Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện phân phối huyện quảng trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN XUÂN VĂN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CHO
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG TRẠCH

C

ỹ thuật điện
8520201

LUẬN VĂN THẠC

N

i

Ỹ THUẬT

PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG

Đ N

- Năm 2019


LỜI CA

ĐOAN



Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, có trích dẫn
một số tài liệu chun ngành điện và một số tài liệu do các nhà xuất bản ban
hành.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

UYỄ XUÂ VĂ


TRANG TÓ

TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG TRẠCH

ọc viên : guyễn Xuân Văn
Mã số: 8520201 - Khóa: K34

huyên ngành : iện kỹ thuật
Trường ại học Bách khoa -

Tóm tắt – Trong sản xuất kinh doanh ơng ty iện lực Quảng Bình luôn đặt mục tiêu chất lượng
điện năng lên hàng đầu, trong đó độ tin cậy cung cấp điện là một tiêu chí quan trọng cần phải đạt
được. Từ mục tiêu trên tác giả đã nghiên cứu các chỉ tiêu độ tin cậy và hiện trạng lưới điện phân
phối huyện Quảng Trạch quản lý để đề xuất các giải pháp khả thi. i sâu vào nội dung, Luận văn
đã lý thuyết hóa kiến thức về độ tin cậy cung cấp điện, cách tính các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp
điện SA F , SA D , A F , A D của lưới điện phân phối trung áp, phân tích các nguyên nhân

gây ra sự cố và đề ra hướng xử lý. Luận văn sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn các chỉ
tiêu độ tin cậy, phân tích số liệu, thông tin mất điện khách hàng trên từng xuất tuyến cho lưới điện
phân phối trung áp huyện Quảng Trạch. goài ra Luận văn cũng đã đề xuất các giải pháp để nâng
cao độ tin cậy cho lưới điện phân phối như lập kế hoạch bảo dưỡng thiết bị, lựa chọn phương thức
kết lưới cơ bản, đồng bộ hóa thiết bị, phân đoạn đường dây, tự động hóa lưới điện phân phối và
lưới điện thông minh. Từ những giải pháp đã được đề xuất Luận văn đã phân tích ưu nhược điểm
của từng giải pháp, trên cơ sở đó sẽ lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để áp dụng cho lưới
điện huyện Quảng Trạch nhằm đem lại hiệu quả cao việc nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho
khách hàng.
Từ

ó – huyện Quảng Trạch; lưới điện phân phối, độ tin cậy; giải pháp; SAIDI; SAIFI.
Solutions for enhancing power supply reliability
DISTRIBUTION NETWORK OF QUANG TRACH POWER BRANCH
- QUANG BINH PROVINCE

Abstract - In production and business of Quang Binh Power Company, the power quality is
always the first concern, in which, power supply reliability is an important criterion to be
achieved. By researching power supply reliability factors and basing on the current distribution
network state of Quang Trach district, author has studied and sugggested some possible solutions.
Deepening the main content, the thesis has theorized definition about the power supply reliability,
formulas of power supply reliability criterias such as SAIFI, SAIDI, CAIFI, CAIDI in medium
voltage distribution network and analysis the causes and solutions of faults. In the thesis,
PSS/ADEPT software is used to calculate the reliability criterias, analyze the data and power
supply interruption information of each consumer on each route in medium voltage distribution
network of Quang Trach district. In addition, the thesis has proposed solutions to enhance the
reliability of the distribution network such as equipment maintenance planning, selection of basic
connection method, equipment synchronization, line segmentation, distribution network and smart
grid automation. From the solutions proposed the thesis has analyzed the advantages and
disadvantages of each solution, on that basis will select the most suitable solution to apply to

Quang Trach district network in order to achieve high efficiency of improving and enhancing the
power supply reliability for customers.
Key words – Quang Trach district, distribution grid, reliability, solution, SAIDI, SAIFI


ỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜ AM OA
TRA
TĨM TĂT T Ế
V ỆT & T Ế
A
MỤ LỤ
DA
MỤ
Á
Ữ V ẾT TẮT
DAN MỤ
Á BẢ
DAN MỤ
Á HÌNH
MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3
6. ấu trúc của luận văn .......................................................................................... 3
ƯƠ
1. TỔ

QUA VỀ LƯỚ
Ệ P Â P Ố
UYỆ QUẢ
TR
T UỘ
Ệ LỰ QUẢ
TR
QUẢ LÝ. ....................................... 4
1.1 LƯỚ
Ệ P Â P Ố
UYỆ QUẢ
TR
T UỘ
Ệ LỰ
QUẢ
TR
- TỈ
QUẢ

..................................................................... 4
1.1.1. iới thiệu chung lưới điện trên địa bàn huyện Quảng Trạch thuộc iện lực
Quảng Trạch quản lý............................................................................................... 4
1.1.2. ặc điểm ....................................................................................................... 5
1.1.3. ánh giá chung độ tin cậy cung cấp điện của huyện Quảng Trạch............ 10
ƯƠ
2. Á P ƯƠ
P ÁP Á
Á ỘT
ẬY LƯỚ
Ệ PHÂN

P Ố V P Ầ MỀM TÍ
TỐ .......................................................................... 14
2.1 TỔ
QUA VỀ Ộ T
ẬY ........................................................................... 14
2.1.1 ịnh nghĩa.................................................................................................... 14
2.1.2 Biểu thức tính tốn độ tin cậy và các chỉ tiêu độ tin cậy theo tiêu chuẩn
IEEE-1366 ............................................................................................................ 15
2.2 K Á
ỆM VỀ TR
T Á Ỏ
V
Ó
ỦA Ệ T Ố
Ệ ......17
2.2.1 Trạng thái của phần tử ................................................................................. 17
2.2.2 Trạng thái và hỏng hóc của hệ thống điện ................................................... 18
2.3 B TOÁ
ỘT
ẬY ......................................................................................18
2.4 MỘT SỐ P ƯƠ
P ÁP Á
Á ỘT
ẬY ........................................19
2.4.1 Phương pháp đồ thị - giải tích .....................................................................20
2.4.2 Phương pháp không gian trạng thái .............................................................22
2.4.3 Phương pháp cây hỏng hóc ..........................................................................29
2.4.4 Phương pháp Monte – Carlo: .......................................................................29
2.4.5 Phương pháp tính tốn độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT: ..............29



ƯƠ
3. TÍ
TỐ , Á
Á Ệ TR
Á
Ỉ T ÊU Ộ T
ẬY ỦA LƯỚ
Ệ P Â P Ố UYỆ QUẢ
TR
............................ 41
3.1 DỮ L ỆU TÍ
TỐ ....................................................................................... 41
3.1.1 Sơ đồ lưới điện ............................................................................................. 41
3.1.2 Thông số độ tin cậy của các phần tử do sự cố ............................................. 41
3.1.3 Thông số độ tin cậy của các phần tử bảo trì bảo dưỡng .............................. 42
3.2 TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 473 BA Ồ .................................. 43
3.2.1 Dữ liệu đầu vào ............................................................................................ 43
3.2.2 Kết quả tính tốn .......................................................................................... 45
3.3 TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 477+478 BA Ồ ......................... 45
3.3.1 Dữ liệu đầu vào ............................................................................................ 45
3.3.2 Kết quả tính tốn .......................................................................................... 47
3.4 TÍ
TỐ

ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 472 HỊN LA .................................. 47
3.4.1 Dữ liệu đầu vào ............................................................................................ 47
3.4.2 Kết quả tính tốn .......................................................................................... 48
3.5 TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 474 HỊN LA .................................. 48
3.5.1 Dữ liệu đầu vào ............................................................................................ 48
3.5.2 Kết quả tính tốn .......................................................................................... 49
3.6 TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 476 HỊN LA .................................. 49
3.6.1 Dữ liệu đầu vào ............................................................................................ 49
3.6.2 Kết quả tính tốn .......................................................................................... 50
3.7 TÍ
TỐ
ỘT
ẬY XUẤT TUYẾ 478 HỊN LA .................................. 50
3.7.1 Dữ liệu đầu vào ............................................................................................ 50
3.7.2 Kết quả tính tốn .......................................................................................... 50
3.8 Ộ T
ẬY LƯỚ
Ệ P Â P Ố UYỆ QUẢ
TR
T UỘ
Ệ LỰ QUẢ
TR
...................................................................................... 52

3.9
Ậ XÉT Á
Á ........................................................................................ 52
3.10 KẾT LUẬ ........................................................................................................... 53
ƯƠ
4. Ề XUẤT Á
Ả P ÁP Â
AO Ộ T
ẬY
O LƯỚ
Ệ P Â P Ố UYỆ QUẢ
TR
.......................................................... 54
4.1. P Â TÍ
Á
UYÊ
 Ả
ƯỞ

ỘT
ẬY ỦA
LƯỚ

UYỆ QUẢ
TR
: ..................................................................... 54
4.1.1 Yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của lưới điện: .......................................... 54
4.1.2. Nguyên nhân sự cố ảnh hưởng đến độ tin cậy của lưới điện phân phối
huyện Quảng Trạch:.............................................................................................. 54
4.2. Á

Ả P ÁP Â
AO Ộ T
ẬY
O LƯỚ
Ệ P Â P Ố 55
4.2.1 iải pháp lập kế hoạch bảo dưỡng thiết bị. ................................................. 55
4.2.2 iải pháp lựa chọn phương thức kết lưới cơ bản ........................................ 56
4.2.3 iải pháp đồng bộ hóa trên thiết bị: ............................................................ 58


4.2.4 iải pháp phân đoạn đường dây: ................................................................. 58
4.2.5 iải pháp tự động hóa lưới điện phân phối ................................................. 59
4.2.6 iải pháp quản lý vận hành ......................................................................... 62
4.3. Ề XUẤT Ả P ÁP Â
AO Ộ T
ẬY
O LƯỚ
Ệ P Â
P Ố UYỆ QUẢ
TR
................................................................................. 64
4.3.1. ề xuất giải pháp ........................................................................................ 64
4.3.2. Lắp đặt chống sét van thông minh trên đường dây để nâng cao độ tin cậy 65
4.3.3. Lắp đặt bổ sung các dao cách ly phân đoạn đi kèm LBS có tủ điều khiển 66
4.4. KẾT LUẬ ............................................................................................................ 70
KẾT LUẬ V K Ế
Ị ....................................................................................... 72
DA
MỤ T L ỆU T AM K ẢO ...................................................................... 74
P Ụ LỤ .

QUYẾT Ị
AO Ề T LUẬ VĂ T
SĨ (bản sao)
BẢ SAO KẾT LUẬ
ỦA Ộ
Ồ , BẢ SAO
Ậ XÉT ỦA Á
P Ả BỆ .


DANH

ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

L PP

: Lưới điện phân phối.

XT
TBA

: Xuất tuyến.
: Trạm biến áp

MBA
Z
MC

: Máy biến áp.
:

ường dây
: Máy cắt

DCL

: Dao cách ly.

FCO

:

TBP
EVN

: Thiết bị phân đoạn.
: Tập đoàn iện lực Việt am.

EV P
TR
TS
SAIFI
SAIDI
CAIDI

: Tổng ông ty iện lực miền Trung
: Thời gian trung bình sự cố.
: Thời gian trung bình sửa chữa.
:
hỉ số tần suất mất điện trung bình của hệ thống.
:

hỉ số thời gian mất điện trung bình của hệ thống.
:
hỉ số thời gian mất điện trung bình của khách hàng.

