Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.43 KB, 88 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

--------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY



ại

PHÚ HÒA AN

Giáo viên hướng dẫn

Đặng Văn Tú


ThS. Võ Phan Nhật Phương

ờn

Sinh viên thực hiện

Trư

Lớp: K49A- KDTM

Khóa: 2015-2019


tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Để có thể hồn thành được bài báo cáo cá nhân này, ngoài những nổ lực và cố
gắng rất nhiều của bản thân, tác giải cũng đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và hỗ trợ
đến từ mọi người xung quanh. Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn ThS. Võ Phan Nhật
Phương – Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Kinh Tế Huế đã hướng dẫn chỉ
bảo và hỗ trợ tác giả trong thời gian nghiên cứu và hồn thành đề khóa luận. Và xin
cảm ơn tất cả các quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã gắn bó, chỉ dạy cung

inh

cấp, trang bị cho tác giả các kiến thức rất bổ ích trong q trình học tập. Điều này rất
hữu ích và hết sức quan trọng trong kỳ thực tập này và xa hơn là những hành trang cho

tương lai sau này.

cK

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tồn thể cơ/chú, anh/chị trong cơng
ty đã tận tình giúp đỡ, đã tạo điều kiện cũng như hỗ trợ tác giả trong thời gian thực tập.
Giúp cho tác giả có thể hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành, phát triển và hoạt động kinh

họ

doanh, quản lý trong Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An. Những đóng góp lớn
lao đó đã giúp tác giả hồn thành được bài khóa luận nghiên cứu này.
Và khơng thể qn được những người thân trong gia đình, bạn bè đã động viên,
cổ vũ tinh thần trong suốt quá trình làm đề tài.

ại

Nội dung trong bài báo cáo cá nhân này là những ghi nhận, nhận thức và nghiên



cứu chủ quan của tác giả về cơ sở thực tập. Vì điều kiện thời gian, kiến thức còn hạn
chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên có thể nội dung trong bài làm sẽ có những
phần chưa hợp lý và cịn nhiều sai sót. Kính mong nhận được sự phản hồi và đóng góp
ý kiến đến từ quý thầy cô cùng bạn đọc để bài làm được hoàn chỉnh hơn.

Trư

ờn


Xin chân thành cảm ơn!

TT. Huế, ngày 02 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đặng Văn Tú


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

inh

3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3

cK


5. Kết cấu khoá luận: .......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VẤN ĐỀ KIỂM SOÁT TỒN KHO .......................5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu........................................................................5

họ

1.1.1. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát tồn kho .........................................................5
1.1.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của hàng tồn kho..................................................5
1.1.1.2. Mục tiêu và vai trò của hàng tồn kho .................................................................6

ại

1.1.1.3. Đặc điểm của các loại hàng tồn kho...................................................................7
1.1.1.4. Các tiêu chỉ đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho .........................................9



1.1.2. Hoạt động quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .........................................10
1.1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp .........................................10
1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..................................11

ờn

1.1.3. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho ..............................................................12
1.1.4. Hệ số vòng quay hàng tồn kho trong việc đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho....14
1.1.5. Lean trong tối thiểu hóa tồn kho và kiểm sốt lãng phí. .....................................15

Trư


1.1.5.1. Khái niệm Lean. ...............................................................................................15
1.1.5.2. Loại bỏ lãng phí tồn kho...................................................................................18
1.1.5.3. Mơ tả lãng phí tồn trữ .......................................................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................21
SVTH: Đặng Văn Tú

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

1.2.1. Tổng quan về sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam ..................................21
1.2.1.1. Tổng quan ngành dệt may ................................................................................21
1.2.1.2. Các thị trường xuất khẩu dệt may chính...........................................................23
1.2.1.3. Các hiệp định và mục tiêu của ngành dệt may Việt Nam ................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH QUẢN LÝ TỒN KHO VÀ ỨNG DỤNG
LEAN TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HỊA AN.......................................................................27
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................27

inh

2.1.1. Giới thiệu về công ty. ..........................................................................................27

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Cơng Ty Cổ Phần dệt may Phú Hòa An ....28

cK

2.1.4. Tổng quan cơ cấu tài sản của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An.............36
2.1.5. Cơ cấu lao động của Cơng ty giai đoạn năm 2016 – 2018..................................40
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................44

họ

2.1.7. Giới thiệu về bộ phận kho CTCP Dệt May Phú Hịa An: ...................................47
2.2. Phân tích kiểm sốt tồn kho của Cơng Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An ...........49
2.2.1. Khách hàng của công ty ......................................................................................49

ại

2.2.2. Giá trị hàng tồn kho của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An trong giai
đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................50



2.2.3. Đánh giá các chỉ số hàng tồn kho........................................................................54
2.2.4. Quy trình nhập kho và kiếm tra nguyên liệu .......................................................59
2.2.5. Thực trạng kho.....................................................................................................63
2.2.5.1. Các kho hàng ....................................................................................................63

ờn

2.2.5.2. Sức chứa và và thực trạng lượng hàng hóa ......................................................63

2.2.5.3. Thực trạng lao động trong kho .........................................................................64
2.2.6. Đánh giá mức độ lãng phí tồn kho theo lý thuyết “Lean”...................................65

Trư

2.2.7. Định lượng mức độ lãng phí thơng qua phân tích chi phi tồn kho......................70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TỒN KHO
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN .........................................73
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An......................73
SVTH: Đặng Văn Tú

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

3.2. Giải pháp khắc phục và hoàn thiện quản lý tồn kho ..............................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78
1. Kết luận: ....................................................................................................................78
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
2.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................78
2.2. Đối với Công ty cổ phần Dệt may Phú Hoà An .....................................................79

Trư


ờn



ại

họ

cK

inh

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................80

SVTH: Đặng Văn Tú

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT


Nguyên vật liệu chính.

