Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

Kin
ht
ếH
uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ọc

HỒN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƯỚC

Đạ
ih

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ

Trư


ng

ĐẶNG QUÝ NGÂN GIANG

Khóa học 2013 - 2017



ĐẠI HỌC HUẾ

Kin
ht
ếH
uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ọc

HỒN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƯỚC

Đạ
ih

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Đặng Quý Ngân Giang

TS. Hồng Văn Liêm


K47 – TCDN

Trư


ng

Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


Kin
ht
ếH
uế

Lời Cảm Ơn

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, Quý Thầy Cô trường Đại họ c Kinh Tế Huế, đặc biệt là
Quý Thầy Cô khoa Tài Chính -

Ngân hàng đã truyền đạt kiến

thức trong suố t 4 năm tôi được họ c tập trên giảng đường, đó
chính là hành trang giúp tơi vững bước trong tương lai.

ọc


Để có thể hồn thành khóa luận tố t nghiệp cuố i khóa này tơi

Đạ
ih

xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm – giảng viêng
hướng dẫn, là người đã hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện
đề tài. Đồ ng thời tôi xin bày tỏ lời cảm ơn củ a mình đến Ban

ng

lãnh đạo, các phịng ban củ a Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa

Trư


Thiên Huế (HueWACO) đã trao đổ i và giúp đỡ tận tình, tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi trong suố t thời gian thực tập.
Với nguồ n kiến thức cũng như kinh nghiệm bản thân và kinh

nghiệm chun mơn cịn nhiều hạn chế, nên đề tài không thể


tránh khỏ i những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự

được hồn thiện hơn.

Kin
ht
ếH

uế

thơng cảm và những ý kiến đóng góp củ a q thầy cơ để đề tài

Cuố i cùng, xin kính chúc Q Thầy Cơ trường Đại Họ c Kinh
Tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên Công Ty Cổ phần Cấp nước
Thừa Thiên Huế nhiều sức khỏ e, hạnh phúc và thành công trong
cuộ c số ng.

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Đặng Quý Ngân Giang


Kin
ht
ếH
uế


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Quản trị khoản phải thu khách hàng là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh khoản phải thu là
điều không thể tránh khỏi và quản trị tốt khoản phải thu sẽ giúp doanh nghiệp làm chủ
được nguồn tài chính. Mặc dùng cơng tác quản lý khoản phải thu khách hàng dùng
nước của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế là tương đối tốt, tuy nhiên việc
thu hồi nợ của Công ty vẫn cịn gặp một số hạn chế. Do đó mục tiêu chính của đề tài
này là tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị khoản phải thu khách hàng
dùng nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây.
Việc tìm hiểu và phân tích thực trạng quản trị khoản phải thu thơng qua phân tích các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị khoản phải thu bằng việc sử dụng các phương pháp
nghiên cứu tài liệu, quan sát, phân tích và tổng hợp lại những thông tin thu thập đươc.

ọc

Dựa trên những kết quả phân tích được, đề tài đã chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm
của công tác quản trị khoản phải thu để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao

Đạ
ih

hiệu quả công tác quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nước, một số kiến nghị đối
với Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế và đối với Nhà trường với mong
muốn những sinh viên khóa sau sẽ được tạo mọi điều kiện tốt nhất để nghiên cứu được

Trư


ng


những đề tài chất lượng tốt hơn.


MỤC LỤC

Kin
ht
ếH
uế

Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU BẢNG ....................................................................................... iii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài................................................................................................... 3

ọc

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
TIỀN NƢỚC .............................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về khoản phải thu ................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm khoản phải thu .......................................................................... 4

Đạ

ih

1.1.2. Phân loại các khoản phải thu...................................................................... 4
1.1.3. Bản chất của khoản phải thu khách hàng.................................................... 5
1.1.4. Lợi ích và rủi ro của việc bán chịu ............................................................. 5
1.1.5. Các yếu tố quyết định đến mức “các khoản phải thu khách hàng” .............. 6
1.1.6. Các chỉ tiêu phân tích khoản phải thu khách hàng ...................................... 7
1.2. Quản trị khoản phải thu khách hàng.............................................................. 8
1.2.1. Khái niệm quản trị khoản phải thu khách hàng .......................................... 8

ng

1.2.2. Mục đích của việc theo dõi khoản phải thu ................................................ 9
1.2.3. Vai trò của quản trị khoản phải thu ............................................................ 9
1.2.4. Chức năng của quản trị khoản phải thu khách hàng ................................... 9
1.2.5. Nội dung quản trị khoản phải thu khách hàng .......................................... 10

Trư


1.2.6. Các mơ hình quản trị khoản phải thu ................................................................ 11
1.3. Phòng ngừa rủi ro và xử lý đối với khoản phải thu khó địi ................................. 15
1.3.1.Phòng ngừa rủi ro .............................................................................................. 15
1.3.2.Xử lý đối với các khoản phải thu khó địi .......................................................... 16
1.4. Dịch vụ cung cấp nước ............................................................................... 16
1.4.1. Đối tượng sử dụng nước .......................................................................... 16
1.4.2. Chính sách hỗ trợ giá ............................................................................... 18