CAIFI
BQ K
T
IEEE

:
hỉ số tần suất mất điện trung bình của khách hàng.
: Bảo quản định kỳ.
:
ộ tin cậy.
: nstitute of Electrical and Electronics Engineers (Viện kỹ thuật
điện - điện tử)
:
ệ thống điện
: Phần tử.
: Trung tâm điều khiển

T
PT
TT K

ầu chì tự rơi.


DANH


ỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Khối lượng huyện Quảng Trạch ..................................................................... 4
Bảng 1.2. Khối lượng các xuất tuyến 22kV iện lực Quảng Trạch quản lý .................. 9
Bảng 1.3: Kế hoạch EV
P giao cho ơng ty iện lực Quảng Bình đến năm 202011
Bảng 1.4: Thực hiện độ tin cậy của iện lực Quảng Trạch năm 2016- 2018 ............... 12
Bảng 2.1: Thanh ghi dữ liệu độ tin cậy ......................................................................... 38
Bảng 2.2: Sơ đồ khối tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT.. 39
Bảng 3.1: Thống kê số lượng thiết bị trên lưới điện huyện Quảng Trạch ..................... 41
Bảng 3.2: Thông số độ tin cậy của các phần tử trên L PP do sự cố ............................ 42
Bảng 3.3: Thông số độ tin cậy của các phần tử trên L PP do BQ K ......................... 43
Bảng 3.4: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 473 Ba ồn ................................... 45
Bảng 3.5: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 477+478 Ba ồn ........................... 47
Bảng 3.6: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 472 Hòn La ................................... 48
Bảng 3.7: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 474 Hịn La ................................... 49
Bảng 3.8: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 476 Hòn La ................................... 50
Bảng 3.9: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 478 Hịn La ................................... 50
Bảng 3.10: Kết quả tính tốn độ tin cậy cho các xuất tuyến ......................................... 52
Bảng 3.11: Kết quả tính tốn độ tin cậy hiện trạng cho toàn lưới phân phối ................ 52
Bảng 3.12. ăm 2020 chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện do Tổng ông ty iện lực
Miền Trung giao........................................................................................... 52
Bảng 4.1: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 473 Ba ồn ................................... 66
Bảng 4.2: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 477+478 Ba ồn ........................... 67
Bảng 4.3: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 476 ịn La ................................... 67
Bảng 4.4: Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 478 òn La ................................... 68
Bảng 4.5: ác chỉ tiêu về độ tin cậy của các xuất tuyến sau khi áp dụng giải pháp ..... 68
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu về độ tin cậy của huyện Quảng Trạch thuộc
iện lực Quảng Trạch hiện trạng và sau khi thực hiện giải pháp ................ 69
Bảng 4.7: Bảng so sánh các chỉ tiêu về độ tin cậy của huyện Quảng Trạch hiện trạng

và sau khi thực hiện giải pháp ...................................................................... 70


DANH

ỤC CÁC HÌNH

ình 1.1: ầu chì tự rơi .......................................................................................... 6
Hình 1.2: Dao cách ly ............................................................................................. 6
ình 1.3: Dao cắt có tải tiếp điểm hở ..................................................................... 7
ình 1.4: Dao cắt có tải tiếp điểm kín .................................................................... 7
ình 1.5: Recloser của ShinSung và tủ điều khiển SEL 351 ................................. 9
ình 1.6: Sơ đồi nguyên lý lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch .................. 12
ình 2.1: Phân chia bài tốn T theo cấu trúc .................................................. 18
ình 2.2: Sơ đồ độ tin cậy phần tử nối tiếp .......................................................... 20
ình 2.3: Sơ đồi độ tin cậy các phần tử song song .............................................. 21
ình 2.4: Sơ đồ trạng thái 1 .................................................................................. 24
ình 2.5: Sơ đồ trạng thái 2 .................................................................................. 26
ình 2.6: Thiết lập thơng số mạng lưới ................................................................ 32
ình 2.7: ộp thoại network properties ............................................................... 33
ình 2.8: ộp thoại thuộc tính nút Source ........................................................... 34
ình 2.9: ộp thoại thuộc tính nút tải .................................................................. 34
ình 2.10: ộp thoại thuộc tính đoạn đường dây ................................................ 35
ình 2.11: ộp thoại thuộc tính máy biến áp ....................................................... 35
ình 2.12: ộp thoại thuộc tính nút tải điện năng ............................................... 36
ình 2.13: ộp thoại thuộc tính thiết bị đóng cắt ................................................ 36
ình 2.14: ác chọn lựa cho các bài toán độ tin cậy cung cấp điện .................... 37