2. XDCB

Xây dựng cơ bản.

3. NPL

Nguyên phụ liệu.

4. JIT

Sản xuất kịp thời.

5. KCN

Khu công nghiệp.

6. CTCP

Công ty cổ phần.

7. VT-NPL

Vật tư-Nguên phụ liệu.

8. TNDN

Thu nhập doanh nghiệp.


9. PTK

Phụ trách kho.

10. P. PTK

Phó phụ trách kho.

11. CCDV

Cung cấp dịch vụ.

12. KH-KD

Kế hoạch-Kinh doanh.

13. TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương.

14. CPTPP

Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái Bình

họ

cK

inh


1. NVLC

15. EVFTA

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam.

16. GTGT

ại

Dương.

Giá trị gia tăng.

18. QA

Người chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng.
Người chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng phần mềm.

Trư

ờn

19. QC

Khu vực mậu dịch tự do.



17. FTA


SVTH: Đặng Văn Tú

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các tiêu chỉ đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho.......................................9
Bảng 1.2 Danh sách đánh giá lãng phí tồn kho .............................................................20
Bảng 1.2: Mục tiêu ngành Dệt may đến 2030 ...............................................................26
Bảng 2.1.: Cơ cấu tài sản Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa AN giai đoạn 2016-2018
.......................................................................................................................................36
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................40

inh

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa
An giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................45
Bảng 2.4. Thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa

cK


An ..................................................................................................................................50
Bảng 2.8: Giá trị tồn kho NPL được xác định tại thời điểm cuối năm 2018. ...............70

Trư

ờn



ại

họ

Bảng 2.9: Giá trị tồn kho và Chi phí tồn kho tại thời điểm 31/12/2018........................71

SVTH: Đặng Văn Tú

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí Cơng Ty Cổ Phần dệt may Phú Hịa An .....29
Sơ đồ 2.3: Quy trình nhập kho và kiếm tra nguyên liệu................................................60
Sơ đồ 2.4: Quy trình vận chuyển nguyên phụ liệu đến khu sản xuất ............................61
Biểu đồ 1.1: Giá trị xuất khẩu ngành Dệt may Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2018 .......21
Biểu đồ 1.2: Thị trường xuất khẩu dệt may Việt Nam ..................................................23
Biểu đồ 1.3: Biểu đồ cạnh tranh xuất khẩu dệt may sang Mỹ giữa Việt Nam và các
nước ...............................................................................................................................24

inh

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng Ty Cổ Phần dệt may Phú Hòa An
giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An theo trình

cK

độ học vấn giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................42
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An theo tính
chất công việc giai đoạn 2016-2018..............................................................................43

họ

Biểu đồ 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa
An giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................44

Trư

ờn




ại

Biểu đồ 2.5: % giá trị nhập kho và chi phí tồn kho năm 2016-2018.............................71

SVTH: Đặng Văn Tú

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Việc thúc đẩy thương mại và hội nhập quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu
với hầu hết các quốc giai trên thế giới. Nó đem lại nhiều lợi ích và tác động mạnh mẽ
tới nhiều mặt thuộc các lĩnh vực kinh tế-xã hội. Trong đ ó ngành dệt may được nhắc
đến như là một hình mẫu tiêu biểu cho việc hội nhập đó.

Trong các năm gần đây, Việt Nam liên tục tham gia các Hiệp định thương mại

inh


quốc tế như Việt Nam - Hàn Quốc; Hiệp định Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu;
Hiệp định Việt Nam - Liên minh Châu Âu; Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
TPP, Hoa Kỳ tuyên bố rút khỏi TPP khiến Hiệp định không thể đáp ứng điều kiện có
hiệu lực như dự kiến ban đầu. Đến tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên

cK

bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11
nước thành viên cịn lại của TPP. Việt Nam nằm trong nhóm những nước đang phát

họ

triển và trên đà hội nhập với nền kinh tế thế giới nên việc đẩy mạnh xuất khẩu là một
vấn đề cấp thiết đối với sự phát triển của đất nước. Và ngành dệt may là một trong
những ngành công nghiệp mũi nhọn và là trọng điểm phát triển của Việt Nam. Bên

ại

cạnh việc thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì Việt Nam
cũng đưa ra những định hướng rõ ràng và cụ thể cho ngành dệt may nhằm tạo điều



kiện thuận lợi để có thể phát triển ổn định và tăng khả năng năm bắt cơ hội khi mà xu
hướng chuyển dịch của ngành dệt may đang hướng đến các nước đang phát triển. Tuy
nhiên cùng với sự phát triển nhanh chóng, ngành dệt may Việt Nam đang bộc lộ rất
nhiều mặt hạn chế, tiêu biểu là sự hiệu quả trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp

ờn


dệt may Việt Nam chưa cao. Hiện nay, vấn đề quan trọng và cấp thiết nhất trong việc
xây dựng hệ thống quản lý mà các doanh nghiệp phải đối mặc đó là quản lý hàng tồn

