Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án xử lý nước thải cho đoàn an điều dưỡng 27 đà nẵng – bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.07 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

THÁI THỊ THU HÀ

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
ĐOÀN AN ĐIỀU DƯỠNG 27 ĐÀ NẴNG
- BỘ QUỐC PHỊNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

THÁI THỊ THU HÀ

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
ĐOÀN AN ĐIỀU DƯỠNG 27 ĐÀ NẴNG
- BỘ QUỐC PHỊNG

Chun ngành : Kỹ thuật mơi trường
Mã số
: 8520320

LUẬN VĂN THẠC SĨ


KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN DƯƠNG QUANG CHÁNH

Đà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Thái Thị Thu Hà


KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO ĐOÀN AN ĐIỀU DƯỠNG 27 ĐÀ NẴNG – BỘ QUỐC PHÒNG
Học viên: Thái Thị Thu Hà
Chun ngành: Kỹ thuật mơi trường
Mã số:

Khóa: K34

Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt - Mục đích của đề tài là đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý của nước thải từ
khu nghỉ dưỡng để từ đó có những giải pháp kiểm sốt, phịng ngừa thích hợp. Nồng độ chất ô
nhiễm của nước thải phát sinh từ Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng tại thời điểm lấy mẫu là

TSS = 132 mg/L, BOD5 = 82 mg/L. Kết quả từ vận hành mơ hình thực nghiệm, tác giả đề xuất
phương pháp cơ học (Bể lắng) có sử dụng hóa chất keo tụ và phương pháp sinh học (Bể SBR
theo mẻ) để xử lý nước thải phát sinh đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A trước khi xả ra nguồn
tiếp nhận. Hệ thống xử lý nước thải đề xuất dự kiến xây dựng tại bãi đất trống (30m2), ít gây
ảnh hưởng nhất đến các hoạt động của du khách nghỉ dưỡng tại đây. Các nghiên cứu thực
nghiệm trên mơ hình bể lắng, SBR có thể áp dụng xử lý cho các loại nước thải từ ngành nghề
dịch vụ lưu trú, diện tích đất xây dựng nhỏ hẹp và thời gian làm việc khơng liên tục
Từ khóa - Ngành nghề dịch vụ lưu trú, xử lý nước thải, công nghệ xử lý, bể lắng, bể SBR theo
mẻ
SURVEY, CURRENT EVALUATION AND PROPOSAL OF WASTE WATER
TREATMENT METHOD FOR DOAN AN DIEU DUONG 27 DA NANG –
MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE
Student: Thai Thi Thu Ha
Code:

Science: K34

Specialized: Enviromental engineer
Polytechnic University – DN University

Summary - The purpose of the project is to assess the current state of collection and
treatment of wastewater from the hotel so that there are appropriate control and prevention
solutions. The concentration of pollutants of wastewater generated from Doan An Dieu duong
27 Da Nang at the time of sampling is TSS = 132 mg/L, BOD5 = 82 mg/L. Results from
operating the experimental model, the author proposed mechanical method (Sedimentation
tank) using flocculation chemicals and biological methods (SBR tank in batches) to treat
generated wastewater to reach QCVN 14 : 2008/BTNMT column A before discharging to
receiving source. The proposed wastewater treatment system is expected to be built at the
vacant land (30m2), with the least impact on the activities of tourists here. Experimental studies
on sedimentation model, SBR can apply treatment for wastewater from accommodation

services, narrow construction land and intermittent working time.
Key words- Accommodation services, wastewater treatment, treatment technology,
sedimentation tank, Sequencing Batch Reactor


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học – thực tiễn của đề tài..............................................................3
6. Bố cục đề tài .......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng .................................................4
1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................4
1.1.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án .........................5
1.1.3. Các đối tượng xung quanh dự án ..................................................................9
1.1.4. Sơ đồ tổ chức ..............................................................................................10
1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải các khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng
.......................................................................................................................................11
1.2.1. Tình hình hoạt động của các khách sạn ở Việt Nam ..................................11
1.2.2. Đặc trưng nước thải khách sạn ...................................................................13
1.2.3. Tình hình quản lý nước thải của khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng .............16
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................21
2.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................21
2.2.1. Khảo sát hiện trạng phát sinh nước thải và hệ thống xử lý nước thải của một

số khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng ...............................................................................21
2.2.2. Đánh giá hiện trạng thu gom nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 .......21
2.2.3. Vận hành thực nghiệm mơ hình xử lý nước thải cho Đồn An Điều dưỡng
27 ...................................................................................................................................21
2.2.4. Lên phương án đề xuất phương án xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng
27 Đà Nẵng – Bộ Quốc Phòng ......................................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................23
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, kế thừa ........................................................23
2.3.2. Phương pháp khảo sát, thực địa ..................................................................23
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ................................................................23
2.3.4. Phương pháp so sánh đánh giá ...................................................................24


2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................................24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 25
3.1. Kết quả khảo sát hiện trạng thu gom, hệ thống xử lý nước thải của các khách
sạn tại địa bàn Đà Nẵng ..............................................................................................25
3.1.1. Lưu lượng phát sinh của các khách sạn khảo sát tại địa bàn Đà Nẵng .......25
3.1.2. Hệ thống xử lý nước thải ............................................................................28
3.1.3. Thành phần nước thải đầu ra của các khách sạn khảo sát ..........................29
3.2. Đánh giá hiện trạng thu gom tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng ...............32
3.2.1. Nguồn phát sinh nước thải ..........................................................................32
3.2.2. Hiện trạng thu gom nước thải .....................................................................33
3.3. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể lắng ..............................................................35
3.3.1. Lắng tự nhiên ..............................................................................................35
3.3.2. Lắng kết hợp keo tụ ....................................................................................36
3.3.3. Lựa chọn hóa chất keo tụ ............................................................................41
3.4. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể sinh học xác định thời giạn lưu nước tối ưu
.......................................................................................................................................41
3.4.1. Hàm lượng bùn 20% về thể tích bể ............................................................41