1


Ở ĐẦU
1. Lý

đề t i

iện nay, ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển, ngồi vấn đề chất lượng
điện năng thể hiện ở các chỉ tiêu điện áp, tần số, mà còn một chỉ tiêu rất quan trọng đó
là tổng số giờ mất điện bình qn của khách hành trong một năm.
Trong những năm qua tốc độ phát triển kinh tế xã hội nước ta nói chung và địa
bàn huyện Quảng Trạch nói riêng tăng cao. Vì vậy nhu cầu sử dụng điện cũng tăng
theo. Vì vậy để nâng cao chất lượng điện năng, đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn
định, liên tục và chất lượng. Phục vụ chính trị, an ninh quốc phịng, phát triển kinh tế
xã hội và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân thì việc nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là
một vấn đề cấp thiết và cực kỳ quan trọng. Luận văn nghiên cứu các biện pháp nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện trên lưới điện phân phối thuộc địa bàn huyện Quảng
Trạch.
ơng ty iện lực Quảng Bình là doanh nghiệp có 100% vốn hà nước do Tổng
ơng ty

iện lực Miền Trung làm

hủ sở hữu.

ông ty hoạt động theo

ông ty, theo phân cấp của Tổng ông ty và theo Luật Doanh nghiệp.

iều lệ của
ơng ty


iện

lực Quảng Bình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh điện năng trên địa bàn thành
tỉnh Quảng Bình, với mục tiêu đảm bảo cung cấp điện cho các hoạt động kinh tế - xã
hội, an ninh - quốc phịng của tỉnh Quảng Bình.
ịa bàn quản lý của iện lực Quảng Trạch bao gồm huyện Quảng Trạch và thị xã
Ba ồn tỉnh Quảng Bình. Lưới điện Thị xã Ba ồn cơ bản được kết lưới mạch vịng
đảm bảo tiêu chí N-1, thiết bị đóng cắt tương đối đầy đủ; còn lưới điện huyện Quảng
Trạch là lưới điện phân phối trãi dài từ biển lên vùng đồi núi đa số hình tia, có liên kết
mạch 1 số mạch vịng, thiết bị đóng cắt tương đối cịn ít, lưới điện được tiếp nhận từ
các xã bàn giao nên cải tạo đầu tư còn chắp vá. Quy mô lưới điện huyện Quảng Trạch
gồm, đường dây trung áp: 211,85 km đường dây trên không. ường dây hạ áp: 308
km. Trạm biến áp phân phối: 222 trạm biến áp với tổng dung lượng 52.248 KVA,
trong đó tài sản khách hàng 70 TBA với dung lượng 26.805 KVA. Thiết bị đóng cắt
gồm : 15 Recloser (REC), 05 dao cắt có tải (LBS), 45 dao cách ly 1 pha (LT ). Công
suất cực đại 16,5MW được nhận từ XT 473, 477, 478 trạm biến áp 110KV Ba ồn,
XT 472, 474, 476, 478 trạm biến áp 110KV Hòn La. Phụ tải điện của huyện Quảng
Trạch gồm nhiều thành phần từ sinh hoạt, công nghiệp xây dựng, thương nghiệp,
khách sạn, nhà hàng, nông nghiệp… với tổng số 29.400 khách hàng.
ể vận hành tối ưu đồng thời đảm bảo các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh và
năng suất lao động của Tổng công ty iện lực miền Trung có xét đến năm 2020 trong
đó bao gồm các chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng, suất sự cố, chỉ