Trư

kho. Thông thường tỷ lệ tồn kho chiếm khoảng 40% – 50% tài sản của doanh nghiệp
và tỷ lệ hàng tồn kho sẽ phản ánh được phần nào đó tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó nếu doanh nghiệp tỷ lệ hàng tồn kho càng cao vượt ngưỡng cho phép
thì nó sẽ phản ảnh tình hình kinh doanh đang gặp khó khăn. Chính vì vậy, khi các
doanh nghiệp quản lý tốt và hiệu quả vấn đề hàng tồn có thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi
SVTH: Đặng Văn Tú

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

cho lưu thông nguồn vốn, tiết kiệm được rất nhiều loại chi phí phát sinh bởi hàng tồn
kho. Để thuận lợi trong việc quản lý tồn kho nhiều lý thuyết đã được phát triển trong
đó lý thuyết “Lean” đang được áp dụng rộng rãi tại các nhà máy sản xuất. Mặc dù khả
năng kiến thức cịn hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nhưng sau thời
gian tham gia thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An tôi quyết định chọn
đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý tồn kho tại Cơng Ty

Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An” sẽ là nội dung chính cho bài khóa luận tốt nghiệp.

inh

Với mong muốn có thể học tập và đóng góp một phần nhỏ khả năng của bản thân vào
sự thành công chung của Cơng Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu

cK

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tồn kho của Công Ty Cổ
Phần Dệt May Phú Hòa An?

An?

họ

- Thực trang hoạt động quản lý tồn kho tại Cơng Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa

- Làm thế nào để hoàn thiện hoạt động quản lý tồn kho của Cơng Ty Cổ Phần
Dệt May Phú Hịa An?

ại

2.2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.2.1. Mục tiêu tổng quát




- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý tồn kho.
2.2.1. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá hoạt động quản lý tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa
An hiệu quả như thế nào?

ờn

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý tồn kho tại Cơng Ty
Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Trư

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng hoạt động quản lý tồn kho tại của Cơng Ty Cổ Phần Dệt May Phú

Hịa An.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
SVTH: Đặng Văn Tú

2


Khóa luận tốt nghiệp

Phạm vi nội dung: Khóa luận nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý tồn

kho tại Cơng ty cổ phần dệt may Phú Hịa An.

-

Phạm vi không gian: Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An – KCN Phú Bài -

Hương Thủy – Thưà Thiên Huế.
-

Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập, phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2016-

2018.
-

tế
Hu
ế

-

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 14/01/2019 đến 21/04/2019.

Phương pháp thu thập số liệu:
 Thu thập số liệu sơ cấp

inh

4. Phương pháp nghiên cứu:

Dữ liệu được thu thập thơng qua q trình thực tập, nghiên cứu tại Cơng Ty Cổ


-

cK

Phần Dệt May Phú Hịa An. Các phương pháp chủ yếu để thu thập được số liệu này là:
Phương pháp phân tích thống kê: Thơng qua dữ liệu thu thập được, ta tiến hành

đánh giá, phân tích một cách có hệ thống.

Phương pháp so sánh: Đưa ra các số liệu có tính so sánh về tỷ lệ tồn kho thay đổi

họ

-

qua từng năm để thấy được xu hướng và đưa ra giải pháp.
-

Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến nhân viên kho về hoạt động quản lý

ại

tồn kho để đưa ra các nhận định chính xác hơn. Áp dụng mơ hình Lean để đánh giá sự
lãng phí của hoạt động tồn kho.

Quan sát thực nghiệm: Quan sát hoạt động quản lý tồn kho, theo dõi quá trình xuất




-

nhập kho, xem xét và ghi chép các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
 Thu thập số liệu thứ cấp
-

Thu thập các thông tin, số liệu về tình hình kinh doanh, lượng hàng tồn kho, tình

ờn

hình lao động… của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An từ năm 2016 đến 2018.
Tìm kiếm tài liệu thơng qua báo chí, Internet.

-

Thu thập thơng tin từ Website của công ty.

Trư

-

SVTH: Đặng Văn Tú

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương


tế
Hu
ế

5. Kết cấu khoá luận:
Gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lí luận khoa học và tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

Chương 2: Đánh giá quy trình quản lý tồn kho và ứng dụng Lean trong đánh
giá hiệu quả quản lý tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hịa An.

inh

Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm sốt tồn kho và hệ thống
hổ trợ ra quyết định của Công Ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An.

Trư

ờn



ại

họ


cK

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

SVTH: Đặng Văn Tú

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VẤN ĐỀ KIỂM SỐT TỒN KHO
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát tồn kho

1.1.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của hàng tồn kho
Hàng tồn kho là gi?

Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra

inh


sau cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản
xuất ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó, hàng tồn kho chính là sự
liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn
hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trị quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh

cK

nghiệp.

Hàng tồn kho ở đây không những là thành phẩm trong kho thành phẩm mà cịn
là:

Sản phẩm dở dang chưa hồn thành.

-

Ngun vật liệu tồn kho, linh kiện sản xuất, công cụ sản xuất tồn kho.

-

Chi phí dịch vụ dở dang.

-

Thành phẩm đang trên đường vận chuyển.

ại

họ


-

Xét về khía cạnh về tài chính, hàng tồn kho được được xem là một loại tài sản



lưu động. Là loại tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản
xuất-kinh doanh.

Theo Larousse, hàng tồn kho có hai ý nghĩa chủ yếu sau:
Thứ nhất, là tồn bộ hàng hóa có mặt trên thị trường hoặc trong cửa hàng.

ờn

Thứ hai, là tập hợp tất cả hàng hóa, nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung gian,
hay sản phẩm cuối cùng… thuộc quyền sở hữu của cùng một xí nghiệp.