3.4.2. Hàm lượng bùn 10% theo thể tích bể .........................................................43
3.5. Đề xuất thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 – Đà
Nẵng ..............................................................................................................................46
3.5.1. Lựa chọn phương pháp ...............................................................................46
3.5.2. Tính tốn thiết kế ........................................................................................49
3.5.3. Khai tốn chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải .....................................52
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 60
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
B

: Chiều rộng bể (m)

E
H

: Hiệu suất xử lý (%)
: Chiều cao bể (m)

H’
h
L

: Chiều cao công tác của bể (m)
: Chiều cao bảo vệ của bể (m)

: Chiều dài bể (m)
: Lưu lượng nước thải(m3/h)
: Thể tích của bể (m3)

Q
Vhd


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Tọa độ các điểm ranh giới của Dự án

4

1.2.

Diện tích sử dụng của Đồn An Điều dưỡng 27

5

1.3.

Phân bố công năng


6

1.4.

Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước hàng ngày của dự án
(m3/ngày.đêm)

7

1.5.

Lượng khách đến Đà Nẵng năm 2016-2018

12

1.6.

Công suất các trạm xử lý nước thải tại Đà Nẵng

17

3.1.

Lưu lượng phát sinh tối đa của một số khách sạn

25

3.2.


Phương thức xử lý nước thải của một số khách sạn
khảo sát

28

3.3.

Nồng độ TSS, BOD5, Amoni, Photphat của một số
khách sạn khảo sát

30

3.4.

Kết quả phân tích nồng độ các chất ô nhiễm từ ngày
15/12/2018 đến 23/1/2019

34

3.5.

Nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải phát sinh

35

3.6.

Nồng độ SS (mg/L) sau khi lắng tự nhiên

35


3.7.

Nồng độ SS(mg/L) sau khi kết hợp hóa chất PAC

38

3.8.

Nồng độ SS(mg/L) sau khi kết hợp hóa chất Phèn
nhơm kép

40

3.9.

Kết quả phân tích nồng độ BOD5 và hiệu suất (ứng
với hàm lượng bùn 20%)

41

3.10.

Kết quả phân tích nồng độ BOD5 và hiệu suất (ứng
với hàm lượng bùn 10%)

44

3.11.


Các hạng mục, thiết bị đề xuất xây dựng

49

3.12.

Kết quả tính tốn thiết kế kích thước các bể

52

3.13.

Khai tốn chi phí xây dựng hệ thống xử lý nước thải

53


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
1.1.

Sơ đồ vị trí địa lý
Thống kê lượng du khách quốc tế đến Việt Nam Quý

Trang
5


1.2.

I năm 2012 - 2017

11

1.3.

Tình hình hoạt động khách sạn 3-5 sao tại Đà Nẵng

12

1.4.

Các TXLNT trên địa bàn Đà Nẵng

17

3.1.

Khảo sát khách sạn tại thành phố Đà Nẵng có quy mô
từ 2 - 5 sao

28

3.2.

Khảo sát phương thức xử lý nước thải một số khách
sạn khảo sát


29

3.3.

Biều đổ thể hiện nồng độ TSS, BOD5

31

3.4.

Biều đổ thể hiện nồng độ Amoni, Photphat

31

3.5.

Sơ đồ hiện trạng thu gom nước thải của Đoàn

33

3.6.

Nước thải phát sinh từ Đoàn An Điều dưỡng 27

34

3.7.

Hàm lượng SS sau lắng 30p


35

3.8.

Thí nghiệm với dung dịch PAC 10%

37

3.9.

Hiệu suất xử lý SS với dung dịch PAC

38

3.10.

Thí nghiệm với dung dịch phèn nhôm kép 1%

39

3.11.

Hiệu suất xử lý SS với dung dịch phèn nhôm kép

40

3.12.

Kết quả nồng độ BOD5 và hiệu suất xử lý qua thời

gian lưu (ứng với hàm lượng bùn 20%)

42

3.13.

Nước thải trước và sau khi xử lý (ứng với HRT=4h)

43

3.14.

Kết quả nồng độ BOD5 và hiệu suất xử lý

45

3.15.

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý đề xuất

47

3.16.

