Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

do cao cua am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.64 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. 1. Nêu khái niệm nguồn âm? Nêu 2 ví dụ về nguồn âm mà em biết. 2. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? * Trả lời: 1. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - Ví dụ: Mặt trống(khi đánh),dây đàn(khi gảy)….. 2. Các nguồn âm có chung đặc điểm là đều dao động..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THÍ NGHIỆM 1: Treo hai con lắc có chiều dài 20cm và 40 cm, kéo chúng lệch ra khỏi vị trí đứng yên ban đầu rồi thả cho chúng dao động. b a. C1: Hãy quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây và ghi kết quả vào bảng sau: Con lắc a b. Dao động nhanh hay chậm. Số dao động trong 10 giây. Số dao động trong 1 giây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thí nghiệm 1. b. a. Hình 11.1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Con lắc. Dao động nhanh hay chậm. a. Dao động chậm hơn. b. Dao động nhanh hơn. Số dao động trong Số dao động trong 10 giây 1 giây. C2: Từ bảng trên, hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn? Trả lời: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn. Nhận xét: Dao động càng ............., tần số dao động càng .............

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THÍ NGHIỆM 2: Cố định một đầu hai thước thép đàn hồi có chiều dài khác nhau (30cm và 20 cm) trên mặt một hộp gỗ. Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của thước cho chúng dao động. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời C3. C3: Chọn từ thích hợp (cao, thấp, nhanh, chậm) để điền vào chỗ trống: Phần tự do của thước dài dao động ......................., âm phát ra ....................... Phần tự do của thước ngắn dao động....................., âm phát ra.........................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thí nghiệm 2. Hình 11.2 (với 1 đầu thước lệch nhiều).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thí nghiệm 2. Hình 11.2 (với 1 đầu thước lệch ít).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hình 11.2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C3: Chọn từ thích hợp (cao, thấp, nhanh, chậm) để điền vào chỗ trống: chậm Phần tự do của thước dài dao động ......................., âm phát thấp ra ....................... Phần tự do của thước ngắn dao động....................., nhanh âm phát cao ra.........................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> THÍ NGHIỆM 3:. Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục của một động cơ chạy bằng pin. Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định trên đĩa đang quay trong hai trường hợp: -Khi đĩa quay chậm - Khi đĩa quay nhanh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> THÍ NGHIỆM 3:. K. Hình 11.3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C4: Hãy lắng nghe âm phát ra và điền từ (cao, thấp, nhanh, chậm ) vào chỗ trống: chậm , âm Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động............. thấp phát ra ............... Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh ..............., cao âm phát ra.............

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾT LUẬN: Từ kết quả thí nghiệm 1,2,3, hãy viết đầy đủ câu kết luận sau: Dao động càng ................, tần số dao động càng..............., âm phát ra càng...........

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GHI NHỚ •Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz) •Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn •Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50 Hz và một vật dao động phát ra âm có tần số 70 Hz. •Vật nào dao động nhanh hơn? •Vật nào phát ra âm thấp hơn? GIẢI: •Vật dao động phát ra âm có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn •Vật dao động phát ra âm có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao? GIẢI: •Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra sẽ cao (bổng), tần số dao động sẽ lớn •Khi vặn dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra sẽ thấp (trầm), tần số dao động sẽ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C7: Cho đĩa trong thí nghiệm 3 quay, em hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn?. K. GIẢI Khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa âm phát ra cao hơn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT • Thông thường, tai nguời có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20.000 Hz •Những âm có tần số dưới 20 Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số trên 20.000 Hz gọi là siêu âm • Chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20 Hz và có hơn 20.000 Hz..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ứng dụng thực tế Trong cuộc sống, khi nghe nhạc tùy vào mỗi thể loại nhạc khác nhau mà người ta điều chỉnh tăng hay giảm những âm có tần số cao,thấp sao cho phù hợp. Ví dụ - Để thưởng thức những bản nhạc hùng tráng với những tiếng trống (âm thấp) ta phải tăng âm có tần số thấp - Để thưởng thức những bản nhạc hòa tấu với những tiếng đàn ghi ta hay tiếng sáo…(âm cao) ta phải tăng âm có tần số cao lên -Để thưởng thức những ca khúc với những giọng ca ấm áp của các ca sỹ ta nên tăng âm có tần số trung…..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học thuộc phần ghi nhớ • Làm bài tập 11.1;11.2;11.3;11.4; trong sách bài tập • Đọc trước bài 12: “Độ to của âm”..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×