Trư

Nếu chúng ta thu hẹp trong một xí nghiệp, thì định nghĩa thứ nhất có liên quan
đặc biệt đến các xí nghiệp có chức năng phân phối sản phẩm (siêu thị, các xí nghiệp
bán hàng qua điện thoại hoặc thư tín...). Các xí nghiệp này cũng có các vấn đề quản trị
như những xí nghiệp khác, nhưng chúng có tầm quan trọng hơn:
- Quan hệ đối với người cung ứng hàng hóa: Xác định phương thức mua hàng,

SVTH: Đặng Văn Tú

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

kỳ hạn sản xuất và giao hàng, thương lượng giảm giá (theo số lượng).

- Chính sách bán hàng: siêu thị được bán giảm giá một số phần trăm trong năm,
quãng cáo catalogue, cam kết kỳ hạn giao hàng (trong vòng 48 giờ), phương thức hậu
mãi (dịch vụ sau khi bán).

- Vấn đề phân phối: bố trí các kho trung chuyển, chọn phương tiện chuyên chở
và phân phối (dịch vụ bưu điện, chuyên chở bằng đường sắt hay đường bộ….) xác
định chu trình giao hàng (hằng ngày, hằng tuần hay mỗi khi có đơn hàng).

inh

Định nghĩa thứ hai có liên quan đến các xí nghiệp sản xuất hay chế biến. Theo
tác giả P. Vrat viết trong cuốn sách Materials Management năm 2014 thì trong các xí
nghiệp thường có 4 loại hàng tồn kho:

- Hàng tồn kho đầu nguồn, là giao diện giữa người cung ứng và xí nghiệp, gồm

cK

nguyên vật liệu, thành phần cung cấp cho dây chuyền sản xuất.
- Hàng tồn kho sản phẩm trung gian (tồn kho đêm hay đang dang dở): tồn kho

các sản phẩm đang trong quá trình sản xuất giữa các máy hoặc phân xưởng.

hàng hay người đặt hàng.

họ

- Hàng tồn kho cuối nguồn: thành phẩm sẵn sàng chuyển đi, đến với khách

- Hàng tồn kho của những chi tiết hay phụ tùng thay thế của các máy móc, các

ại

dụng cụ hay vật liệu dùng để bảo trì…
1.1.1.2. Mục tiêu và vai trò của hàng tồn kho



Theo cách chuyên gia thống kê thì hàng tồn kho thường chiếm một tỷ trọng lớn
trong tài sản của doanh nghiệp (thường khoảng 40-50%) vì thế việc quản lý, kiểm sốt
hàng tồn kho tốt sẽ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng góp phần đảm bảo cho q trình sản
xuất liên tục của doanh nghiệp. Việc quản trị hàng tồn kho có hai vấn đề trái ngược

ờn

nhau là: đảm bảo việc sản xuất liên tục, không bị gián đoạn, đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng thì cần phải dự trữ một khối lượng hàng tồn kho lớn nhưng nếu việc dự trữ

Trư

một khối lượng hàng tồn kho lớn như thế thì dẫn đến việc chi phí quản lý nó sẽ tăng

cao.

Quản trị hàng tồn kho là một phương pháp lên kế hoạch để xác định khi nào thì

đặt hàng và lượng đặt hàng là bao nhiêu để chi phí cho việc đặt hàng và chi phí lưu
kho được hiệu quả tối ưu mà không làm sản xuất bị gián đoạn. Quản trị hàng tồn kho
SVTH: Đặng Văn Tú

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

cơ bản là giải quyết hai vấn đề chính đó là:
+ Khi nào thì nên đặt hàng?
+ Lượng đặt hàng là bao nhiêu?

Mục tiêu hàng đầu của quản trị hàng tồn kho là phải cung cấp đầy đủ sản phẩm
cho khách hàng và tránh tình trạng thiếu hụt hàng. Đảm bảo chi phí cho việc lưu kho,
dự trữ tối thiểu. Duy trì đầy đủ lượng tồn kho của tất cả các mặt hàng và phải đảm bảo
chi phí quản lý trong giới hạn mong muốn. Bên cạnh đó, phải có nhiệm vụ kịp thời bổ

inh


sung những nguồn lực trong sản xuất. Việc quản trị hàng tồn kho cung cấp một cơ sở
khoa học để lên kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho việc mua vật liệu.
Việc quản trị hàng tồn kho một cách khoa học sẽ có những lợi ích như cải thiện
mối quan hệ với khách hàng vì khi quản trị hàng tồn kho tốt thì có thể giao hàng kịp

cK

thời cho khách hàng, sản xuất liên tục và không bị gián đoạn, sử dụng hiệu quả vốn
lưu động và giúp giảm thiểu tổn thất., loại bỏ khả năng trùng lặp khi đặt hàng.
1.1.1.3. Đặc điểm của các loại hàng tồn kho

họ

Các loại hàng tồn kho chủ yếu của một doanh nghiệp gồm 3 thành phần chính:
Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
a) Hàng tồn kho trong cung ứng (nguyên vật liệu):

ại

Là một trong những yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nói đến hoạt động quản lý tồn kho của doanh nghiệp sản xuất thì



nguyên vật liệu được nhắc đến đầu tiên. Quản lý tốt khâu mua, dự trữ và sử dụng
nguyên vật liệu là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi
phí, giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại, mỗi loại có

ờn


vai trị cơng dụng khác nhau. Với điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phân loại nguyên vật liệu tốt thì mới tổ chức tốt việc hạch tốn và quản lý nguyên vật

Trư

liệu.