Mặt bằng tổng thể Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng

50


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam - chỉ mới mở cửa nền kinh tế hơn một thập kỷ - hiện là một trong những
địa điểm du lịch nổi tiếng nhất trong khu vực. Đà Nẵng - Trung tâm kinh tế văn hóa của
khu vực miền Trung, những năm gần đây thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngồi (FDI).
Thành phố Đà Nẵng cịn được coi như là một trung tâm du lịch lớn của cả nước
với các điểm du lịch hấp dẫn và thu hút khách như: khu danh thắng Ngũ Hành Sơn, bán
đảo Sơn Trà, làng nghề truyền thống Non Nước, bãi biển Mỹ Khê, bãi biển Nam Ô, viện
cổ Chàm, khu du lịch Xuân Thiều, Hoà Khánh, Thuận Phước, Nam Thọ... Hơn nữa,
trong những năm vừa qua, thành phố Đà Nẵng cũng là nơi được lựa chọn để đầu tư một
số dự án du lịch, thương mại, thể thao lớn (như: Khu du lịch sinh thái Bà Nà - Suối Mơ,
Trung tâm triển lãm miền Trung, Khu liên hợp thể thao miền Trung...) và đặc biệt dấu
ấn quan trọng nhất là sự tăng tốc về quy mô đầu tư cho cơ sở hạ tầng, kinh tế kỹ thuật
đã tạo ra cú nhích ban đầu, góp phần đáng kể trong việc khơi dậy nguồn tài nguyên du
lịch phong phú của Thành phố.
Bộ Quốc Phòng tổ chức xây dựng Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng (viết tắt là
Đoàn) nhằm phục vụ An Điều dưỡng cho cán bộ trong toàn quân; đồng thời, sẵn sàng
phục vụ các hội nghị tập huấn, hội thao, hội thi do Bộ Quốc phịng và Qn chủng tổ
chức tại Đồn. Ngồi ra, với vị trí sát biển, Đồn khơng chỉ đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi
giải trí ngày càng cao của các cán bộ mà còn của du khách trong và ngồi nước, quảng
bá hình ảnh Đà Nẵng một thành phố đáng sống, thành phố môi trường và khai thác triệt
để thế mạnh về du lịch, nhất là du lịch biển đầy tiềm năng.
Tuy nhiên, Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng chưa có sự quan tâm đúng mức đến
các hoạt động xử lý nước thải để đảm bảo các yêu cầu bảo vệ mơi trường.
Chính vì vậy, việc đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý của nước thải từ khu nghỉ
dưỡng để từ đó có những giải pháp kiểm sốt, phịng ngừa thích hợp là hết sức cần thiết.
Đó là lí do tơi lựa chọn đề tài “Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất công nghệ xử
lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng - Bộ Quốc Phòng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất công nghệ xử lý cho nước thải phát sinh
từ khu nghỉ an dưỡng.


2

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát hiện trạng và vấn đề quản lý nước thải tại các dự án khách sạn trên địa
bàn Đà Nẵng,
- Đánh giá hiện trạng nước thải tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng,
- Đề xuất một số giải pháp cho vấn đề xử lý nước thải tại Đoàn An Điều dưỡng 27
Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ Đoàn An Điều dưỡng 27
Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác thu gom, và phương pháp xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27
Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, kế thừa
Phương pháp này nhằm tổng hợp các tài liệu, số liệu từ các kết quả đã nghiên cứu
trước đây như các báo cáo đề tài nghiên cứu, các báo cáo có liên quan, các quy định hiện
hành về công tác thu gom, xử lý nước thải... ở trong nước và ngoài nước. Các thông tin
sẽ được xem xét lựa chọn phù hợp, tin cậy để làm dữ liệu cần thiết cho đề tài.
Dữ liệu nền được thu thập: điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn, tình hình phát
triển kinh tế xã hội, đặc điểm hạ tầng kỹ thuật và hiện trạng quản lý nước thải tại khu
vực.
4.2. Phương pháp khảo sát, thực địa

- Khảo sát thực tế công tác thu gom, hệ thống xử lý nước thải tại các khách sạn
trên địa bàn Đà Nẵng
- Quan sát và chụp lại các hình ảnh của quá trình khảo sát và thực nghiệm.
4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để tổng hợp, phân tích và xử lý các số liệu
đã thu thập được.
- Dựa vào các số liệu khảo sát thực tế, kết quả sau phân tích để đánh giá hiện trạng
và đề xuất các giải pháp xử lý nước thải.
4.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích
- Áp dụng trong quá trình lấy mẫu nước tại hiện trường và phân tích các chỉ tiêu
theo các tiêu chuẩn.


3

5. Ý nghĩa khoa học – thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài là các số liệu thông tin cơ sở phục vụ cho công tác đánh giá hiện
trạng công tác thu gom, xử lý nước thải của khu vực An Điều dưỡng - du lịch, từ đó hỗ
trợ cơng tác quản lý nước thải nhằm bảo vệ môi trường.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại Đoàn An Điều dưỡng 27
đồng thời đề xuất phương án xử lý nước thải đảm bảo vấn đề bảo vệ môi trường nước.
6. Bố cục đề tài
Chương 1: Tổng quan
1.1. Tổng quan về Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải các khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2. Đánh giá hiện trạng thu gom tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng

2.3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả và thảo luận
3.1. Kết quả khảo sát hiện trạng thu gom, hệ thống xử lý nước thải của các khách
sạn tại địa bàn Đà Nẵng
3.2. Đánh giá hiện trạng thu gom tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
3.3. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể lắng
3.4. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể sinh học xác định thời giạn lưu nước tối ưu
3.5. Đề xuất thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 – Đà
Nẵng
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
1.1.1. Vị trí địa lý
Đồn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng được xây dựng trên khu đất có diện tích sàn
5.500 m2 tại 128 Võ Nguyên Giáp, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà
Nẵng. Cách trung tâm thành phố Đà Nẵng khoảng 5km về phía Đơng Bắc, cách thành
phố Hội An 25km về phía Tây Nam. Cách cảng Tiên Sa Đà Nẵng khoảng 12km về phía
Đơng, cách cảng hàng khơng Quốc tế Đà Nẵng 8km về phía Bắc.
Khu dự án được ranh giới:
+ Phía Đơng giáp
: Đường Võ Ngun Giáp và Biển Đơng
+ Phía Tây giáp
: Café Eva
+ Phía Nam giáp

: Nhà hàng 27 Seafood
+ Phía Bắc giáp
: Đường Nguyễn Văn Thoại
Tọa độ các điểm ranh giới khu đất của Dự án như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm ranh giới của Dự án
STT

X

Y

A

16.056273

108.246711

B

16.056103

108.246936

C

16.055881

108.247145

D


16.055716

108.246759

E

16.055557

108.246378

F

16.055783

108.246190

G

16.055979

108.246078

H

16.056144

108.246415

K


16.056335

108.246732


5

Đồn An Điều dưỡng
27 Đà Nẵng

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí địa lý
Bảng 1.2. Diện tích sử dụng của Đồn An Điều dưỡng 27
STT