2
số tiếp cận điện năng, điện thương phẩm/ lao động sản xuất điện, nâng cao hiệu quả tài
chính…. Trong đó các vấn đề liên quan đến độ tin cậy cung cấp điện trên hệ thống
điện lưới phân phối được cấp trên quan tâm.
Do đó, việc tính tốn độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện ngày càng được

ông ty iện lực Quảng Bình quan tâm, rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đưa ra các
thuật toán hiệu quả giải quyết triệt để việc tính tốn độ tin cậy của lưới điện được áp
dụng cho nhiều hệ thống điện phức tạp.
Việc nghiên cứu dựa trên các phương pháp và tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy
cung cấp điện và đưa ra các giải pháp nhằm đánh giá độ tin cậy là rất cần thiết cho
huyện Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch trong công tác sản xuất và kinh
doanh.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài luận văn được lựa chọn là:” ghiên cứu đề xuất giải
pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch”.
2. Mụ đí
i

- Phân tích các chế độ làm việc của lưới điện huyện Quảng Trạch thuộc iện lực
Quảng Trạch;
- Tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện hiện trạng huyện Quảng Trạch;
- ề xuất giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy làm việc của lưới điện huyện
Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch.
- ề tài sẽ xây dựng chương trình tính tốn, tận dụng dữ liệu cấu trúc LPP có s n
trong chương trình PSS/ADEPT để tính tốn cho mơ hình thực tế lưới điện phân phối
do huyện Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch quản lý vận hành, để tìm ra các
giải pháp đáp ứng đồng thời các mục tiêu trên.
3. Đ i t ợ v p ạm vi
i

3.1 Đối tượng nghiên cứu
- ác phương pháp tính tốn và đánh giá độ tin cậy lưới điện.
- ác chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy.
- Tính tốn cụ thể cho lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch thuộc iện lực
Quảng Trạch.
- ề xuất các giải pháp để nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối đáp ứng việc cải

thiện các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của lưới điện huyện Quảng Trạch
thuộc iện lực Quảng Trạch.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- ác phương pháp tính tốn và đánh giá độ tin cậy có thể áp dụng vào thực tế
để nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối.
- Sử dụng module DRA trong phần mềm PSS/ADEPT để tiến hành phân tích,
tính tốn và đưa ra giải pháp kết lưới để tối ưu các chỉ tiêu độ tin cậy.


3
4. Ph ơng pháp nghiên ứu
- Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế xã hội và kết cấu lưới điện hiện trạng trên địa
bàn của huyện Quảng Trạch quản lý.
- Thu thập dữ liệu và các thông số vận hành thực tế của lưới điện phân phối
huyện Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch quản lý qua chương trình
PSS/ADEPT.
- ghiên cứu lý thuyết để xây dựng chương trình tính tốn độ tin cậy của LPP
có cấu trúc hình tia.
- Phân tích các chỉ tiêu độ tin cậy từ đó tính toán và đánh giá độ tin cậy cung
cấp điện của lưới điện huyện Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch.
- ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện
phân phối huyện Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch.
5. Ý nghĩ khoa c và thực tiễn ủa đề tài
âng cao độ tin cậy cung cấp điện là nhiệm vụ trọng tâm của ngành iện, được
tập trung chỉ đạo thực hiện, với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho từng ơn vị thành
viên. âng cao độ tin cậy cung cấp điện nằm trong nỗ lực chung của ngành iện cũng
như các đơn vị thành viên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, quản
lý tốt các nguồn lực của hà nước vì mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng các yêu
cầu cấp bách cũng như những mục tiêu trung và dài hạn mà hính phủ u cầu đối với
Tập đồn iện lực Việt am.