Trư



ng

Đạ
ih

ọc

Kin
ht
ếH
uế

1.4.3. Biểu giá nước sạch từ 2013 – 2015 .......................................................... 18
1.4.4. Phương thức thanh toán tiền nước được áp dụng hiện tại ......................... 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN
NƢỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƢỚC THỪA THIÊN HUẾ HueWACO ............................................................................................................... 24
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế - HueWACO .... 24
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty .................................................................... 24
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ........................................ 24
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ......................................................... 26
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 30
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty ............................. 32
2.2. Thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp
nước Thừa Thiên Huế........................................................................................ 37
2.2.1. Chính sách bán hàng của Cơng ty ............................................................ 37
2.2.2. Quản lý tiền nước bằng phần mềm EBILLING ........................................ 39
2.2.3. Tình hình thực hiện quản trị khoản phải thu tiền nước ............................. 44
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nước

tại Công ty ......................................................................................................... 52
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................... 52
2.3.2. Nhược điểm ............................................................................................. 53
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
TIỀN NƢỚC TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN CẤP NƢỚC THỪA THIÊN HUẾ ...... 55
3.1. Định hướng phát triển, sứ mệnh và tầm nhìn của Cơng ty ........................... 55
3.1.1. Định hướng phát triển .............................................................................. 55
3.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn ................................................................................... 55
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nước nước ...... 56
3.2.1. Sử dụng tỷ lệ chiết khấu thanh tốn sớm như là cơng cụ để thúc đẩy việc
thanh toán của khách hàng................................................................................. 56
3.2.2. Mở rộng liên kết thêm các kênh thanh tốn .............................................. 57
3.2.3. Khuyến khích khách hàng thanh tốn khơng dùng tiền mặt...................... 57
3.2.4. Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận liên quan .......................... 58
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên dịch vụ KH ................................ 58
3.2.6. Tăng cường hệ thống kiểm soát khoản phải thu ....................................... 58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 62


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Khách hàng

DN


Doanh Nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

CNTT

Công nghệ thông tin

DVKH

Dịch vụ khách hàng

QHCĐ

Quan hệ cộng đồng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NN

Nhà nước

MTV

Một thành viên

ọc

KH

Ủy ban nhân dân

UBND

KHCN
CNAT
XDCB
CLN
NTK

ng

ĐT


Cán bộ công nhân viên

Đạ
ih

CBCNV

Khoa học cơng nghệ

Cấp nước an tồn
Xây dựng cơ bản

Chất lượng nước
Nước tinh khiết
Đào tạo
Phát triển nguồn nhân lực

PPN

Phân phối nước

Trư


PPNNL

SXN

Sản xuất nước


SL

Sản lượng

KD

Kinh doanh

LN

Lợi nhuận

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân
i


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hình thức thanh toán tiền nước qua Payoo ................................................ 22


Trư


ng

Đạ
ih

ọc

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty ..................................................................... 26

ii


Kin
ht
ếH
uế

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1: Biểu giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2013 – 2015............ 19
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động qua đào tạo năm 2015 ...................................................... 32
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động SXKD Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2013-2016 ......................................................................................... 33
Bảng 2.3: Tình hình tài sản của Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 – 2016 ................................................................................................ 35
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên

Huế giai đoạn 2013 – 2016 ........................................................................................ 36
Bảng 2.5: Bảng kê thu tiền nước trên Ebilling........................................................... 39

ọc

Bảng 2.6: Bảng thống kê tình hình thu tiền theo tháng trên Ebilling........................... 40
Bảng 2.7: Bảng kê hóa đơn khách hàng chưa thu tiền nước trên Ebilling ................... 40

Đạ
ih

Bảng 2.8: Bảng thống kê tình hình tồn theo tháng trên Ebilling ................................. 40
Bảng 2.9: Tình hình các khoản phải thu của Công ty trong giai đoạn năm 2013
– 2016........................................................................................................................ 44
Bảng 2.10: Tình hình khoản phải thu tiền nước tại Công ty giai đoạn năm 2013
– 2016........................................................................................................................ 46
Bảng 2.11: Kỳ thu tiền bình qn và vịng quay khoản phải thu tiền nước giai

ng

đoạn 2013 – 2016 ...................................................................................................... 47
Bảng 2.12 : Tỷ lệ khoản phải thu KH dùng nước trên doanh thu giai đoạn 2013-

Trư


2016........................................................................................................................... 48
Bảng 2.13: Tỷ lệ tồn tiền nước của HueWACO cuối năm 2015 ................................. 49
Bảng 2.14: Tổng giá trị các khoản phải thu tiền nước quá hạn thanh tốn hoặc
chưa q hạn nhưng khó có khả năng thu hồi (nợ xấu) cuối năm 2015 ....................... 51


iii


1. Lý do chọn đề tài

Kin
ht
ếH
uế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, việc phát sinh các
khoản phải thu là điều tất yếu không thể tránh khỏi của các doanh nghiệp. Để DN tồn
tại và phát triển bền vững, đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường, các nhà quản trị cần
phải vạch ra chiến lược kinh doanh đúng đắn để xây dựng một hiện trạng tài chính
vững mạnh. Muốn làm được như vậy thì một trong những vấn đề quan trọng là phải
quản lý khoản phải thu một cách hiệu quả.

Khoản phải thu là một loại tài sản của DN nhưng là loại tài sản đang bị chiếm
dụng. Giá trị các khoản phải thu của mỗi DN sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hình sản
phẩm dịch vụ mà DN đang kinh doanh, từ mức không đáng kể tới mức không thể kiểm
sốt được, nó ảnh hưởng khơng nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Sản

ọc

phẩm dịch vụ mà Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế cung cấp cho khách
hàng có nhiều điểm khác biệt so với các Cơng ty khác đó là hầu hết các khách hàng sử


Đạ
ih

dụng nước sạch đều được Công ty cung cấp dịch vụ và chấp nhận thu tiền trễ, do đó
mức độ rủi ro cũng có phần cao hơn so với các DN khác. Hiện nay việc thu hồi nợ của
Công ty gặp một số khó khăn do khách hàng chậm trễ trong việc thanh tốn. Vì vậy,
việc quản lý tốt công tác khoản phải thu là một vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết
đối với Công ty.

Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác quản trị khoản phải thu tiền nước,

ng

trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế, tôi đã chọn đề
tài “Hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa

Trư


Thiên Huế ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nhằm mục đích nghiên cứu, tìm hiểu
về quản trị khoản phải thu tiền nước để từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hồn thiện
cơng tác quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Thơng qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước

trong giai đoạn 2013 - 2016 để từ đó có cái nhìn bao qt và đưa ra các giải pháp
1



nhằm hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước

b. Mục tiêu cụ thể

Kin
ht
ếH
uế

Thừa Thiên Huế.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị khoản phải thu khách hàng.

- Đánh giá thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp
nước Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2016

- Đề xuất giải pháp để giải quyết những vấn đề cịn tồn tại nhằm hồn thiện công
tác quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị khoản phải thu tiền nước khách
hàng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu

ọc

Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2013 – 2016
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


Đạ
ih

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận điều tra, thu thập thông tin: thu thập số liệu và quan sát
thực tế tại Công ty, lấy thông tin từ những người có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề có liên
quan đến đề tài nghiên cứu bằng cách tham khảo tài liệu tại Trung tâm học liệu và thư

ng

viện trường, tham khảo các bài báo, bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu trên mạng
Internet, các tài liệu có liên quan tại đơn vị thực tập
- Phương pháp phân tích, so sánh: dựa vào số liệu từ phía Cơng ty cung cấp, tiến

Trư


hành tính tốn các chỉ tiêu; từ đó so sánh, phân tích tình hình quản trị khoản phải thu
khách hàng từ các số liệu thu thập được để từ đó đưa ra các nhận xét đánh giá…
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại những thông tin và tài liệu liên quan đến đề

tài nghiên cứu đã thu thập được và rút ra những kết luận cần thiết.

2


5. Kết cấu đề tài
khảo, đề tài gồm 3 chương:


Kin
ht
ếH
uế

Ngoài phần mở đầu, kết luận,danh mục chữ viết tắt và danh mục tài liệu tham
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị khoản phải thu tiền nước.

Chương 2: Thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp
nước Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.

3


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Kin
ht
ếH
uế

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ
KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận về khoản phải thu
1.1.1. Khái niệm khoản phải thu

Theo Ngơ Thế Chi (2013) thì các khoản phải thu là “Khoản nợ của các cá nhân,
các tổ chức đơn vị bên trong và bên ngoài DN về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật
tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho DN.”

Khoản phải thu là “Một bộ phận quan trọng trong tài sản của DN, phát sinh trong
quá trình hoạt động của DN khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của DN bị chiếm
dụng tạm thời.” (Võ Văn Nhị, 2009)

ọc

Theo Stockbiz Learning Center “Các khoản phải thu là một loại tài sản của Công
ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa

Đạ
ih

vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh tốn cho Cơng ty. Các khoản
phải thu được kế tốn của Công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao
gồm tất cả các khoản nợ Cơng ty chưa địi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn

thanh toán.”

1.1.2. Phân loại các khoản phải thu

Theo Thông tư 200/2014/TT – BTC việc phân loại các khoản phải thu là phải thu

ng

KH, phải thu nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương

Trư


mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung
cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài
chính) giữa DN với người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa Công ty mẹ và Công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông
qua bên nhận ủy thác.

4


b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc.

Kin
ht
ếH

uế

c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính chất thương mại, khơng
liên quan đến giao dịch mua – bán như:

 Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về
lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

 Các khoản phải thu khơng mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
1.1.3. Bản chất của khoản phải thu khách hàng

Khoản phải thu KH là khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của DN cho KH mà KH chưa thanh toán cho DN. Trong điều kiện
kinh doanh cạnh tranh như hiện nay thì hình thức “bán hàng trước trả tiền sau” khá
phổ biến. Thời hạn, quy mô các khoản phải thu KH của mỗi DN là khác nhau tùy

ọc

thuộc vào chính sách tín dụng mà DN áp dụng với KH của mình.

Khoản phải thu KH là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận và dễ
xảy ra sai sót. Việc lập dự phịng các khoản phải thu khó địi thường dựa vào ước tính

Đạ
ih

mang tính chủ quan của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng xảy ra sai sót và khó
kiểm tra. Bản chất của các khoản dự phòng khoản phải thu KH là làm tăng chi phí và
giảm lợi nhuận trong kì báo cáo, các DN thường có xu hướng khai tăng các khoản phải

thu. Các DN cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành về trích lập dự phịng
khoản phải thu để xác định được chính xác giá trị thực của các khoản phải thu.

ng

1.1.4. Lợi ích và rủi ro của việc bán chịu
Bán chịu là là xu thế tất yếu của thị trường hiện này. Ngoài những lợi ích đạt
được thì cũng có những rủi ro tiềm ẩn đối với DN

Trư


 Lợi ích:

- Bán chịu mang lại lợi ích cho cả DN và KH. Người bán thu hút được KH về

mình và mở rộng nhiều quan hệ với KH nên lượng KH sẽ tăng lên, làm tăng doanh thu
và giảm tồn kho cho DN. Người mua được tạo điều kiện tốt nhất để mua hàng trong
những trường hợp KH gặp khó khăn về tài chính nhưng muốn thỏa mãn nhu cầu về
hàng hóa dịch vụ.
5