Hạng mục

Diện tích sử dụng (m2)

1

Khối khách sạn

6.300

2

Khối hành chính

3.759


3

Giao thơng

1.237

4

Cây xanh

1.100

5

Đất trống (hiện đang làm kho tạm)

30

6

Khu vực đỗ xe

700

Tổng cộng

13.126

Nguồn: Hồ sơ thiết kế Đoàn An Điều dưỡng 27

1.1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục cơng trình của dự án
1.1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính
Đồn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng bao gồm 02 khối là khối hành chính – chỉ huy
và khối khách sạn.
 Khối khách sạn:
Số tầng: 8 tầng gồm 01 tầng mái, 01 tầng hầm và 07 tầng nổi.
Diện tích sử dụng
: 6.300 m2.
Tổng số phịng : 88 phịng gồm 12 phịng đơn, 66 phịng đơi và 10 phịng ba


6

Công suất tối đa

: 174 người/ngày.đêm

Số người phục vụ
: 50 người/ 03 ca
 Khối hành chính – chỉ huy
Số tầng
: 03 tầng
Diện tích sử dụng
: 3.759m2
Số cán bộ cơng nhân viên : 50 người
Bảng 1.3. Phân bố công năng
Tầng
1

Khối hành chính

- Phịng ăn
- Phịng trực chỉ huy

Khối khách sạn
- 05 phòng ngủ ba

- Phòng an ninh
2

Khối văn phòng làm việc cấp nhân - 04 phịng đơn
viên
- 09 phịng đơi

3

Khối văn phòng làm việc cấp chỉ - 04 phòng ngủ đơn
huy
- 09 phịng ngủ đơi
- 01 phịng ngủ ba

4

- 04 phịng ngủ đơn
- 09 phịng ngủ đơi
- 01 phịng ngủ ba

5

- 13 phịng ngủ đơi
- 01 phịng ngủ ba


6

- 13 phịng ngủ đơi
- 01 phịng ngủ ba

7

- 13 phịng ngủ đơi
- 01 phịng ngủ ba

Tổng số người

50

174

1.1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
 Giao thơng vận tải
- Giao thơng xung quanh: Đường Võ Nguyên Giáp và đường Nguyễn Văn Thoại
là những tuyến đường giao thông tại khu vực. Đây là 2 tuyến đường quan trọng của
Thành phố. Nhìn chung hệ thống giao thông tại khu vực rất thuận lợi cho kinh doanh
dịch vụ khách lưu trú.
- Giao thông nội bộ: Tổng diện tích sân, đường giao thơng nội bộ 1237 m2. Với
tính chất khu hành chính – chỉ huy và khách sạn, giao thơng được bố trí chạy xung quanh


7

khu nhà ở cao tầng và cơng cộng phía bên trong.

 Cung cấp điện
Nguồn điện được lấy từ lưới điện 22kV của thành phố
Ngồi ra, dự án cịn dự kiến xây dựng 01 trạm phát điện dự phòng đặt tại tầng hầm
của tòa nhà để cung cấp điện cho các phụ tải ưu tiên trong tòa nhà. Phòng máy phát điện
gồm 01máy phát điện 3 pha dùng dầu diesel 380V/220V, công suất 1250 kVA( liên tục)
 Hệ thống cấp nước
Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước hàng ngày của dự án (m3/ngày.đêm)
TT

Hạng mục

Số lượng

Định mức

Nhu cầu
(m /ngày.đêm)

174

350 lít/người/
ngày.đêm

61

150 lít/người

7,5

25 lít/suất


5

I

Khối khách sạn

1

Khách lưu trú Khách sạn

2

Nước sinh hoạt của
CBCNV phục vụ khối 50 người/03 ca
khách sạn

3

Nước cấp cho khu vực
phòng ăn (gồm 100 chỗ) * 2
suất/ngày

4

Nước cấp cho khu vực café,
bar (gồm 50 chỗ)

5


Nước giặt

200 suất ăn

5% (Qkhách + QCBCNV)

3

3,5

400kg/ngày.đêm

80 lít/7kg

4,6

II Khối hành chính
6

Cán bộ cơng nhân viên

50

150 lít/người/
ngày.đêm

7,5

7


Nước cấp cho khu vực
phịng ăn nhân viên

50

25 lít/suất

1,25

8

Phịng họp

9

Nhu cầu nước tưới cây,
đường giao thông

10

10% lượng nước của khu hành
chính

0,6

10 l/m2/ lần

2,4

Tổng cộng


100

Nước phịng cháy, chữa
cháy

108


8

Lượng nước cấp của Đoàn An Điều dưỡng 27 từ 100 – 150m3/ngđ (theo hóa đơn
tiền nước hàng tháng)
 Nhu cầu sử dụng nước cho công tác PCCC
Theo TCVN 2622:1995, đối với khách sạn có khối tích lớn hơn 25.000m3 thì phải
tính tốn số họng chữa cháy cho mỗi điểm bên trong nhà là 02 họng, lượng nước tại
mỗi họng là 2,5 lít/giây. Lượng nước chữa cháy phụ thuộc vào thời gian của mỗi đám
cháy, đối với quy mô khách sạn chúng tơi sẽ tính tốn thể tích bể đảm bảo dự trữ nước
cấp trong thời gian tối thiểu là 03 giờ với lượng nước 54m3. Tương tự, khối chung cư
bố trí số họng chữa cháy là 02 họng, lượng nước tại mỗi họng là 2,5 lít/giây. Vậy lượng
nước cần cho chữa cháy của chung cư là 54m3. Vậy tổng lượng nước cần cho chữa cháy
của dự án là 108 m3.
Nước sạch được lấy từ hệ thống chung của thành phố. Nước sạch được hệ thống
bơm cấp nước sinh hoạt đưa lên bể nước mái bể có dung tích 500 m3… Một phần nước
sạch sẽ được phân phối xuống khối hành chính – chỉ huy và khối khách sạn thơng qua
hệ thống cấp nước trục và hệ thống bơm duy trì áp lực … Một phần nước sẽ được dự
trữ phục vụ cho cơng tác PCCC.
Do cơng trình là nhà ở cao tầng kết hợp với dịch vụ thương mại nên đối với khu
căn hộ. Tồn bộ hệ thơng cấp nước cho các căn hộ được lấy từ hệ thông ống phân phối
sau đó chảy qua đồng hồ đo lưu lượng rồi mới cấp tới các thiết bị sử dụng.