Trong thực tế của công tác quản lý và hạch toán ở các doanh nghiệp, đặc trưng

dùng để phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất là theo vai trò và tác dụng của
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Theo đặc trưng này, nguyên vật
liệu thường phân ra làm các loại sau:
SVTH: Đặng Văn Tú

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

- Nguyên liệu và vật liệu chính (NVLC): Là nguyên liệu, vật liệu mà sau q
trình gia cơng chế biến sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Nguyên liệu ở
đây chính là các đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp.


- Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phụ trong q trình sản xuất –
kinh doanh, được sử dụng kết hợp với NVLC để hồn thiện và nâng cao tính năng,
chất lượng của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt
động bình thường, hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật, nhu cầu quản lý.

inh

- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để tạo nhiệt năng như than đá, củi, xăng,
dầu… Nhiên liệu trong các doanh nghiệp thực chất là một loại vật liệu phụ, tuy nhiên
nó được tách ra thành một loại riêng vì việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm
một tỉ trọng lớn và đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhiên liệu cũng

cK

có yêu cầu và kĩ thuật quản lý hoàn toàn khác với các loại vật liệu phụ thông thường.
- Phụ tùng thay thế: Là loại vật tư được sử dụng cho hoạt động sửa chữa, bảo
dưỡng tài sản cố định.

xây lắp, xây dựng cơ bản.

họ

- Thiết bị và vật liệu XDCB: Là các loại thiết bị, vật liệu phục vụ cho hoạt động

- Vật liệu khác: Là các loại vật liệu đặc chủng của từng doanh nghiệp hoặc phế

ại

liệu thu hồi.
b) Hàng tồn kho trong sản xuất (bán thành phẩm):




Là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là một loại hàng tồn kho dù ít dù nhiều
cũng luôn tồn tại ở các doanh nghiệp. Bán thành phẩm là những sản phẩm mới kết
thúc quy trình cơng nghệ sản xuất (trừ cơng đoạn cuối cùng) được nhập kho hay
chuyển giao để tiếp tục chế biến hoặc có thể bán ra ngồi. Tồn kho bán thành phẩm

ờn

thường có thể phân thành ba loại hình: bán thành phẩm vận chuyển, bán thành phẩm
quay vòng, bán thành phẩm an toàn, được lần lượt thiết lập bởi các mục đích khác

Trư

nhau, đồng thời chịu ảnh hưởng của các nguyên nhân khác nhau.
Khi tồn kho bán thành phẩm được giảm thiểu sẽ có thể đem đến nhiều kết quả

như:

- Sản lượng tồn kho bán thành phẩm có hai hiệu ứng quan trọng đối với việc rút

ngắn chu kỳ sản xuất – vừa giảm tử số của định luật Litte, vừa tăng mẫu số, vừa giảm
SVTH: Đặng Văn Tú

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

chi phí lại vừa rút ngắn chu kỳ sản xuất như một mũi tên bắn trúng hai đích.

- Việc giảm sản lượng bán thành phẩm còn rút ngắn chu kỳ sản xuất, khiến cho
biên độ dao động của thời gian hoàn thành gia cơng linh kiện sớm sẽ được rút ngắn, từ
đó lượng tồn kho dự phòng cần thiết lập sẽ được giảm đi.
c) Hàng tồn kho trong tiêu thụ (thành phẩm):

Là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình
cơng nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và

inh

nhập kho. Thành phẩm được sản xuất ra với chất lượng tốt, phù hợp với yêu cầu của
thị trường đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Việc duy trì,
ổn định và khơng ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện
được khi chất lượng sản phẩm sản xuất ra ngày càng tốt hơn, đáp ứng được yêu cầu

cK

của thị trường.

Nhiệm vụ đặt ra với các nhà quản lý doanh nghiệp là kiểm sốt được tình hình
nhập, xuất kho thành phẩm, các nghiệp vụ khác liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm


họ

vì chỉ có như vậy mới xác định chính xác kết quả sản xuất – kinh doanh của doanh
nghiệp.

1.1.1.4. Các tiêu chỉ đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho

1

Tiêu chí đánh giá

hàng tồn kho.

2

Nội dung

Các chi phí liên quan đến - Chi phí đặt hàng (Inventory ordering costs)



STT

ại

Bảng 1.1 Các tiêu chỉ đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho

- Chi phí tồn trữ (Inventory carrying costs)
- Chi phí mua hàng (Inventory Acquisition)


Hệ số vịng quay hàng tồn - Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả

ờn

kho trong việc đánh giá hiệu năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn

Trư

quả quản lý tồn kho.

SVTH: Đặng Văn Tú

kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn
ln chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng
tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán
chia cho bình quân hàng tồn kho.

9


Khóa luận tốt nghiệp
Lean manufacturing

Gồm có 6 nguyên lý cơ bản:

tế
Hu
ế

3


GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

- Nguyên lý 1: Nhận diện các lãng phí.

- Ngun lý 2: Các q trình tiêu chuẩn.
- Nguyên lý 3: Dòng chảy liên tục.

- Nguyên lý 4: Cơ chế kéo trong sản xuất.
- Nguyên lý 5: Chất lượng trong quá trình.
- Nguyên lý 6: Cải tiến liên tục.
Các loại lãng phí

- Lãng phí tồn kho (Inventory).

inh

4

- Lãng phí vận chuyển (Transportation).
- Khuyết tật (Defects).