- Một DN với những chính sách về thanh tốn nợ đối với KH hấp dẫn thì sẽ dễ
dàng thu hút KH, luôn được KH nhắc đến đầu tiên khi lựa chọn nhà cung cấp. từ đó

Kin
ht
ếH
uế


DN sẽ tạo được uy tín và ổn định cho DN, tạo dựng hình ảnh đẹp trong lòng KH và
trên thị trường.
 Rủi ro

Bên cạnh những lợi ích mang lại thì khơng thể tránh khỏi những rủi ro khi việc
bán chịu và các khoản nợ ngồi vịng kiểm sốt của DN

- Gánh nặng nợ khó địi: khi đã chấp nhận bán chịu cho KH thì chi phí bán hàng,
chi phí thu nợ và khả năng mất mát ngày càng tăng lên. Không xác định được rõ ràng
về đối tượng bán chịu sẽ khiến DN đối mặt với gánh nặng nợ khó địi chồng chất. Nếu
việc quản lý khoản phải thu vượt ngoài tầm kiểm sốt của DN thì khơng những khơng
mang lại lợi ích mà còn gây ra tác hại nghiêm trọng.

- Nguy cơ phá sản cao: bán chịu sẽ trở thành “con dao hai lưỡi” khi DN mất

ọc

khả năng kiểm soát các khoản nợ, DN dễ lâm vào khủng hoảng do mất lợi thế tài
chính, thậm chí có thể dẫn tới phá sản. Không đủ vốn để đầu tư mở rộng SXKD
đối thủ cạnh tranh.

Đạ
ih

khiến cho DN không phát triển theo kịp thị trường và bị đẩy lùi về phía sau so với
1.1.5. Các yếu tố quyết định đến mức “các khoản phải thu khách hàng”
Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức độ của khoản phải thu KH là:
 Khối lượng hàng bán ra:


Trong trường hợp muốn khuyến khích người mua, DN thường áp dụng phương

ng

thức bán chịu (giao hàng trước, trả tiền sau) đối với KH. Điều này có thể làm tăng
thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của KH (chi phí quản lý
nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro…). Đổi lại DN cũng có thể tănuay
khoản phải
thu
Kỳ thu tiền
bình qn

2014

2015

2016

11.29997

11.59725

14.28399

31.85849

31.04184

25.20305


Dựa vào bảng 2.11 có thể thấy hệ số vịng quay khoản phải thu KH dùng nước có
sự biến động rất ít qua các năm. Cụ thể là năm 2014 hệ số này giảm từ 11.42235 vòng

ọc

xuống còn 11.29997 vòng nhưng đến năm 2015 lại tăng lên 11.59725 vòng và năm
2016 là 11.91301 vòng. Sự biến động nhẹ của vòng quay khoản phải thu ảnh hướng

Đạ
ih

đến kỳ thu tiền bình qn, nhưng sự biến động này khơng cao, trung bình vịng quay
khoản phải của Cơng ty là 11 vịng và Cơng ty mất 31 ngày để thu hồi nợ. Qua 4 năm,
các chỉ tiêu này không biến động nhiều chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của Công ty khá ổn
định. Do đặc trưng riêng của ngành cấp nước và chu kỳ thu nợ của Cơng ty có tính cố
định nên hệ số vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình qn khơng chênh lệch
nhiều. Hệ số vòng quay khoản phải thu của năm 2016 cao hơn so với 3 năm trước và

ng

kỳ thu tiền bình quân thấp nhất trong 4 năm chứng tỏ trong năm 2016 tình hình thu hồi
nợ của Cơng ty đã thực hiện tốt hơn, Cơng ty ít bị chiếm dụng vốn hơn, khả năng

Trư


chuyển đổi khoản phải thu sang tiền mặt cao hơn, tạo sự chủ động trong hoạt động
SXKD. Có thể thấy nguyên nhân làm cho hệ số này tăng cao ở năm 2016 là do khoản
phải thu KH dùng nước có dấu hiệu giảm so với năm 2015 nhưng doanh thu KD nước
lại tăng lên. Đây là dấu hiệu chứng tỏ chính sách quản lý khoản phải thu của Cơng ty

áp dụng tốt, vì vậy Cơng ty cần phát huy nhiều hơn nữa trong những năm tiếp theo.

47


b) Tỷ lệ khoản phải thu khách hàng dùng nước trên doanh thu
Bảng 2.12 : Tỷ lệ khoản phải thu KH dùng nƣớc trên doanh thu

Chỉ tiêu

ĐVT

2013

2014

2015

Doanh
thu KT

Kin
ht
ếH
uế

giai đoạn 2013-2016
2016

2014/2013


2015/2014

2016/2015

%

%

%

Trđ 239.618 283.166 318.043 347.008 43.548 118.17 34.877 112.32 28.965 109.11

nước
Phải thu

KH dùng Trđ 20.348 29.615 25.233 23.354 9.267 145.54 -4.382 85.20 -1.879 92.55
nước
Tỷ lệ
KPT/DTT

%

8.50

10.46

7.93

6.73


1.96

123.06 -2.53

75.81

-1.2

84.87

(Nguồn: Phịng Kế tốn – Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế)

ọc

Một chỉ tiêu nữa có thể giúp chúng ta đánh giá được Cơng ty có bị chiếm dụng
vốn nhiều hay khơng đó là chỉ tiêu tỷ lệ khoản phải thu trên doanh thu. Từ bảng 2.12