Mạng lưới ống phân phối được thiết kế cho hai trường hợp:
Các cơng trình cao tầng được thiết kế cấp nước thông qua trạm bơm, bể chứa (trạm
bơm, bể chứa được đặt trong khu đất dành riêng cho bố trí hạ tầng kỹ thuật) hoặc các
trạm bơm, bể chứa bên trong cơng trình. Có đề xuất hai giải pháp cấp nước cho các nhà
cao tầng:
- Xây dựng bể chứa, trạm bơm riêng cho từng cơng trình.
- Xây dựng bể chứa, trạm bơm tăng áp cho một nhóm cơng trình.
- Vật liệu sử dụng là ống thép tráng kẽm D200, 50, 32 và các phụ kiện
 Hệ thống thoát nước
- Thoát nước mưa: Nước mưa của cơng trình được thu qua các phễu thu chảy vào
các ống đứng thốt nước mưa có đường kính D114. Nước từ các ống đứng thốt nước
mưa được thu về các hố ga của hệ thống thoát nước ngoài nhà. Từ hố ga ngoài nhà, nước
mưa được dẫn đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường Võ
Nguyên Giáp.
- Thoát nước thải:
+ Nước thải từ các WC được xử lý bằng bể tự hoại


9

+ Nước thải sinh hoạt tắm giặt, nước thải từ khu dịch vụ ăn uống được chảy trực
tiếp vào hệ thống cống chung của thành phố trên trục đường Võ Ngun Giáp. Đường
ống thốt nước có thiết kế như sau:
- Đường ống nhánh thoát nước:
+ Đối với ống nhánh thoát nước thải chậu xí: thiết kế ống nhánh thốt cho 1 xí có
đường kính D90, D100, độ dốc 1% về phía ống đứng thốt nước xí.
+ Đối với ống thốt nước rửa: ống nhánh thoát chậu rửa, rửa sàn, D34, D42, D60,
D100 độ dốc 1% về phía ống đứng thốt nước rửa.
- Đường ống đứng thoát nước:
+ Đối với ống đứng thốt nước thải chậu xí có đường kính D100, D125, D160

+ Đối với ống đứng thốt nước rửa có đường kính D90, D100.
+ Ống thơng hơi cho bể tự hoại có đường kính D100
1.1.3. Các đối tượng xung quanh dự án
1.1.3.1. Đối tượng tự nhiên
Hệ thống sông suối, ao hồ, biển: Gần Đồn khơng có hệ thống sơng suối, ao hồ.
Đồn cách bãi biển T20 50m về phía Đơng
1.1.3.2. Các đối tượng kinh tế- xã hội
- Khu dân cư, khu đô thị
Dân cư xung quanh khu vực chủ yếu là cán bộ công nhân viên và các tiểu thương
buôn bán, kinh doanh tại nhà. Nhìn chung trình độ và mức sống ở đây tương đối cao.
- Đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Đoàn An Điều dưỡng 27 nằm trong vùng quy hoạch khu phức hợp Trung tâm
Thương mại, cao ốc văn phòng, căn hộ cao cấp khách sạn 5 sao- 6 sao và biện thự cao
cấp của Thành phố, vì vậy xung quanh dự án là các khách sạn cao tầng, các nhà hàng
sang trọng. Hoạt động kinh doanh, dịch vụ chủ yếu ở đây phục vụ cho nhu cầu nghỉ
dưỡng, vui chơi, giải trí của khách du lịch và người dân.


10

1.1.4. Sơ đồ tổ chức
Đồn trưởng

Phó Đồn trưởng

Bộ phận thơng tin
Bộ phận
truyền thơng
hành chính văn phịng


Bộ phận
kỹ thuật

Bộ phận
an ninh

Bộ phận kinh
tế tổng hợp

Bộ phận kinh
doanh

Bộ phận kế toán

Bộ phận lễ tân

Bộ phận thu mua,
vật tư

Bộ phận
dịch vụ

+ Bộ phận lễ tân: tiếp nhận thơng tin đặt phịng, đón khách, bố trí phịng cho khách
lưu trú;
+ Bộ phận dịch vụ: Tổ chức các dịch vụ cho khách lưu trú tại khách sạn: dịch vụ
ăn uống, cà phê, điểm tâm, dịch vụ hội nghị, hội thảo,...Trong bộ phận dịch vụ có bộ
phận vệ sinh là bộ phận chịu trách nhiệm quét dọn, vệ sinh hằng ngày của khách sạn và
chung cư, tổ chức thu gom rác thải của toàn khách sạn và chung cư;
+ Bộ phận hành chính - văn phịng: Quản lý cơng tác văn phịng, nhân sự của khách
sạn.

