ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
́
h
tê
́H
uê
------
̣c K
in
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ho
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
TẦNG THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Võ Thị Diệu Thiện
ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Lớp: K49A Kế tốn
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, tháng 01 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
LỜI CÁM ƠN
Trong q trình thực tập tốt nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát
Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ cơ giáo
hướng dẫn Thạc sỹ Phạm Thị Bích Ngọc cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty
Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế.
́
uê
Trước hết, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Phạm Thị Bích
́H
Ngọc đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nhiệt tình giúp tơi hồn thành tốt
tê
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư
in
h
Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty trong
thực tập đã hướng dẫn tơi nhiệt tình.
̣c K
thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các chị trong bộ phận
ho
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập khó tránh
khỏi những sai sót, tơi rất mong q thầy cơ xem xét và góp ý cho bài báo cáo được
ại
hồn thiện hơn.
Đ
Sau cùng, tơi xin chúc q thầy cơ trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn cũng như các
ươ
̀n
g
thầy cô giáo trong trường và các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Tr
Sinh viên
Võ Thị Diệu Thiện
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
Chi phí
02
NVL
Ngun vật liệu
03
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
04
SXC
Sản xuất chung
05
NC
Nhân công
06
TT
Trực tiếp
07
MTC
08
QLDN
09
XDCB
10
LNST
11
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
12
GV
Giá vốn
DT
Doanh thu
CT
Công trình
15
HMCT
Hạng mục cơng trình
16
BHYT
Bảo hiểm y tế
17
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
18
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
19
TSCĐ
Tài sản cố định
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
h
Máy thi cơng
Quản lý doanh nghiệp
in
̣c K
ại
Đ
Tr
ươ
̀n
14
g
13
́H
́
CP
01
tê
Kí hiệu
ho
STT
Xây dựng cơ bản
Lợi nhuận sau thuế
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm( 2015 – 2017).................................24
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017)................26
́
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015 – 2017)............27
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư ......................................................................................37
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho................................................................................................38
Biểu 2.3 Phiếu Xuất Kho...............................................................................................39
Biểu 2.4: Chứng từ mua bê tông...................................................................................40
́
uê
Biểu 2.5 Chứng từ mua nguyên vật liệu........................................................................40
́H
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621................................................................................41
tê
Biểu 2.7: Giấy hoàn chứng từ........................................................................................43
h
Biểu 2.8: Bảng chám cơng.............................................................................................44
in
Biểu 2.9: Bang thanh tốn lương...................................................................................45
̣c K
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622..............................................................................46
ho
Biểu 2.11 : Sổ chi tiết tài khoản 6231...........................................................................50
Biểu 2.12 : Sổ chi tiết tài khoản 6232...........................................................................51
ại
Biểu 2.13 : Sổ chi tiết tài khoản 6233...........................................................................52
Đ
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6271............................................................................57
ươ
̀n
g
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6272............................................................................58
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6273............................................................................59
Tr
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6275............................................................................60
Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 6277............................................................................61
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6278............................................................................62
Biểu: 2.20: Bảng kê chứng từ tài khoản 154.................................................................64
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch tốn chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX............12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng..........................................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch tốn chi phí sử dụng máy thi công đối với TH2.....................16
́
uê
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với TH3.....................16
́H
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hoạch tốn chi phí sản xuất chung.....................................................18
tê
Sơ đồ: 1.7: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................20
h
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................................30
in
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty.................................................................32
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
Sơ đồ 2.3: Tập hợp chi phí sản xuất cơng trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình..... 65
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
1.1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
1.3 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
́
uê
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................2
́H
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................3
tê
1.5 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
Điểm mới của đề tài........................................................................................3
1.7
Kết cấu chuyên đề...........................................................................................4
in
h
1.6
̣c K
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................5
ho
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG.................................................................................................5
1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp .......................................................5
Đ
ại
1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.....6
1.2.1
Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất .......................................................6
ươ
̀n
g
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6
1.2.1.2
Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn chi phí. ........................................................9