Đạ
ih

có thể thấy tỷ lệ khoản phải thu KH trên doanh thu có xu hướng giảm xuống. Cụ thể là
năm 2013 tỷ lệ này đạt 8.50%, sau đó tăng lên thành 10.46% vào năm 2014 và giảm
xuống còn 7.93% năm 2015, sau đó tiếp tục giảm xuống cịn 6.73% năm 2016.
Nguyên nhân là do năm 2014 doanh thu KD nước của Công ty và khoản phải thu KH
dùng nước đều tăng cao hơn so với năm 2013 làm cho tỷ lệ khoản phải thu trên doanh

ng

thu tăng. Chứng tỏ năm 2014 Công ty bị chiếm dụng vốn hay khả năng thu hồi nợ của

Công ty chưa tốt. Đến năm 2016, doanh thu KD nước của Công ty tăng lên 28.965
triệu đồng so với năm 2015 tương ứng với tăng 9.11%, trong khi đó khoản phải thu

Trư


KH dùng nước có sự giảm nhẹ 7.45% tương ứng giảm 1.879 triệu đồng đã làm giảm tỷ
lệ khoản phải thu KH dùng nước trên doanh thu KD nước của năm 2016. Điều này
một lần nữa cho thấy sang năm 2016 vốn của Cơng ty ít bị chiếm dụng, chứng tỏ Cơng
ty đã quản lý và thu hồi nợ tốt.
Tóm lại, qua những con số thể hiện số vòng quay khoản phải thu KH dùng

nước, kỳ thu tiền bình quân KH dùng nước, tỷ lệ khoản phải thu KH dùng nước
48


trên doanh thu KD nước có thể thấy Cơng ty có một dấu hiệu tốt trong cơng tác
quản lý thu hồi các khoản phải thu KH dùng nước, góp phần tạo điều kiện cho
Kinh tế gặp nhiều khó khăn.

Kin
ht
ếH
uế

Cơng ty thực hiện tốt kế hoạch SXKD cho những năm tiếp theo trong điều kiện nền
c) Tỷ lệ tồn nợ tiền nước tại Công ty năm 2015.

Doanh thu nước ở quý II và quý III của năm 2015 có sự tăng cao hơn so với quý
I và quý IV là do 2 quý này rơi vào các tháng mùa hè, người tiêu dùng sử dụng nước

nhiều hơn và thường thời gian bắt đầu điều chỉnh giá nước sẽ rơi vào mùa hè nên
doanh thu nước 2 quý này sẽ cao hơn.

Quý I rơi vào tháng có Tết vì vậy các cơ sở hành chính sự nghiệp, xí nghiệp sản
xuất,… nghỉ lễ không hoạt động, và các tháng mùa xuân thời tiết mát mẻ nên lượng
nước tiêu thụ ít hơn, vào đầu năm thì mức sản xuất hàng hóa của các xí nghiệp cũng ít
hơn giai đoạn cuối năm do đó doanh số nước của của này thấp hơn những quý còn lại.

ọc

Quý IV là quý cuối cùng của năm rơi vào các tháng mùa đông nên lượng nước sinh
hoạt của các hộ gia đình giảm mạnh, nhưng các cơ sở xí nghiệp thường gia tăng sản
xuất hàng hóa tích trữ vào những tháng này để phục vụ cho dịp Tết vì vậy doanh thu

Đạ
ih

nước quý IV thấp hơn quý II và quý III nhưng có cao hơn so với quý I.
Bảng 2.13: Tỷ lệ tồn tiền nƣớc của HueWACO cuối năm 2015
ĐVT: Triệu đồng

Công nợ nƣớc

Doanh thu KD nƣớc/quý

Tỷ lệ tồn tiền nƣớc (%)

I

0.601


64.947

0.93

II

0.843

88.647

0.951

0.987

90.765

1.09

22.802

73.684

30.95

III

Trư



IV

ng

Quý

(Nguồn: Phòng DVKH – QHCĐ)

Mặc dù tỷ lệ nợ tồn tiền nước hàng tháng ở Công ty là rất thấp, khoảng 0.3%/1

tháng nhưng số công nợ tiền nước cuối năm 2015 là 25.233 triệu đồng, đây là số tiền lớn
so với tỷ lệ nợ tồn của Công ty. Sở dĩ như vậy là bởi vì trong tháng 12 sau khi bắt đầu
tiến hành đi đọc chỉ số đồng hồ vào ngày 22/12 đến 31/12 rồi mới bắt đầu thu tiền từ

49


ngày 1/1, trong khoảng thời gian từ 22/12 đến 31/12 sẽ có một số KH thanh tốn liền
sau khi nhận được thơng báo, tỷ lệ KH thanh tốn nhanh này là không đáng kể, những

Kin
ht
ếH
uế

KH này chủ yếu là những người có sử dụng thẻ Ngân hàng do đó Ngân hàng trừ tiền
trực tiếp qua thẻ. Đến ngày 31/12 là ngày hết kỳ kế toán và mặc dù số tiền chưa thu
được cịn lớn nhưng đã phát hành hóa đơn thì phải ghi nhận vào doanh thu, do đó cho dù
tỷ lệ nợ tồn hàng tháng thấp nhưng cuối năm số công nợ tiền nước vẫn cao.