+ Bộ phận kỹ thuật: Quản lý vận hành các hệ thống cấp điện, cấp thốt nước, các
cơng trình xử lý và bảo vệ môi trường của khách sạn và chung cư; đảm bảo cho khách
sạn hoạt động ổn định, thông suất;
+ Bộ phận bảo vệ: Đảm bảo các vấn đề an ninh trật tự, bảo quản tài sản của khối
khách sạn và khối chỉ huy, quan sát camera phát hiện các sự cố bất thường để có hướng
giải quyết hoặc phối hợp với công an địa phương giải quyết kịp thời;
+ Bộ phận kế tốn: Quản lý tài chính, theo dõi doanh thu của khách sạn và chung
cư, thực hiện báo cáo thuế...;


11

1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải các khách sạn trên địa bàn Đà
Nẵng
1.2.1. Tình hình hoạt động của các khách sạn ở Việt Nam
1.2.1.1. Tình hình trong nước
Ngày 26/12/2017, Tổng cục Du lịch đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm
2017, triển khai nhiệm vụ năm 2018. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch Hà Văn
Siêu đã báo cáo thực hiện nhiệm vụ cơng tác năm 2017. Theo đó, năm 2017, ngành Du
lịch đã có bức tranh tươi sáng với việc đón khoảng 13 triệu lượt khách quốc tế, tăng
30% so với cùng kỳ năm 2016, phục vụ khoảng 73,2 triệu lượt khách nội địa, tổng thu
từ khách du lịch đat hơn 510.900 tỷ đồng, tương đương 23 tỷ đô la Mỹ. Đây có thể coi
là kỳ tích tăng trưởng về tổng số khách quốc tế và mức tăng trưởng số lượng khách quốc
tế trong một năm đạt 3 triệu lượt khách so với năm 2016.

Hình 1.2. Thống kê lượng du khách quốc tế đến Việt Nam Quý I năm 2012 - 2017
Với đà tăng trưởng của năm 2017, Bộ trưởng Nguyễn Ngọc Thiện yêu cầu toàn
ngành Du lịch cần vào cuộc rốt ráo ngay từ đầu năm 2018 để duy trì đà tăng trưởng.
“Năm 2018, con số tăng trưởng tuyệt đối không thể ít hơn 3 triệu khách quốc tế, khoảng
hơn 20%. Kế hoạch năm sau bao giờ cũng cao hơn năm trước. Do vậy, chúng ta cần

phải có giải pháp duy trì đà tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam, đảm bảo kết thúc
năm 2018 đạt ít nhất 16 triệu lượt khách” – Bộ trưởng yêu cầu. [4]
1.2.1.2. Trên địa bàn Đà Nẵng
Báo cáo kết quả hoạt động năm 2017 của Sở Du lịch cho thấy, tổng lượt khách đến
Đà Nẵng đạt hơn 6,6 triệu lượt, tăng gần 20% so với năm 2016, trong đó khách quốc tế
chiếm hơn 2,3 triệu lượt, tăng 39% so với năm 2016, tổng thu du lịch đạt 19.504 tỷ đồng,
tăng 21,3% so với năm 2016. Đến cuối năm 2017, thành phố có 689 cơ sở lưu trú với


12

hơn 28.800 phòng, 294 đơn vị kinh doanh lữ hành và hơn 3.200 hướng dẫn viên. Hiện
có 27 đường bay quốc tế trực tiếp đang hoạt động đến từ các thị trường Hàn Quốc, Nhật
Bản, Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông.
Với mục tiêu năm 2018, lượng khách du lịch đến Đà Nẵng đạt 7,4 triệu lượt, trong
đó 2,7 triệu lượt khách quốc tế; tổng thu ngành dự kiến 22.500 tỷ đồng, tăng 15,4% so
với năm 2017, các sở ngành tăng cường phối hợp, hỗ trợ các dự án dịch vụ du lịch đi
vào hoạt động để tạo thêm nhiều sản phẩm du lịch mới mang dấu ấn riêng như: Lễ hội
Pháo hoa quốc tế, Marathon quốc tế, các chương trình du lịch hè, triển khai các đề án
“Khu phố du lịch An Thượng”, “Đề án phát triển du lịch sinh thái kết hợp với cộng đồng
tại khu vực phường Thọ Quang – Mân Thái”; tập trung phát triển du lịch đường thủy
nội địa, phát triển tuyến du lịch Ngũ Hành Sơn; hình thành dịch vụ tại các điểm đến Bãi
Cát Vàng, K20, vườn rau La Hường…Bên cạnh đó, tiếp tục mở rộng sân bay Đà Nẵng
để thu hút các đường bay mới, nâng cấp cầu cảng số 3 Tiên Sa để đón tàu du lịch, đưa
lượng lớn du khách đến thành phố.
Bảng 1.5. Lượng khách đến Đà Nẵng năm 2016-2018 [6]
Tổng lượt khách

Năm


Doanh thu

Quốc tế

Trong nước

Tổng

(đồng)

2016

1.660.000

3.840.000

5.510.000

16.000 tỷ

2017

2.300.000

4.300.000

6.600.000

19.504 tỷ


2018 (ước tính)

2.700.000

4.700.000

7.400.000

22.500 tỷ

Trong Quý IV-2017, thị trường khách sạn Đà Nẵng đón nhận thêm 01 khách sạn 5
sao, 01 khách sạn 4 sao và 03 khách sạn 3 sao; cung cấp thêm hơn 1.508 phòng, nâng tổng
nguồn cung 3-5 sao tại Đà Nẵng lên 16.402 phòng (tăng 37% so với 2016). [10]

Hình 1.3. Tình hình hoạt động khách sạn 3-5 sao tại Đà Nẵng


13

Ghi chú:
- ARR (Average room rate) : Giá bán phòng trung bình
- RevPar (Revenue Per Available Room) : Doanh thu trên mỗi phòng trống
- OCC (Occupancy level)
1.2.2. Đặc trưng nước thải khách sạn