Tr
1.2.2
Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................6
1.3
Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp.....................10
1.3.1
Đối tượng tập hợp chi phí .............................................................................10
1.3.2
Phương pháp tập hợp chi phí ........................................................................10
1.3.2.1
Phương pháp tập hợp trực tiếp......................................................................10
1.3.2.2
Phương pháp phân bổ gián tiếp.....................................................................10
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
1.3.3.1
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................................11
1.3.3.2
Chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................................................13
1.3.3.3
Chi phí sử dụng máy thi cơng .......................................................................14
1.3.3.4
Chi phí sản xuất chung..................................................................................18
1.3.3.5
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...................................................................19
1.3.3.6
Đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................................21
́H
́
Kế tốn chi phí sản xuất................................................................................11
1.3.3
h
tê
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI SẢN XUẤT TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................23
Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng
in
2.1
̣c K
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................23
Quá trình hình thành và phát triển ................................................................23
2.1.2
Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................23
2.1.3
Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của cơng ty .................................................24
2.1.4
Nguồn lực của cơng ty ..................................................................................24
2.1.4.1
Tình hình lao động ........................................................................................24
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
2.1.1
ĐVT: Người...................................................................................................................24
Tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................................25
Tr
2.1.4.2
2.1.4.3
Tình hình sản xuất kinh doanh......................................................................27
2.1.5
Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty..............................................................29
2.1.6
Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ............................................................32
2.1.7
Chế độ và chính sách kế tốn cơng ty áp dụng.............................................34
2.2
Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Cơng ty
Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.............................................34
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần xây dựng và phát triển
hạ tầng Thừa Thiên Huế ................................................................................................34
2.2.1.2
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................35
2.2.1.3
Kế tốn chi phí sản xuất................................................................................35
a.
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................................35
b.
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................................42
c.
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ..........................................................47
d.
Kế tốn chi phí sản xuất chung .....................................................................53
2.2.2
Kế tốn sản phẩm dở dang cuối kỳ và tập hợp chi phí sản xuất..................63
in
h
tê
́H
́
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................34
uê
2.2.1.1
ho
̣c K
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ
....................................................................................................................................66
3.1 Đánh giá chung về công tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty
Đ
ại
Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.............................................66
Ưu điểm .......................................................................................................66
3.1.2
Nhược điểm...................................................................................................68
ươ
̀n
3.2
g
3.1.1
Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ
Tr
phần Xây dựng và Đầu tư Phát triển Thừa Thiên Huế. .................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................71
3.1 Kết luận...................................................................................................................71
3.2 Hướng phát triển của đề tài .....................................................................................71
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1
Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ toàn cầu hóa như hiện nay, việc hội nhập kinh tế quốc tế là một điều
tất yếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam đang trong quá trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với các chính sách mở cửa, thu hút đầu tư. Đây vừa
là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp, địi hỏi các doanh nghiệp phải có các
́
chính sách phù hợp để tồn tại và phát triển bền vững. Đối với các doanh nghiệp sản
́H
xuất, doanh nghiệp xây lắp, muốn tồn tại và phát triển thì nhà quản trị cần có các biện
pháp quản lý từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Trong đó, chi phí sản xuất là một yếu
tê
tố vô cùng quan trọng trong các khâu. Chi phí sản xuất tỷ lệ nghịch với lợi nhuận mà
h
doanh nghiệp có thể nhận được sau một chu kỳ kinh doanh, do đó tối thiểu hóa chi phí
in
kết hợp tối đa hóa lợi nhuận nhưng chất lượng sản phẩm khơng thay đổi hoặc cao hơn
̣c K
là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp sản xuất đều đang rất quan tâm.
ho
Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp, Công ty cổ phần xây dựng và đầu
tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế đang trên đà phát triển với nhiều thành tựu.
ại
Thương hiệu Công ty đã gắn với nhiều công trình lớn nhỏ trong và ngồi tỉnh Thừa
Đ
Thiên Huế. Sản phẩm của cơng ty là những cơng trình có giá trị lớn, thời gian thi công
dài và chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên, do đó cơng tác chi phí sản xuất sản
ươ
̀n
g
phẩm xây lắp được Ban lãnh đạo công ty rất quan tâm và chú trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
Tr
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời, với mong muốn và tìm hiểu
cơng tác tổ chức kế tốn chi phí sản phẩm thực tế tại công ty để hiểu hơn về chi phí
sản xuất sản phẩm, tơi quyết định chọn đề tài: “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại
Cơng ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hồn thiện với các mục tiêu sau:
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Thứ nhất, tìm hiểu về khung lý thuyết về kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
trong các Doanh nghiệp xây dựng.
Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm tại Cơng
ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
Thứ ba, so sánh giữa thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản phẩm xây lắp tại Công ty
cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế và khung lý thuyết về
́
kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng, để từ đó đề ra các
́H
biện pháp góp phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn chi phí sản phẩm tại Cơng ty cổ
phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
tê
1.3 Đối tượng nghiên cứu
h
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất sản
in
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên
ho
1.4 Phương pháp nghiên cứu
̣c K
Huế, mà cụ thể là công trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình.
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
ại
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập số liệu từ các
Đ
tài liệu liên quan từ đó thu thập được những thơng tin cần thiết. Các tài liệu nghiên cứu
g
như sách, giáo trình, các nguồn thơng tin trên internet,..Bên cạnh đó cịn có các tài
ươ
̀n
liệu như các văn bản, nghị định, chuẩn mực liên quan: Giáo trình Ngun lý kế tốn –
Phan Thị Minh Lý, Giáo trình Kế tốn chi phí – TS Huỳnh Lợi,...
Tr
Phương pháp phỏng vấn: Dùng để trực tiếp phỏng vấn nhằm tìm hiểu tình hình
thực tế tại cơng ty, thu thập thông tin, số liệu, đồng thời, xác minh những thơng tin tìm
hiểu qua việc phỏng vấn.
Phương pháp quan sát: Quan sát để thu thập các thông tin như cơ cấu bộ máy quản
lý, bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời đi sâu vào quan sát các phương pháp,
nghiệp vụ kế tốn, giúp đi sâu tìm hiểu về quy trình, cách thức làm việc của các nhân
viên trong bộ phận.
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những gì quan sát được như cơng
việc mà kế tốn viên thực đồng thời ghi chép lại những thông tin được chia sẻ từ kế
tốn hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết phục vụ cho
bài khóa luận.
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số tuyệt
́
uê
đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân
tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình hình biến động
́H
về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của cơng ty.
tê
Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập được
h
và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của
in
cơng ty. Phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những kết
̣c K
luận thích hợp.
Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí, các
ho
sơ đồ kết chuyển.
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu (sách, báo...) đã thu
ại
thập được, cũng như tổng hợp những kiến thức đã được học.
Đ
1.5 Phạm vi nghiên cứu
g
Về không gian: Báo cáo được thực hiện tại phịng kế tốn của Công ty cổ phần xây
ươ
̀n
dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu được thu thập trong quý 3 năm 2018, cùng với
Tr
các số liệu về tài sản, nguồn vốn, cơ cấu lao động, kết quả sản xuất kinh doanh trong
ba năm 2015, 2016 và năm 2017.
1.6 Điểm mới của đề tài
Kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp không phải là một đề tài mới, tuy nhiên
đề tài này vẫn đang thu hút được nhiều sự quan tâm của người nghiên cứu vì tính đặc
thù và quan trọng của cơng tác chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Điểm mới của đề tài này là trong những năm gần đây chưa có sinh viên nào làm đề tài
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
khóa luận về chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu
tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
1.7 Kết cấu chuyên đề
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1: Lý thuyết cơ bản về kế tốn chi phí và tính giá thành trong doanh
́
uê
nghiệp xây lắp
́H
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm tại Cơng ty Cổ
tê
phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
h
Chương 3: Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tại
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
in
Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp
Sản xuất sản phẩm xây dựng là quá trình biến đổi những yếu tồ đầu vào trở thành
sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên, so với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ
́
uê
bản mang tính đặc thù riêng được thể hiện qua các đặc trưng sau:
́H
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục cơng trình có giá trị lớn và
mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, thời gian sản xuất tương đối dài. Do đó, trước khi
tê
tiến hành thi cơng, điều cần thiết là phải có dự tốn và thiết kế để làm cơ sở cho việc
h
lập kế hoạch thực hiện cũng như làm căn cứ cho việc thẩm tra, thẩm định, thanh quyết
̣c K
in
toán,… sau này.