Tỷ lệ nợ tồn tiền nước hàng tháng của Công ty rất thấp là bởi vì sau khi KH sử
dụng nước cơng ty sẽ đo chỉ số mức sử dụng của KH và phát giấy thơng báo sau đó
tiến hành thu tiền tại quầy, sau khi kỳ thu tiền hết hạn mà KH không đóng tiền đầy đủ
thì Cơng ty sẽ tiến hành cắt dịch vụ. Nhưng sử dụng nước dường như là nhu cầu khơng
thể thiếu đối với bất kỳ ai, vì vậy KH sẽ tránh để tình trạng cắt nước xảy ra nên sẽ
đóng tiền muộn nhất là trước ngày Cơng ty cắt nước, do đó số cơng nợ hàng tháng
thường được thu hồi với tỷ lệ tồn rất nhỏ. Việc tồn tiền nước này có thể là do nhiều

ọc

nguyên nhân như: KH chấp nhận cắt nước 1 thời gian vì một vài lý do cá nhân đến
tháng sau nộp phí để sử dụng lại dịch vụ thì sẽ nộp ln khoản nợ tiền nước tháng
trước, mặc dù khoản nợ vẫn được trả nhưng tại tháng mà Công ty tiến hành phát hành

Đạ
ih

hóa đơn thì đó được ghi nhận là khoản nợ tồn; Có thể có trường hợp là do gia chủ đi
xa hoặc đi công tác trong thời gian dài nhưng lại khơng sử dụng dịch vụ thanh tốn
qua thẻ do đó khơng thể đóng tiền nước đúng hạn vì vậy khoản nợ này cũng sẽ được
chuyển thành nợ tồn trong tháng, các cơ sở hành chính sự nghiệp chưa đến ngày nhận
ngân sách nên chi trả chậm, xảy ra rủi ro bị rị rỉ hoặc vỡ ống do đó tiền nước tăng cao

ng

và mặc dù Cơng ty đã có chính sách chia sẻ rủi ro với KH nhưng KH vẫn khơng đủ
khả năng để thanh tốn 1 lần vì vậy KH xin chia ra trả nhiều lần….và những khoản

Trư



này đều được tính vào phần tiền nước chưa thu được.
d) Nợ xấu

Đến cuối năm 2015 tổng nợ xấu của Công ty là 140.043.134 đồng, trong đó giá trị

có thể thu hồi là 36.683.92 đồng. Những khoản nợ xấu này là do 1 số nguyên nhân như:
Cơ sở sản xuất KD, các DN làm ăn bị phá sản mất khả năng thanh tốn; hộ gia đình
chuyển đi định cư nước ngồi khơng cịn sinh sống trên địa bàn; hộ gia đình thuộc diện
khó khăn bị sự cố rị rỉ nước làm cho tiền nước phải trả của họ quá cao và họ gặp khó
50


khăn trong việc thanh tốn, mặc dù đã được Cơng ty chia sẻ rủi ro nhưng số tiền đó quá
lớn đối với hộ gia đình khó khăn nên họ xin Cơng ty được thanh tốn nhiều lần, mỗi lần 1

Kin
ht
ếH
uế

ít với thời gian dài;... Giá trị có thể thu hồi 36.683.923 đồng là do Cơng ty dự kiến tính
tốn và đưa ra mức đó, nhưng chưa chắc chắn là có thể thu hồi được.

Bảng 2.14: Tổng giá trị các khoản phải thu tiền nƣớc quá hạn thanh toán hoặc
chƣa quá hạn nhƣng khó có khả năng thu hồi (nợ xấu) cuối năm 2015
Giá trị

ĐVT


Giá gốc

Đồng

56.365.172

0

Quá hạn trên 3 năm

Tiền nước năm 2009

Đồng

39.753.072

11.925.922

Quá hạn trên 3 năm

Tiền nước năm 2010

Đồng

29.947.110

14.973.555

Quá hạn trên 3 năm


Tiền nước 1-6/2011

Đồng

13.977.780

9.784.446

Quá hạn trên 3 năm

Tổng cộng

Đồng

140.043.134

36.683.923

Tiền nước năm
2007,2008

có thể thu hồi

Đối tƣợng nợ

ọc

(Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính của Cơng ty năm 2015)
Đối với Cơng ty thì những khoản nợ mà quá 3 năm KH vẫn khơng đủ khả năng


Đạ
ih

chi trả thì Cơng ty sẽ đưa vào nợ khó địi và được trích lập dự phịng theo Thơng tư số
228/2009/TT – BTC ngày 7/12/2009. Sau khi trích lập dự phịng cho những khoản nợ
q hạn trên 3 năm thì sẽ được hạch tốn vào chi phí quản lý của DN hoặc thu nhập
khác. Những khoản nợ dưới 3 năm thì Cơng ty vẫn tiến hành treo nợ, khơng trích lập
dự phịng và thu bình thường khi KH trả, khi đó giá trị khoản phải thu sẽ giảm xuống.
Tổng giá trị những khoản nợ khó có khả năng thu hồi trong kinh doanh nước là

ng

rất nhỏ so với doanh thu kinh doanh nước mà Công ty đạt được, do tính thiết yếu của
việc sử dụng nước sạch nên nếu khơng trả tiền thì sẽ bị cắt nước, chỉ có những trường

Trư


hợp mất khả năng thanh tốn nên mới khiến cho tình trạng nợ xấu xảy ra.
2.2.3.3. Mơ hình quản trị khoản phải thu mà Cơng ty áp dụng
Với đặc trưng riêng của ngành cung cấp nước sạch và chủ trương mục tiêu phát

triển của Công ty, hiện nay Cơng ty đang áp dụng mơ hình nới lỏng chính sách bán
chịu nhằm thu hút mở rộng thị trường tăng khả năng lợi nhuận, phù hợp với đặc trưng
của ngành cấp nước sạch.

