Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.37 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 24 Ngày soạn:
Tiết: 44 Ngày dạy:
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường
khác nhau ( dưới nước, trên cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển).
- Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây và mơi trường
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>- </b>Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b>II.</b> <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>
<b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Tranh phóng to H. 36.2 ( nếu có)
- Mẫu : cây bèo tây ( nếu có)
<b>2.Chuẩn bị của học sinh:</b>
<b> - </b>Mẫu : cây bèo tây ( nếu có)
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.</b> Ổn định lớp ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5')
Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?
<i><b>Yêu cầu:</b></i>
Gồm 2 loại: cơ quan sinh dưỡng : có chức năng ni dưỡng và cơ quan sinh sản:
duy trì và phát triển nịi giống.
Bài mới: <b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA ( tt)</b>
* Mở bài: Như SGK
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây ở nước. ( 12 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
- Thông báo những cây sống
ở nước chịu ảnh hưởng của
môi trường như SGK
- Yêu cầu HS quan sát
H.36.2 ( chú ý đến vị trí của
lá )<sub></sub> trả lời các câu hỏi ở mục
1
+ Nhận xét hình dạng của lá
ở các vị trí trên mặt nước,
- Hoạt động theo
nhóm. Từng nhóm
thảo luận theo câu hỏi
SGK tr.119
+ Giải thích sự biến
đổi hình dạng lá khi ở
các vị trí trên mặt
<b>II. CÂY VỚI MƠI</b>
<b>TRƯỜNG</b>
<b>1. Các cây sống dưới</b>
<b>nước</b>
<b>- </b>Cây chìm trong nước
có lá dạng sợi dài,
mảnh hoặc có nhiều
thùy
+ Cây bèo tây có cuống lá
phình to, xốp có ý nghĩa gì?
So sánh cuống lá khi cây
sống trôi nổi và sống trên
cạn ?
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
đúng
nước, chìm trong
nước <sub></sub> Lá biến đổi
thích nghi với môi
trường sống trôi nổi.
+ Chứa không khí
giúp cây nổi
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây sống trên cạn (12 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS đọc thông
tin <sub></sub> tr. 120 SGK. Trả lời
câu hỏi :
+ Ở nơi khô hạn, vì sao rễ
lại ăn sâu lan rộng?
+ Lá cây ở nơi khơ hạn có
lơng sáp có tác dụng gì?
+ Vì sao cây mọc trong
rừng rậm thường vươn
cao? Cây mọc ở đồi trống
lại khơng có tính chất
này?
- u cầu HS tìm thêm 1
số thí dụ khác chứng tỏ
khi điều kiện sống thay
- Nhận xét, yêu cầu HS
rút ra kết luận
- Nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi. Yêu
cầu nêu được:
+ Rễ ăn sâu : tìm nguồn
nước, lan rộng : hút sương
đêm
+ Lơng sáp: giảm sự thốt
hơi nước
+ Rừng rậm : ít ánh sáng,
cây vươn cao để nhận ánh
sáng. Đồi trống : đủ ánh
sáng, phân cành nhiều
<b>2. Các cây sống trên cạn</b>
- Cây sống ở nơi khô hạn :
rễ ăn sâu, lan rộng, có
lơng sáp
- Cây sống ở rừng rậm:
vươn cao nhận ánh
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây sống trong những môi</b></i>
<i><b>trường đặc biệt (10 phút ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
tin SGK. Hỏi :
+ Thế nào là môi trường
sống đặc biệt?
+ Kể tên những cây sống
ở mơi trường này?
+ Phân tích đặc điểm phù
hợp với môi trường sống
của những cây này?
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận chung về sự thống
nhất giữa cơ thể và môi
trường.
- Yêu cầu HS đọc kết luận
cuối SGK
trả lời các câu hỏi. <b>những môi trường </b>
<b>đặc biệt</b>
<b>- </b>Ở sa mạc: cây có thân
mọng nước, lá biến
thành gai
- Ở đầm lầy ven biển :
cây có rễ chống, rễ hô
hấp…
* Kết luận chung :
SGK
<b>IV. ĐÁNH GIÁ : </b>( 3 phút)
-Trả lời câu hỏi SGK
<b>V.</b> DẶN DÒ: ( 2 phút)
- Học bài
- Xem trước bài tiếp theo
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>