- Lãng phí sửa sai (Correction).

cK

- Lãng phí thao tác (Motion).
- Lãng phí chờ đợi (Waiting).
- Các hoạt động tạo giá trị.


họ

- Các hoạt động không tạo giá trị.
- Các hoạt động không tạo giá trị nhưng cần
thiết.

ại

1.1.2. Hoạt động quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp



1.1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
Quản lý hàng tồn kho là việc kiểm soát các hoạt động như lập kế hoạch sử dụng,
thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa tồn kho đáp ứng nhu
cầu sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, quản lý hàng tồn kho là

ờn

công tác:

- Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu, khơng làm cho q trình bán
hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh ứ đọng hàng

Trư

hóa.

- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm giảm hư


hỏng, mất mát, gây tổn thất về tài sản cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo cho lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở mức

SVTH: Đặng Văn Tú

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo quản
hàng hóa.

(Nguồn: PGS. TS. Nguyễn Thu Thủy (2011), Giáo trình quản trị tài chính doanh
nghiệp, NXB Lao Động, Hà Nội)

1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp

Cũng như những tài sản khác, việc tồn trữ hàng tồn kho là một quyết định chi tiêu
tiền. Để xác định mức độ đầu tư vào hàng tồn kho cần so sánh lợi ích đạt được và chi

inh

phí phát sinh kể cả chi phí cơ hội của tiền được đầu tư vào hàng tồn kho. Sau đây là

phần phân tích về lợi ích cũng như chi phí của việc giữ hàng tồn kho của doanh
nghiệp.

Lợi ích Việc giữ hàng tồn kho đem lại một số lợi ích cho doanh nghiệp như sau:

cK

- Thứ nhất, nếu chấp nhận dự trữ hàng tồn kho, doanh nghiệp có thể mua hàng với
số lượng lớn (lớn hơn nhu cầu sử dụng hiện tại) để được hưởng chiết khấu thương mại
từ nhà cung cấp. Điều này làm giảm chi phí giá vốn hàng bán, từ đó tăng lợi nhuận của

họ

doanh nghiệp;

- Thứ hai, việc dự trữ hàng tồn kho đảm bảo nguồn cung cấp ổn định cho khâu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp dự đốn rằng hàng

ại

hóa, ngun vật liệu sẽ trở nên khan hiếm trong tương lai;
- Thứ ba, việc dự trữ hàng tồn kho đảm bảo mức giá ổn định của các hàng hóa phục



vụ cho nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp dự đoán
rằng trong tương lai giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu sẽ tăng;
- Thứ tư, sản phẩm dở dang là một bộ phận của hàng tồn kho, việc lưu trữ sản phẩm
dở dang làm cho mỗi cơng đoạn của q trình sản xuất trở nên độc lập với nhau vì


ờn

cơng đoạn sau khơng phải chờ đợi cơng đoạn trước. Điều đó làm tăng hiệu quả của các
công đoạn trong khâu sản xuất, tối thiểu hóa chi phí do giảm thời gian chờ và sự

Trư

ngừng trệ giữa các khâu;
- Thứ năm, thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho, việc tồn trữ thành phẩm

mang lại lợi ích cho cả bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của doanh nghiệp

SVTH: Đặng Văn Tú

11


GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

1.1.3. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Tiêu chí để đánh giá một doanh nghiệp có tổ chức quản trị hàng tồn kho tốt hay
khơng đó là "chi phí hàng tồn kho" có thấp hay khơng. Việc quản trị hàng tồn kho liên
quan đến các loại chi phí cơ bản sau:


 Chi phí đặt hàng (Inventory ordering costs)

Là tồn bộ chi phí liên quan đến việc thiết lập đơn hàng bao gồm:
Chi phí tìm nguồn hàng.

-

Chi phí thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng).

-

Các chi phí chuẩn bị và vận chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp.

-

Chi phí th và khấu hao khơng gian sử dung các văn phịng, chi phí tiếp

inh

-

nhận và thanh tra, chi phí thực hiện thanh tốn.

cK

 Chi phí tồn trữ (Inventory carrying costs)

Là những chi phí phát sinh trong việc thực hiện hoạt động lưu trữ. Những chi phí
này có thể thống kê như sau:


họ

+ Chi phí lưu trữ : bao gồm nhiều chi phí cho việc thuê kho hàng, phải cần
nhiều thuê không gian cần thiết để lưu trữ vật tư hoặc chi nhiều tiền cho mua lại đất
đai, nhiều tiền hơn để xây dựng nhà kho, kệ hàng, vải bạt che đậy, các hạng mục bảo

ại

vệ khác, kiểm sốt dịch hại… Ngồi ra, nhà kho lưu trữ hàng tồn được khấu hao tỷ lệ
phần trăm mỗi năm, kết thúc thời gian sử dụng.



+ Chi phí về vốn: Đầu tư vào tồn kho phải được xét như tất cả cơ hội đầu tư
ngắn hạn khác. Trong điều kiện nguồn vốn có hạn, đầu tư vào hàng tồn kho phải chấp
nhận phí tổn cơ hội về vốn. Phí tổn cơ hội của vốn đầu tư vào tồn kho là tỷ suất sinh

ờn

lợi của dự án đầu tư có lợi nhất đã bị bỏ qua. Sự gia tăng tồn kho làm tăng vốn cho tồn
kho, và chấp nhận phí tổn cơ hội cao.
+ Thuế và bảo hiểm: Chi phí chống lại các rủi ro gắn với quản lý hàng tồn kho,

Trư

đơn vị có thể phải tốn chi phí bảo hiểm, chi phí này sẽ tăng khi tồn kho tăng. Tồn kho
là một tài sản, nó có thể bị đánh thuế, do đó tồn kho tăng chi phí thuế sẽ tăng.
+ Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện: Tiền mua, thuê dụng cụ thiết bị, chi phí


cho năng lượng phục vụ thiết bị, chi phí vận hành thiết bị, bảo trì bảo dưỡng...