51


Bên cạnh nới lỏng chính sách bán chịu là những điều khoản bán chịu bao gồm

các điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu, và Công ty không áp

Kin
ht
ếH
uế

dụng tỷ lệ chiết khấu nếu KH thanh tốn sớm trước thời hạn cho phép của Cơng ty.
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nƣớc
tại Công ty

Hầu hết các doanh nghiệp đều có bộ phận chuyên trách thực hiện công việc quản
trị khoản phải thu, và các nhà quản trị cần phối hợp với các bộ phận để đưa ra các
quyết định chính xác và mang lại hiệu quả trong hoạt động SXKD. Tại HueWACO,
chịu trách nhiệm chính trong cơng tác quản lý cơng nợ tiền nước là phịng DVKH –
QHCĐ. Tồn bộ q trình từ cơng tác phân công nhân lực ghi chỉ số, thu tiền, kiểm tra
nợ đã thu và nợ tồn, dịch vụ chăm sóc KH đều được phòng DVKH – QHCĐ quản lý
trên hệ thống Ebilling.

Việc kiểm sốt và đánh giá cơng tác khoản phải thu được tiến hành bởi các nhà

ọc

quản trị tài chính. Cuối mỗi kỳ báo cáo là một quý hay một năm, phịng DVKH –
QHCĐ tổng kết tình hình thu và tồn nợ và chuyển cho phịng Kế tốn – tài chính tổng

Đạ
ih

hợp phân tích; đánh giá tình hình thu nợ và tồn nợ, tỷ lệ tồn nợ so với doanh thu đạt

được như thế nào, KH có chậm trễ thanh tốn hay khơng và tiến hành báo cáo tình
hình trực tiếp với ban Giám đốc hoặc thông qua các cuộc họp của Công ty. Các báo
cáo sau khi được phân tích thì các nhà quản trị cùng tiến hành đánh giá, và từ những
kết quả đánh giá đó tìm ra những vấn đề cịn tồn tại để tìm ra cách cải thiện các quy
trình liên quan đến quản trị khoản phải thu để mang lại hiệu quả tốt nhất.

ng

Qua phân tích tình hình KD của HueWACO cùng với việc phân tích thực trạng khoản
phải thu, cho thấy tình hình hiện tại Cơng ty đang có nhiều ưu điểm nhưng cũng khơng thể

Trư


thiếu những nhược điểm. Vì vậy, Cơng ty cần phát huy những ưu điểm của mình và khắc
phục những nhược điểm để việc hoạt động sản xuất KD mang lại hiệu quả cao
2.3.1. Ƣu điểm

- Hiện tại, Công ty khơng đưa ra tiêu chuẩn tín dụng đối với KH nên việc KH có

nhu cầu tìm đến và sử dụng dịch vụ của Công ty sẽ dễ dàng, thuận lợi, nhanh chóng,
hồn tồn khơng có khó khăn gì cho KH.
52


- Sử dụng giải pháp ghi chỉ số bằng máy PDA giúp KH biết được ngay số tiền
nước phải trả, chủ động được thời gian thanh tốn.

Kin
ht

ếH
uế

- Với chính sách thu nợ hiện nay, thời hạn thanh toán tương đối dài, nhiều
phương thức thu để KH thuận tiện trong việc lựa chọn hình thức phù hợp nhất tạo sự
thoải mái cho KH.

- Cơng ty có áp dụng giải pháp tin nhắn thương hiệu HueWACO nhằm thông báo
cho KH số tiền, địa điểm và thời gian thanh toán, thúc nợ lần 2.

- Giải pháp trả tiền qua Payoo tạo thuận lợi cho KH có thể trả tiền qua Web, các
cửa hàng, trả tiền ngồi giờ.

- Cơng tác ghi thu và mơ hình quản lý khoản phải thu trên hệ thống phần mềm
Ebilling mà Công ty áp dụng được đánh giá là đơn giản nhất nên đã giúp cho Công
ty tiết kiệm được khoản chi phí tương đối lớn chi trả cho nguồn nhân lực, chi phí
quản lý,..

ọc

- Đội ngũ nhân viên làm việc năng động, nhiệt tình, được đào tạo chuyên môn
bài bản, luôn thực hiện nguyên tắc 4 xin và 4 luôn.
- Đối với dịch vụ cung cấp nước sạch thì trên địa bàn Cơng ty khơng có đối thủ

Đạ
ih

cạnh tranh.

- Là Công ty thuộc sở hữu Nhà nước và được sự cho phép của UBND Thành phố

Huế. Công ty đưa ra chế tài cưỡng chế bằng việc cắt dịch vụ cung cấp nước đối với
các KH chậm trễ thanh tốn.
2.3.2. Nhƣợc điểm

ng

- KH thường chậm trễ, trì hỗn việc trả nợ do Công ty không đưa ra các điều kiện
tín dụng ràng buộc cao mà thời gian thanh tốn dài.

Trư


- Số lượng KH sử dụng hình thức thanh tốn qua thẻ, các ứng dụng trên điện
thoại còn thấp.

- Giải pháp ghi chỉ số bằng máy PDA có nhược điểm là: mã vạch dễ bị bóc tách,

mờ máy PDA khơng đọc được. Giấy báo sau thời gian bị mờ do công nghệ in Laser
đốt giấy của máy in.

- Số điện thoại di động của KH chưa thu thập đủ, hay thay đổi sim nên việc nhắn

tin, gọi điện thúc nợ lần 2 có thể gặp khó khăn.
53


- Giải pháp trả tiền qua Payoo mặc dù tiện lợi nhưng đơn vị liên kết chưa nhiều,
KH chưa quen với hình thức thanh tốn này.