Thứ hai, thời gian sản xuất dài, do đó kỳ tính giá sản phẩm xây lắp khơng xác định
ho
hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy thuộc vào đặc
điểm kỹ thuật của từng cơng trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa
ại
hai bên nhà thầu và khách hàng. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và
Đ
kỳ tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản trị kịp thời và chặt chẽ chi phí, phản ánh
đúng đắn tình hình quản lý và thi cơng trong từng thời kỳ nhất định. Đồng thời tránh
ươ
̀n
g
tình trạng căng thẳng vốn đầu tư cho nhà thầu.
Thứ ba, trước khi bắt đầu thi cơng, giá trị cơng trình đã được xác định thông qua
Tr
giá trị trúng thầu hoặc giá trị chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm xây lắp được
xây dựng theo giá trị dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước. Điều này
cho thấy tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ
Thứ tư, mỗi cơng trình, sản phẩm xây lắp đều gắn với một vị trí địa lý cụ thể và cố
định. Do đó các yếu tố khác như vật tư, máy móc đều phải di chuyển đến nơi cần thi
cơng cơng trình. Bên cạnh đó, hoạt động xây lắp thường diễn ra ngồi trời do đó chịu
ảnh hưởng bởi các điều kiện tự nhiên như thời tiết, khí hậu,.. nên dễ dẫn đến tình trạng
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
hao hụt, lãng phí vật tư, ảnh hưởng đến q trình làm việc của cơng nhân,.. làm tăng
chi phí sản xuất.
Ngành xây dựng có những đặc thù như vậy, địi hỏi cơng tác kế tốn chi phí và tính
giá thành vừa phải đáp ứng được những chức năng nhiệm vụ của một doanh nghiệp
sản xuất, vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc trưng riêng của ngành xây dựng nhằm
cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thơng tin phục vụ cho cơng tác quản lý chi phí
́
cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất.
́H
1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp
tê
xây lắp
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
in
h
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
̣c K
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra
ho
để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một kỳ kinh doanh. (Theo TS. Huỳnh Lợi –
Kế toán chi phí – NXB giao thơng vận tải).
ại
Phân loại chi phí sản xuất
Đ
1.2.1.2
Việc quản lý chi phí sản xuất khơng chỉ đơn thuần chỉ là quản lý số liệu phản ánh
g
chi phí mà cịn phải dựa trên các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích tồn bộ chi phí.
ươ
̀n
Dưới các tiêu chí khác nhau thì chi phí cũng được phân thành các loại khác nhau nhằm
đáp ứng yêu cầu của cơng tác quản lý chi phí và hạch tốn chi phí.
Tr
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu
tố sau (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB giao thơng vận tải):
- Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của người lao động.
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
- Chi phí NVL: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt động sản
xuất, bao gồm các thành phần như tồn bộ chi phí NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Chi phí CCDC: bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dụng cụ dùng vào
hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm tổng khấu hao của tất cả các tài sản cố
́
uê
định dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
́H
- Chi phí dịch vụ th ngồi: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài dùng cho hoạt
động SXKD của doanh nghiệp như: giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá
tê
thuê nhà cửa máy móc...
in
h
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền
̣c K
tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế.
ho
Theo cách phân loại này gồm có 6 khoản mục:
ại
- Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, nguyên
Đ
vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho mục đích trực tiếp sản xuất ra sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng và các khoản
ươ
̀n
g
phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, cùng với các
khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (phần tính
Tr
vào chi phí).
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm chi phí cho các máy thi cơng cơng trình.
Máy móc thi cơng là loại máy trực tiếp xây lắp cơng trình, đó là những máy móc
chuyển động bằng động cơ hơi nước, xăng, điện,…
- Chi phí SXC: dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các đội, cơng trình gồm tiền
lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên quản lý đội, công trình, chi
phí NVL dùng chung, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung và
các chi phí khác liên quan.
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
- Chi phí bán hàng: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến khâu tiêu thụ sản
phẩm xây lắp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý tại các bộ phận của doanh nghiệp,
các chi phí phục vụ chung cho doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, văn
phịng phẩm...
́
- Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh khơng thuộc các nhóm chi phí
́H
trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường....
tê
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả.
Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành 2 loại (Theo ThS Hồ Phan Minh
in
h
Đức – Kế toán quản trị, Đại học Kinh tế - Đại học Huế):
̣c K
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản phẩm
ho
hoặc dịch vụ được tiêu thụ.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ kế toán hoặc
Đ
mà chúng phát sinh.