SVTH: Đặng Văn Tú

12


GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

+ Chi phí cho nhân lực hoạt động giám sát.

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

+ Chi phí cơ hội: Thay vì dùng một lượng tiền để xây dựng hay duy trì hàng tồn
kho thì doanh nghiệp thể sử dụng số tiền này được đầu tư vào sản xuất hoặc trong các
hoạt động chứng khốn bên ngồi, nó sẽ mang lại những khoản tiền cho cơng ty.
+ Phí tổn cho việc đầu tư hàng tồn kho: phí vay mượn vốn, đánh thuế vào hàng
tồn kho, bảo hiểm cho hàng tồn kho vì hầu hết các cơng ty mua bảo hiểm hàng tồn kho
của họ với lửa hoặc bất kỳ thức khác làm hư hại. Thêm nhiều hàng tồn thì cần thêm

inh

chi phí cho tiền bảo hiểm.

+ Thiệt hại của hàng tồn kho: chi phí lỗi thời của sản phẩm do mất mát. Đối với
các sản phẩm mới thường xuyên giới thiệu trong thị trường, cũng lỗi thời rất nhanh. Sự

lỗi thời có thể xảy ra do ngưng đọng dịng sản phẩm, thay đổi thiết kế, thay đổi máy

cK

móc, thay đổi thiết bị của phụ tùng khi máy bị bỏ, hư hỏng hoặc không sử dụng được.
Trong việc quản trị hàng tồn kho thì chi phí lưu kho thường chiếm tỷ trọng lớn
nhất.

họ

 Chi phí mua hàng (Inventory Acquisition)

Là chi phí chi trả cho việc mua hàng được tính bằng cách nhân khối lượng hàng
hóa mua với đơn giá một đơn vị hàng. Chi phí này bao gồm:

ại

+ Chi phí tiền lương và chi phí hoạt động của các đơn vị mua sắm và cung cấp,
kiểm soát sản xuất, tiếp cận, kiểm tra, lưu trữ và tài chính tham gia vào q trình mua



sắm.

+ Chi phí của vật tư văn phịng phẩm, bản vẽ kỹ thuật, phong bì, mẫu sử dụng
trong các phòng ban như mua và cung ứng, kiểm soát sản xuất, tiếp nhận, kiểm tra, lưu
trữ và tài chính tham gia vào q trình mua sắm.

ờn


Chi phí mua hàng không liên quan trực tiếp đến quy mô hàng tồn kho mà nó là
một hàm số của hóa đơn hàng được giao hoặc nhận trong một khoảng thời gian.

Trư

Mối liên hệ giữa chi phí mua hàng và chi phí tồn kho có thể biểu thị bằng đồ thị
bên dưới.

SVTH: Đặng Văn Tú

13


GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

inh

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Trong đó:
TC = Cdh - Ctt
TC là tổng chi phí

Ctt là chi phí tồn trữ.

họ


Cdh là chi phí đặt hàng.

cK

Mơ hình EOQ

a. Khái niệm:

ại

1.1.4. Hệ số vòng quay hàng tồn kho trong việc đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng



quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.

ờn

b. Cơng thức:

Vịng quay hàng tồn kho =

Trư

Bình qn hàng tồn kho =


SVTH: Đặng Văn Tú

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

Giải thích:

Hệ số vòng quay hàng tồn kho được sử dụng để đánh giá và so sánh năng lực
quản trị hàng tồn kho qua các năm có hiệu quả như thế nào. Nếu hệ số này lớn thì có
thể cho thấy tốc độ quay vịng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số
này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Lưu ý là hàng tồn kho thường nêu rõ
tính chất của ngành nghề mà công ty đang kinh doanh, cho nên ở một ngành nghề đặc
biệt không phải cứ mặc định mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.

inh

Đối với một công ty hay doanh nghiệp kinh doanh kinh doanh các sản phẩm
trên thị trường thường thì hệ số vịng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh
nghiệp sẽ gặp ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá

cK


trị giảm qua các năm.

Tuy nhiên, hệ số này q cao cũng khơng tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho khơng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả

họ

năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn
nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất khơng đủ có thể khiến
dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vịng quay hàng tồn kho cần phải đủ

ại

lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng



tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng
quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện
thực tế của từng doanh nghiệp.