Với việc nghiên cứu của đề tài đặt trọng tâm vào việc nghiên cứu, tính tốn,
đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy, thì đề tài sẽ góp phần quan
trọng trong cơng tác sản xuất kinh doanh của các ông ty iện lực phân phối, góp
phần giảm vốn đầu mới xây dựng mới, giảm giá thành điện năng, đóng góp chung vào
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
6. Cấu trúc ủa luận văn
goài phần Mở đầu và Kết luận kiến nghị, luận văn gồm 4 chương:
hương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch thuộc iện
lực Quảng Trạch quản lý.
hương 2: ác phương pháp đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối
hương 3: Tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy cho lưới điện phân phối huyện
Quảng Trạch thuộc iện lực Quảng Trạch quản lý bằng phần mềm PSS/ ADEPT.
hương 4: ác iải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối huyện Quảng
Trạch.
Kết luận và kiến nghị


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG
TRẠCH THUỘC ĐIỆN LỰC QUẢNG TRẠCH QUẢN LÝ.
1.1 LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG TRẠCH THUỘC ĐIỆN LỰC
QUẢNG TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1.1. Gi i t iệ
l i điệ tr đị b
ệ Q ả Trạ t ộ
Điệ lự Q ả Trạ q ả lý
ịa bàn quản lý của iện lực Quảng Trạch bao gồm Thị xã Ba ồn và huyện
Quảng Trạch; ịa hình huyện Quảng Trạch khá đa dạng và phức tạp, bị chia cắt mạnh

bởi các khối núi và sông suối chằng chịt, trãi dài từ biển lên núi.

Khối lượng lưới điện do iện lực Quảng Trạch quản lý như sau:

Bảng 1.1: Khối lượng huyện Quảng Trạch
il ợ
TT

Hạ

mụ

ĐVT

N

điệ

1

ường dây 22kV

km

186,86

2

ường dây 0,4kV


km

308

i ỳ
Khách hàng
24.99


5
il ợ
Hạ

TT

mụ

3

Trạm cắt

4

Trạm phân phối và tự dùng

ĐVT

N

điệ


i ỳ
Khách hàng

Trạm

1.00

0.00

Trạm

152

70

+ MBA

máy

152

70

+ Dung lượng

kVA

25.443


26.805

- Trạm 22/0,4kV

5

Máy cắt trung thế (M )

máy

7

0

6

Recloser (REC)

máy

15

0

7

Dao cắt có tải (LBS)

bộ


4

1

8

Dao cách ly 1 pha (LT )

bộ

25

20

bộ

159

74

9

ầu chì tự rơi (F O)
- Tổng số cơng tơ: 29.400 công tơ.

Lưới điện huyện Quảng Trạch nhận điện lưới từ các TBA 110kV Ba

ồn,

òn


La.
Các TBA 110kV cấp điện cho huyện Quảng Trạch qua các xuất tuyến như sau:
TBA 110kV Ba

ồn: gồm các xuất tuyến 473, 477, 478; và các xuất tuyến

471, 473, 474, 475 Roòn nhận nguồn từ xuất tuyến 478 Ba ồn qua T Roòn.
TBA 110kV Hòn La: gồm các xuất tuyến 472, 474, 476, 478.
1.1.2. Đặ điểm
- Lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch chủ yếu là lưới hình tia, và một số
xuất tuyến khép vịng nhưng vận hành hở trải dài phân bố qua nhiều địa hình ( 35%
miền núi, 65% trung du) phần lớn được tiếp nhận từ lưới điện trung áp nông thôn.
ác thiết bị sau được sử dụng nhiều trên lưới điện phân huyện Quảng Trạch.
+ Dao cắt có tải LBS kiểu kín có tủ điều khiển.
+ Dao cắt có tải LBS kiểu kín khơng tủ điều khiển.
+ Dao cắt có tải LBS kiểu hở.
+ ầu chì tự rơi (F O)
+ Dao cách ly (DCL)
+ Máy cắt
+ Thiết bị tự đóng lặp lại RE LOSER .
Cầu chì tự rơi – FCO (Fuse Cut Out): Là thiết bị điện dùng để đóng cắt, bảo vệ
cho các trạm biến áp có cơng suất bé (cơng suất dưới 1600 kVA), hoặc các đường dây
nhánh rẽ có cơng suất bé (có dịng làm việc lớn nhất dưới 75A).