ại
được mua nên xem xét là các phí tổn, cần được khấu trừ ra khỏi lợi nhuận của thời kỳ
ươ
̀n
tượng chịu phí.
g
Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành chi phí trực tiếp và chi
Tr
phí gián tiếp (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế tốn chi phí – NXB giao thơng vận tải):
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí
như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí quảng cáo...
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí bao gồm (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế tốn chi phí –
NXB giao thơng vận tải):
Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng
số.
́
Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số thì ít thay đổi hoặc không thay đổi
́H
theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
tê
nghịch với mức độ hoạt động.
Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.
in
h
Một số cách phân loại chi phí khác
̣c K
- Dựa vào khả năng kiểm sốt chi phí của nhà quản lý, chi phí được chi thành chi
phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được
ho
- Chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội
ại
1.2.2 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn chi phí.
Đ
Do ngành xây dựng có những đặc thù riêng về thời gian thi công kéo dài cũng như
g
địa điểm thi công bị ảnh hưởng bởi thời tiết nên cơng tác kế tốn chi phí có phần phức
ươ
̀n
tạp và tỉ mỉ hơn nhằm đáp ứng yêu cầu tiết kiệm chi phí, tránh hao hụt.
Vì vậy, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp phải đạt được các yêu
Tr
cầu sau:
Thứ nhất, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tồn bộ chi phí phát sinh trong q
trình sản xuất đồng thời tính tốn phân bổ kịp thời, chính xác các chi phí phát sinh cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Thứ hai, phân bố hợp lý các khoản mục chi phí phù hợp từng khoản mục chi phí,
áp dụng phương pháp tính tốn phân bổ thích hợp.
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Thứ ba, kiểm tra thường xuyên về tình hình hao hụt các chi phí ngun vật liệu,
nhân cơng,… so với định mức đã đặt ra.
1.3
Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất xây lắp là đối tượng để tập hợp chi phí sản
xuất, là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần được tổ chức, tập hợp theo đó.
́
uê
(Theo PGS. TS Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB
́H
Tài chính, Hà Nội).
tê
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí
h
1.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp
in
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
̣c K
đến các đối tượng tập hợp chi phí đó xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh
liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí
ho
phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đó xác định sẽ được tập
hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
ại
Phương pháp này yêu cầu kế tốn phải tổ chức cơng tác hạch tốn một cách cụ thể,
Đ
tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế tốn,…
g
theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đó xác định chỉ có như vậy mới có thể đảm
ươ
̀n
bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời
và đầy đủ.
Tr
1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà kế tốn khơng thể
tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ các chi phí phát sinh kế tốn tiến hành
tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các
tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Công thức phân bổ chi phí:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo cơng thức
H = C/T
́
H : Là hệ số phân bổ chi phí
Trong đó:
́H
C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T : Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân
tê
bổ chi phí
in
h
Bước 2 : Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
̣c K
Ci = H x Ti
Trong đó :
Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
ho
Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của
ại
đối tượng i
1.3.3.1
Đ
1.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
ươ
̀n
g
Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
Tr
tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ
cho hoạt động xây lắp (Trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công). (Theo PGS. TS Võ Văn
Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB Tài chính, Hà Nội).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí
sản xuất xây lắp, bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính (như gạch, cát, sạn, xi
măng,..), vật liệu phụ (như sơn,slicat,…), được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. Giá
thực tế của nguyên vật liệu được xác định tùy thuộc theo từng nguồn nhập.
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Trong điều kiện sản xuất thực tế khơng cho phép tính trực tiếp chi phí cho từng
CT, HMCT thì tập trung cho q trình sản xuất thi cơng, đến cuối kì kế toán tiến hành
phân bổ theo tiêu thức hợp lý rồi kết chuyển sang tài khoản liên quan.
Phiếu nhập kho
-
Phiếu xuất kho
-
Hóa đơn
-
Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
-
Biên bản nghiệm thu (vật tư, sản phẩm,...)
́H
́
-
uê
Chứng từ sử dụng:
tê
Tài khoản sử dụng
h
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – Chi phí NVL trực tiếp để theo dõi, tập hợp chi phí
in
NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ vào tài khoản 154 – Chi
̣c K
phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
ho
TK 621
ại
TK 152
NVL thừa dùng khơng hết
nhập lại kho
g
Đ
Xuất kho NVL dùng cho
Cơng trình xây lắp
TK 152
TK 111, 112, 331,141...