: Cơng suất phịng

1.2.2.1. Nguồn phát sinh
Nước thải từ các khách sạn mang tính chất của nước thải đơ thị, có nguy cơ gây ơ
nhiễm nguồn tiếp nhận bởi các hợp chất hữu cơ, các chất rắn lơ lửng, các hợp chất của

ni tơ, phốt pho và vi khuẩn gây bệnh.
Các hoạt động phát sinh nước thải tại khách sạn:
- Nguồn thải từ sinh hoạt của Khách lưu trú và cán bộ nhân viên làm việc
- Nguồn thải từ hoạt động bếp núc,nâu ăn, ăn uống
- Nguồn thải từ vệ sinh khách sạn
1.2.2.2. Thành phần nước thải
 Thành phần vật lý
Gồm các chất khơng hịa tan ở dạng lơ lửng, có thể ở dạng huyền phù, sợi, giấy,
vải… , các tạp chất bẩn dạng keo và các chất bẩn hòa tan ở dạng phân tử hay ion.
Nước thải khách sạn thường có mùi hơi khi vận chuyển trong cống sau 2-6 giờ sẽ
xuất hiện khí H2S.
 Thành phần hóa học
- Chất hữu cơ: Các chất hữu cơ trong nước thải chiếm khoảng 50 - 60% tổng các
chất. Có 02 loại chất hữu cơ:
+ Chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy…
+ Chất hữu cơ động vật: chất thải bài tiết của người...
Các chất hữu cơ trong nước thải theo đặc tính hố học gồm chủ yếu là protein
(chiếm 40 – 60%), hydratcacbon (25 – 50%), các chất béo, dầu mỡ (10%). Urê cũng là
chất hữu cơ quan trọng trong nước thải. Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định
thông qua chỉ tiêu BOD, COD. Bên cạnh các chất trên nước thải còn chứa các liên kết
hữu cơ tổng hợp: các chất hoạt động bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp (Alkyl
bezen sunfonat- ABS) rất khó xử lí bằng phương pháp sinh học và gây nên hiện tượng
sủi bọt trong các trạm xử lí nước thải và trên mặt nước nguồn – nơi tiếp nhận nước
thải.[9]
- Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40-42% chủ yếu gồm cát, đất sét, các axit,
bazo vô cơ…


14


Nước thải khách sạn vừa xả ra thường có tính kiềm nhưng theo thời gian dần có
tính axit do thối rữa.
 Thành phần vi sinh vật
Trong nước thải khách sạn có tồn tại nhiều dạng vi sinh vật như vi khuẩn, vi rút,
nấm men, trứng giun sán,… và có thể gây bệnh nguy hại cho con người như thương hàn,
kiết lỵ… Về thành phần hóa học thì các loại vi sinh vật thuộc nhóm các chất hữu cơ.
Thành phần và tính chất của nước thải khách sạn phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt
của người dân, mức độ sống, mức độ hoàn thiện của thiết bị, trạng thái thu gom nước
thải. Lưu lượng nước thải khách sạn được tính dựa vào lượng khách trong khách sạn và
tiêu chuẩn thải nước. Và khi tính tốn nồng độ chất bẩn của nước thải thì dựa theo lượng
chất bẩn cho một người trong một ngày đêm.
Đại lượng

STT

Khối lượng (g/người.ngày
đêm)

1

TSS

60 – 65

2

BOD5

30 – 35


3

Ni tơ của các muối Amoni (N-NH4)

4

Photphat

8
3.3

(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 – Thốt nước – Mạng lưới và
cơng trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế)
1.2.2.3. Ảnh hưởng của nước thải từ khách sạn đến môi trường
 Ảnh hưởng của chất hữu cơ:
Đối với các chất hữu cơ dễ phân hủy như chất béo, protein, carbonhydrat thì chủ
yếu là làm suy giảm oxi hòa tan trong nước, dẫn đến hệ sinh thái dưới nước bị ảnh
hưởng.
Đối với các chất hữu cơ khó phân hủy: như các chất hữu cơ có vịng thơm, đa vịng
ngưng tụ, phospho hữu cơ… hầu hết có tính độc đối với sinh vật và con người. Nếu tồn
tại lâu dài trong môi trường và cơ thể vi sinh vật gây độc tích lũy và ảnh hưởng nghiêm
trọng đến cuộc sống.
 Ảnh hưởng của vi khuẩn
Số lượng vi sinh vật, chủ yếu là vi khuẩn có trong nước thải rất lớn, ngồi việc
đóng vai trị phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải và làm sạch nguồn nước thải
thì chúng cũng tồn tại một số loại vi sinh vật gây bệnh.
 Ảnh hưởng của chất tẩy rửa