1.1.5. Lean trong tối thiểu hóa tồn kho và kiểm sốt lãng phí.

ờn

1.1.5.1. Khái niệm Lean.

Lean manufacturing (Sản xuất tinh gọn) là một trong những phương pháp quản


Trư

trị hiện đại nhằm tinh gọn hóa sản xuất, giảm thiểu lãng phí trong doanh nghiệp, gia
tăng hiệu quả kinh doanh và tăng tính cạnh tranh cao hơn cho nhà sản xuất.
Lean Manufacturing gồm có 6 nguyên lý cơ bản:

SVTH: Đặng Văn Tú

15


GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

Nguyên lý 1: Nhận diện các lãng phí

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Bước khởi đầu với Lean Manufacturing là việc nhận biết các công đoạn/thao
tác tạo giá trị và khơng tạo giá trí dưới góc nhìn của khách hàng. Từ đó, tất cả các
ngun liệu, q trình, đặc tính khơng cần thiết cho việc tạo ra giá trị với khách hàng
cần được giảm thiểu và loại bỏ.
Nguyên thủy của Lean có 7 loại lãng phí:

- Sản xuất dư thừa (Over – production): Sản xuất dư thừa có nghĩa là tạo ra


inh

cái gì đó mà khơng cần thiết, hay vào lúc chưa cần thiết với số lượng không cần thiết,
hay dùng loại vật liệu quá mức chất lượng nhưng hồn tồn khơng cần thiết đối với
khách hàng. Điều này xảy ra khi chế tạo sản phẩm mà sản phẩm này khơng có được
đơn hàng.

cK

- Lãng phí tồn kho (Inventory): Lãng phí do tồn trữ lượng nguyên vật liệu,
hàng hóa quá mức cần thiết. Lượng tồn kho phụ trội dẫn đến chi phí tài chính cao hơn
về tồn kho, chí phí bảo quản cao hơn và tỷ lệ khuyết tật cao hơn.

họ

- Lãng phí vận chuyển (Transportation): Vận chuyển không đem lại giá trị
gia tăng cho sản phẩm và dịch vụ. Thậm chí cịn gây ra phiền tối như: hư hỏng, mất
mát hoặc kéo dài thời gian cung cấp sản phẩm dịch vụ, gây thêm khuyết tật và tiêu tốn

ại

nhân lực.
- Khuyết tật (Defects): Xảy ra do sự sai sót vơ tình hay cố ý, điều đó làm giảm



cấp của sản phẩm, loại bỏ hoặc sửa chữa khuyết tật, khiếu nại của khách hàng…
- Lãng phí sửa sai (Correction): là các hoạt động sử sai hay gia công lại, khi
một việc phải được làm lại bởi vì nó khơng được làm đúng trong lần đầu tiên. Q
trình này khơng chỉ gây nên việc sử dụng lao động và thiết bị kém hiệu quả mà còn


ờn

làm gián đoạn luồng sản xuất thơng thống dẫn đến những ách tắt và đình trệ trong
quy trình.

Trư

- Lãng phí thao tác (Motion): giống như lãng phí q trình, nhưng ở đây nói
đến các thao tác của công nhân như đi tới lui, khom lên xuống, chuyển dời sản phẩm
qua lại, với lấy vật tư… Các hoạt động này không cần thiết và không tạo ra giá trị tăng
thêm

SVTH: Đặng Văn Tú

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Võ Phan Nhật Phương

tế
Hu
ế

- Lãng phí chờ đợi (Waiting): nói đến sự chờ đợi con người và máy móc. Máy
móc chạy khơng tải vì chờ con người, con người chờ nguyên vật liệu hoặc chờ máy
Cịn ở góc độ tạo giá trị, các hoạt động của doanh nghiệp có thể được chia
thành ba nhóm, bao gồm:


- Các hoạt động tạo giá trị: là các hoạt động trực tiếp biến đổi nguyên liệu và
các yếu tố đầu vào khác để tạo ra đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.

- Các hoạt động không tạo giá trị: là các hoạt động không được yêu cầu đển

inh

biến đổi nguyên liệu để tạo ra đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Nói một cách
khác, bất kỳ hoạt động nào mà khách hàng khơng sẵn lịng trả tiền thì được coi là
khơng tạo giá trị. Các hoạt động không tạo giá trị được đều được coi là lãng phí và là
đối tượng cần được giảm thiểu và loại bỏ.

cK

- Các hoạt động không tạo giá trị nhưng cần thiết: là các hoạt động khơng
tạp giá trị dưới góc nhìn của khách hàng nhưng cần thiết để tạo sản phẩm, trừ khi q
trình sản xuất kinh doanh có sự thay đổi cơ bản. Những lãng phí thuộc nhóm này

họ

thường khó có thể loại bỏ trong ngắn hạn, nhưng có thể được loại bỏ trong một kế
hoạch dài hạn.

Nguyên lý 2: Các quá trình tiêu chuẩn

ại

Việc triển khai Lean Manufacturing yêu cầu thiết lập và áp dụng các hướng dẫn
sản xuất có độ chi tiết cao. Các hướng dẫn này, thường được gọi là Cơng việc tiêu




chuẩn, có các nội dung chính bao gồm nội dung, trình tự, thời gian (định mức) thực
hiện công việc và các đầu ra từ hoạt động của công nhân/nhân viên. Công việc tiêu
chuẩn giúp giảm thiểu sự biến động trong cách thức công việc được thực hiện, và vì
vậy giảm thiểu sự biến động trong kết quả đạt được.

ờn

Nguyên lý 3: Dòng chảy liên tục
Một nguyên lý cơ bản của Lean Manufacturing là triển khai một dịng chảy liên

Trư

tục của cơng việc, loại bỏ các điểm “thắt cổ chai”, sự gián đoạn, sự quay lại hoặc chờ
đợi xảy ra trong thực hiện các công đoạn. Điều này đạt được trên cơ sở kết hợp một
cách hài hịa các cơng đoạn thủ cơng và thao tác của thiết bị nhằm đảm bảo, ở điều
kiện lý tưởng, các bán thành phẩm luôn luôn được thao tác ở hình thức nào đó mà
khơng bị dừng, chờ. Với điều kiện sản xuất theo dòng chảy liên tục, về mặt lý thuyết,
SVTH: Đặng Văn Tú

17


×