ươ
̀n
TK 154
Tr
NVL mua ngoài dùng trực tiếp
cho cơng trình xây lắp
Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 133
TK632
Phần chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp
KKTX
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
12
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3.2
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí do lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp lao
vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây
lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của doanh
́
uê
nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc. (Theo PGS. TS Võ Văn Nhị - Kế
́H
toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB Tài chính, Hà Nội).
Chi phí nhân cơng trực tiếp không bao gồm các khoản phải trả về lương cho nhân
tê
viên quản lí, nhân viên văn phịng của bộ máy quản lý doanh nghiệp hay của hoạt động
h
bán hàng, khơng bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn
in
trích trên quỹ lương cơng nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp.
̣c K
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng.
-
Bảng thanh tốn lương, phiếu chi.
-
Hợp đồng giao khoán.
-
Bảng phân bổ tiền lương,..
ại
ho
-
Đ
Tài khoản sử dụng
ươ
̀n
g
Để theo dõi chi phí NCTT kế tốn sử dụng TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí phát sinh vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh
Tr
doanh dở dang.
Phương pháp hạch toán
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
TK 622
TK 334
TK 335
Lương phép thực tế
TK 154
Cuối kỳ, KC CP
Trích trướclương
Trả cho CN
nghỉ phép
NCTT
TK 632
́
uê
Tiền lương phải trả
́H
Phần CP NCTT
vượt trên mức
bình thường
tê
TK 338
TK 141
Tạm ứng tiền cơng
̣c K
TK 111,112
in
h
Trích khoản phải trích theo lương
Thanh tốn
ho
Tiền cơng
1.3.3.3
Đ
ại
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
ươ
̀n
g
Khái niệm
Chi phí máy thi cơng là những chi phí sử dụng xe, máy thi cơng phục vụ trực tiếp
Tr
cho hoạt động xây lắp cơng trình, bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu cho máy hoạt
động, chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp và tiền lương cơng nhân điều khiển máy,
chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy thi công,…
Do đặc điểm hoạt động của máy thi công trong xây dựng cơ bản mà chi phí thi
cơng được chia làm 2 loại:
- Chi phí tạm thời: Là những chi phí có liên quan đến việc lắp đặt, chạy thử, vận
chuyển máy thi công.
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
- Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng
máy thi công, bao gồm khấu hao máy móc thi cơng, tiền th máy, tiền lương chi cho
công nhân điều khiển và phục vụ máy, nhiên liệu, động lực dùng cho chạy máy, chi
phí sửa chữa thường xun và các chi phí khác khơng hạch tốn vào chi phí máy thi
cơng, khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp tính trên tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy.
́
uê
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
́H
Chứng từ sử dụng
Nhật trình lái máy, lái xe
-
Bảng khấu hao máy lái xe
-
Phiếu xuất kho
-
Phiếu chi
-
Hóa đơn
-
Bàng thanh tốn nhật trình
-
Bảng thanh tốn tiền lương tổ xe, máy...
ho
Tài khoản sử dụng
̣c K
in
h
tê
-
ại
Khoản mục chi phí máy thi cơng được theo dõi trên một tài khoản riêng, đó là TK
Đ
623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng. Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ vào tài khoản 154 –
g
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
ươ
̀n
Phương pháp hoạch toán
Tr
TH1: Công ty tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi cơng
riêng nhưng khơng tổ chức cơng tác kế tốn riêng
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
TK 623
TK 334
TK 154
Tiền lương phải trả
Cuối kỳ kết chuyển CP
cho CN lái MTC
sử dụng máy thi công
TK 242
TK 632
Phân bổ chi phí
trả trước
́
uê
Phần chi phí sử dụng
TK 152, 153
́H
MTC vượt mức bình
thường
tê
Xuất kho NVL, CCDC
in
h
dùng cho máy thi cơng
ho
Khấu hao xe, MTC
̣c K
TK 214
ại
TK 111, 112, 331
Đ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
ươ
̀n
g
sử dụng cho MTC
TK 133
Thuế GTGT
Tr
được khấu trừ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
16