15


Khách sạn sử dụng xà phòng, chất tẩy rửa với mục đích giặt giũ, làm sạch sàn nhà,
toalet… và đây là những chất hóa học hữu cơ bền vững có độc tính cao với con người.
Xà phịng khơng phải là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước nhưng sẽ gây ảnh hưởng
đến hiệu xuất xử lý nước thải của hệ thống do xà phòng khi cho vào nguồn nước sẽ làm
thay đổi pH của nguồn nước.
Các chất tẩy rửa thường có 10 - 30% là các chất hoạt động bề mặt, 12% các chất
phụ gia và một số chất độc khác. Sản lượng các chất tẩy rửa sản xuất hàng năm trên thế
giới vào khoảng 25 triệu tấn. Các chất hoạt động bề mặt (ABS) vào nước tạo huyền phù
bền vững dưới dạng keo, làm giảm hoạt tính của màng sinh học trong các phin lọc nước
cũng như bùn hoạt tính.
Chất tẩy rửa là nguồn gây ơ nhiễm nước đáng quan tâm, mặc dù chúng ít có độc
tính với con người và độc vật nhưng lại gây ô nhiễm nguồn nước, giảm chất lượng nguồn
nước đặc biệt là nước uống. Ngồi ra chúng cịn làm cho các thực vật trong nước phát
triển mạnh.
 Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng
Hàm lượng nito và photpho trong nước thải khách sạn là khá cao. Các chất này có
trong q trình chế biến thức ăn hay trong nguồn thức ăn dư thừa được thải bỏ. Đây là
chất dinh dưỡng của các loài thủy sinh. Khi các chất dinh dưỡng này quá nhiều sẽ thúc
đẩy sự phát triển của các vi sinh vật như: vi khuẩn, nấm nước, tảo, thực vật nổi. Nồng
độ nito và photpho trong nước thải cao sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước.
Tuy vậy, các nitrat chỉ bền ở điều kiện hiếu khí, khi ở điều kiện kị khí hay thiếu
khí các nitrat ở trong nước cao có thể gây độc với người vì khi vào cơ thể, với điều kiện
thích hợp ở đường tiêu hố, nitrat sẽ biến thành nitrit. Đây là một tác nhân có hại cho
sức khoẻ con người vì khi vào cơ thể nó có khả năng kết hợp với hồng cầu (hemoglobin)
trong máu sau đó chuyển hố thành methemoglobin và cuối cùng chuyển thành
methemoglobiamine là chất ức chế việc liên kết và vận chuyển oxy, gây bệnh thiếu oxy
trong máu và sinh ra bệnh máu trắng.
Phospho là chất có nhiều trong phân người, thực phẩm. Phospho có trong nước
thường có dạng ortho phosphat, muối phosphat của axit phosphoric H2PO4-, HPO42-,

PO43- từ tôm cá thối rửa, các poliphosphat từ các chất tẩy rửa pyrometaphosphat
Na2(PO4)6, tripoliphosphat Na5P3O4, pyrophosphat Na4P2O7. Tất cả các dạng
poliphosphat đều có thể chuyển hố về orthophosphat trong mơi trường nước đặc biệt
là ở điều kiện môi trường axit và ở nhiệt độ cao (gần điểm sơi). Ngồi ra, trong nước
cịn có các hợp chất phospho hữu cơ.
 Ảnh hưởng của chất rắn lơ lửng


16

Chất rắn lơ lửng sẽ hạn chế độ sâu của nguồn nước được ánh sáng chiếu xuống,
dẫn đến việc gây ảnh hưởng quá trình quang hợp của tảo, rong rêu… Chất rắn lơ lửng
là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về
mặt cảnh quan (tăng độ đục của nguồn nước) và gây bồi lắng.
Vì vậy mà nguồn nước thải khách sạn cần phải được xử lý trước khi xả thải ra
ngồi mơi trường để tránh gây ơ nhiễm nguồn tiếp nhận cũng như có các ảnh hưởng tiêu
cực đến mơi trường sống của người dân
1.2.3. Tình hình quản lý nước thải của khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng
Hệ thống thốt nước thải hiện có ở thành phố Đà Nẵng chủ yếu là hệ thống thoát
nước chung. Nước thải của thành phố được thu gom bằng tuyến cống bao ven biển, ven
sơng, ven hồ qua các giếng chuyển dịng tại các cửa xả. Chỉ có một phần rất ít các khu
quy hoạch mới là có hệ thống thu gom riêng về trạm xử lý nước thải (TXLNT).
Tạp chí kinh tế hàng đầu của Mỹ Forbes đã bình chọn bãi biển Mỹ Khê Đà Nẵng
là một trong sáu bãi biển quyến rũ nhất hành tinh. Có thể nói, bãi biển Mỹ Khê đã đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí bình chọn cơ bản của Forbes, như: Bãi biển Mỹ Khê thuận tiện
về giao thơng, bãi biển mở miễn phí cho tất cả du khách, bãi biển có bờ cát dài và phẳng,
ánh nắng và mức sóng phù hợp cho việc chơi các mơn thể thao, có khả năng đảm bảo
an tồn cho du khách, có các khu nghỉ dưỡng hạng sang, các biệt thự đạt tiêu chuẩn quốc
tế... Do đó, hiện nay hàng ngàn khách sạn, nhà hàng dọc các tuyến đường thuộc quận
Sơn Trà và quận Ngũ Hành Sơn được đầu tư phát triển để thu hút các khách du lịch

trong nước và ngoài nước.
Theo CECR - Trung tâm nghiên cứu môi trường và cộng đồng vừa công bố báo
cáo nghiên cứu ô nhiễm nước, các khách sạn vừa và nhỏ tại Đà Nẵng thường chủ yếu
thu gom, xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. Nhiều khách sạn đã được đi vào hoạt động nhưng
chưa thực hiện đầy đủ cũng như xử lý nước thải triệt để nước thải phát sinh.
Tình hình quản lý nước thải của các khách sạn ở Đà Nẵng được chia ra làm 02
nhóm:
- Nhóm các khách sạn đã xây dựng hệ thống xử lý tập trung: gồm các khách sạn
được xây dựng gần đây và chủ yếu có quy mơ 3 sao. Các khách sạn này thường xây
dựng hệ thống xử lý bùn hoạt tính như earoten truyền thống, MBBR, bể lọc sinh học,…
- Các khách sạn chỉ xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại: hầu hết các khách sạn được xây
dựng từ trước và một số khách sạn mới xây công suất nhỏ. Các khách sạn này đã đi vào
hoạt động, mặt bằng bố trí để xây dựng mới hệ thống xử lý rất hạn chế. [3]
Hệ thống xử lý nước thải thành phố Đà Nẵng gồm có hệ thống thu gom nước thải
và hệ thống xử lý nước thải, được chia thành 5 lưu vực chính gồm:


×