại của Việt Nam với các nước thành viên EU tăng trung bình 15-20%/năm. EU là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam, chiếm 17% tổng giao dịch thương mại của.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mối quan hệ Việt Nam - EU. Trong năm 2007, kim ngạch buôn bán hai chiều giữa Việt Nam – EU đạt 14,23 tỷ USD, tăng 39,26%, trong đó Việt Nam xuất khẩu 9,1 tỷ USD, tăng 28,2% so với năm truớc. Các nhóm hàng xuất khẩu có tăng trưởng cao sang EU trong năm 2007 Kể hàng tên những mặt hàng chủ lựcdệt may, cà phê hạt vẫn là những mặt truyền thống như giầy dép, xanh, đồ gỗ, thuỷmà hải Việt sản, chiếm gần 80% tổng kim ngạch xuất khẩu của Nam xuất sang EU? Việt Nam sang khu vực thị trường này..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU. Tuần 11. Tiết 12. - Sau chiến tranh bị chia cắt thành 2 I. Tình hình chung: nước đối đầu nhau: Cộng hòa Liên 1. Kinh tế: -Nhiều nước bị phát xít chiếm đóng và bang Đức (9/1949) và Cộng hòa Dân chủ Đức (10/1949) tàn phá rất nặng nề. - 3/10/1990, nước Đức thống nhất trở lại. -Bị thiệt hại to lớn về kinh tế -Năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện II. Sự liên kết khu vực: 1. Nguyên nhân: trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch - Có chung nền văn minh, kinh tế không Mác-san”. -Kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng có sự cách biệt nhau lắm , có quan hệ mật thiết từ lâu đời. nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. - Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ 2. Chính trị: 2. Qúa trình liên kết: a. Đối nội: - Tháng 4 /1951, “Cộng đồng than, thép - Xóa bỏ những cải cách tiến bộ - Thu hẹp các quyền tự do dân chủ châu Âu” ra đời gồm 6 nước. - Ngăn cản phong trào công nhân và dân - Tháng 3 /1957, “Cộng đồng năng lượng chủ . nguyên tử” và “Cộng đồng kinh tế Châu b. Đối ngoại: Âu” (EEC) ra đời -Tiến hành chiến tranh xâm lược -Tháng 7/1967, ba tổ chức trên hợp -Tham gia khối quân sự NATO và chạy thành Cộng đồng Châu Âu (EC) đua vũ trang - Năm 1991, đổi tên thành Liên minh c. Nước Đức: Châu Âu (EU) - Năm 2007, có 27 thành viên..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Số lượng các nước thành viên EU khi mới thành lập : A. 6 nước B. 9 nước C. 10 nước D. 12 nước Câu 2: Số lượng các nước thành viên EU tính đến năm 2007: A. 20 nước B. 25 nước C. 27 nước D. 29 nước Câu 3: Mục đích của EU là xây dựng , phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước châu Âu A. Đúng. B. Sai.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Điền vào bảng sau những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết ở Tây Âu cho phù hợp Thời gian 4/1951. Sự kiện Thành lập Cộng đồng gang thép châu Âu. 3/1957. Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”. 7/1967. “Cộng đồng gang thép châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” sáp nhập thành “Cộng đồng châu Âu”(EC). 12/1991. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Văn hóa kiến trúc Tây Âu. LâuSaint đài Brodick (Scotland) Lâu đài Mont Michel (gần Normandy, Pháp) Lâu đài Neuschwanstein (gần Munich, Đức). Lâu Đài Leeds (Kent, Anh).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trước khi tạm biệt Tây Âu, mời các em cuøng quan saùt moät soá CẢNH ĐẸP TÂY ÂU:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Quốc kỳ và huy hiệu các nước Tây Âu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×