Kin

ht
ếH
uế

- Nhiều KH có thu nhập thấp vẫn khơng đủ khả năng để thanh tốn phí.
- Cơng ty thường chậm trễ trong việc thu thập thơng tin KH.

- Các cơ sở hành chính sự nghiệp, cơ quan,… thường chậm trễ thanh tốn do

Trư


ng

Đạ
ih

ọc

chưa có ngân sách.

54


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ

Kin
ht
ếH
uế


KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƢỚC TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN
CẤP NƢỚC THỪA THIÊN HUẾ

3.1. Định hƣớng phát triển, sứ mệnh và tầm nhìn của Công ty
3.1.1. Định hƣớng phát triển

Lãnh đạo Công ty luôn quan tâm và chỉ đạo nhiều biện pháp nhằm mục đích
khẳng định và nâng cao vị thế của DN nhất là trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
mạnh mẽ như hiện nay với sứ mệnh và giá trị cốt lõi của thương hiệu HueWACO là:
- Nâng cao năng lực sản xuất, phát triển Công ty thành một trong những Công ty
cấp nước hàng đầu tại Việt Nam, từng bước hội nhập khu vực và Thế giới. Cung cấp
nước sạch an toàn và ngon theo chuẩn mực quốc gia và quốc tế.

- Phấn đấu đến năm 2020 đưa mạng lưới cấp nước đến 140/152 phường xã,

ọc

chiếm hơn 90% dân số tồn tỉnh, riêng Thành phố Huế có 100% người dân được dùng
nước sạch, tỷ lệ thất thoát nước giảm dưới 10%, công suất đạt 300m3/ngày đêm.

Đạ
ih

- Cung cấp dịch vụ hoàn hảo cho KH. Huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, đảm bảo đưa Cơng ty phát triển toàn diện, nhanh và bền vững.
- Phấn đấu phát triển đa dạng hóa ngành nghề KD trong nước và quốc tế liên
quan đến lĩnh vực cung cấp nước sạch.

- Đảm bảo KD có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe


Thiên Huế.

ng

của Cộng đồng và góp phần vào sự phát triển Kinh tế, xã hội, du lịch của tỉnh Thừa

3.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn

Trư


 Sứ mệnh:

Trên 80% dân số tồn tỉnh sử dụng nước sạch vào năm 2015 và trên 90% vào

năm 2020. Mang đến cho KH nước sạch an toàn và ngon, với dịch vụ hoàn hảo, thỏa
mãn nhu cầu KH, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng. Sẻ chia với cộng
đồng, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ hệ thống cấp nước và môi trường
nhất là nguồn nước.
55


 Tầm nhìn:

Kin
ht
ếH
uế


Đến năm 2020, trở thành Cơng ty có hệ thống cấp nước thơng minh với các tiêu
chí sau:

- Quản trị tiên tiến: quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính kế tốn, quản trị
sản xuất, quản lý thông minh hệ thống cấp nước, quản trị tài sản, quản lý KH, quản trị
tiêu chuẩn – chất lượng, quản lý thông tin, quản trị tri thức.

- Công nghệ hiện đại: Cơng nghệ xử lý cấp thốt nước, CNTT, cơng nghệ cơ khí
và tự động hóa, sinh học, cơng nghệ thân thiện với môi trường, năng lượng xanh, công
nghệ vật liệu…

- Mở rộng, phát triển SXKD những lĩnh vực công ty có lợi thế: Nâng cấp và phục
hồi ống gang thép, tư vấn cấp nước an toàn, tư vấn thiết kế hệ thống cấp thoát nước,
sản xuất và cung cấp thiết bị châm clo tự động trên mạng, sản xuất máy xử lý nước di
động DAF, khoan kích ống ngầm, thi công ống ngầm qua sông, đầm phá, ven biển,…

ọc

3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nƣớc nƣớc
Việc quản lý khoản phải thu có vai trị quan trọng đối với các DN trong mơi
trường KD như hiện nay. Việc quản lý hiệu quả các khoản phải thu không chỉ giúp

Đạ
ih

Công ty chủ động nguồn tài chính mà cịn giúp Cơng ty xây dựng tốt mối quan hệ với
KH. Hoạt động cung cấp nước sạch là hoạt động chính của Cơng ty và khoản phải thu
KH dùng nước đóng vai trị quan trọng đối với Cơng ty, vì vậy Cơng ty cần phải có
những chính sách hợp lý nhằm quản trị tốt khoản phải thu này. Mặc dù công tác quản
lý khoản phải thu KH dùng nước của Công ty tương đối tốt nhưng vẫn cịn một số mặt


ng

hạn chế, Cơng ty có thể xem xét một số giải pháp sau:
3.2.1. Sử dụng tỷ lệ chiết khấu thanh tốn sớm nhƣ là cơng cụ để thúc đẩy việc
thanh toán của khách hàng

Trư


Hiện tại KH sử dụng nước của Cơng ty được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm A: KH là các hộ gia đình
- Nhóm B: KH là các đơn vị tổ chức
Thường KH nhóm B sẽ có giá trị hóa đơn hàng tháng cao hơn, khả năng thanh

tốn cao hơn, có mối quan hệ mật thiết hơn với Công ty. Nhưng số tiền nước tồn lại
thường rơi vào KH ở nhóm này bởi vì ngân sách thường cấp theo quý nên khi chưa
56


×