6
ấu tạo của cầu chì tự rơi gồm: Vỏ cách điện bằng sứ, cơ cấu tự rơi, cơ cấu
khoá và ống cầu chì. Ống cầu chì được chế tạo bằng vật liệu chịu nhiệt, ở lớp trong có
ống dập hồ quang (amiăng), có thể ngăn ngừa cho ống khỏi bị cháy, đồng thời khi dây

chảy bị đứt sẽ sản sinh ra chất khí giúp cho việc dập tắt hồ quang. ầu tiếp xúc động
dẫn điện ở hai đầu ống được cố định nhờ lực căng của dây chảy sau khi được kéo
căng. Khi dây chảy bị đứt, đầu ống tiếp xúc sẽ tách khỏi má tiếp xúc cố định và rơi
xuống một cách nhanh chóng.

Hình 1.1: Cầu chì tự rơi
Dao cách ly – DS (Disconnector Switch): Là thiết bị đóng cắt làm nhiệm vụ tạo
khoảng cách an toàn trong lưới điện. Dao cách ly chỉ đóng cắt khi khơng tải, hoặc các
dịng nhỏ khơng đáng kể (ví dụ như dịng dung các thanh cái hoặc biến điện áp), hoặc
các dòng điện lớn hơn khi khơng có điện áp đáng kể xuất hiện giữa các đầu cực dao
cách ly.
Vì chức năng của dao cách ly là tạo khe hở cách ly, giúp nhân viên vận hành
làm việc an toàn, nên điện áp chịu đựng của khe hở (giữa hai má dao cách ly ở trạng
thái cắt) lớn hơn 15% so với điện áp đến đất.
Dao cách ly có thể đặt trong nhà hay ngoài trời. ác dao cách ly thường được
điều khiển đóng cắt bằng tay tại chỗ, hoặc có thể điều khiển đóng cắt từ xa bằng các
mơtơ điện.

Hình 1.2: Dao cách ly


7
Dao cắt có tải - LBS (Load Break Switch): Dao cắt có tải là dạng phát triển của
dao cách ly thông thường, với công nghệ chế tạo tiếp điểm và phương pháp xử lý hồ
quang, cho phép thao tác đóng cắt với dòng điện làm việc của lưới đi qua nó ở các chế
độ vận hành bình thường trong điều kiện nhất định.
Tuy nhiên do dao cắt có tải khơng cắt được dòng ngắn mạch nên cấu tạo buồng
cắt thường đơn giản.
Về lĩnh vực an tồn có thể phân biệt dao cắt có tải làm hai loại:
+ Dao cắt có tải tiếp điểm hở.


Hình 1.3: Dao cắt có tải tiếp điểm hở
+ Dao cắt có tải tiếp điểm kín khơng có tủ điều khiển.

Hình 1.4: Dao cắt có tải tiếp điểm kín
+ Dao cắt có tải tiếp điểm kín khơng có tủ điều khiển:


8

Dao cắt có tải LBS có tủ điều khiển loại JK-S S là dao cắt phụ tải 3 pha, dùng
khí SF6 để dập hồ quang, được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn E - 60265.
LBS thích hợp cho lắp đặt ngồi trời, trong hệ thơng phân phối có điện áp 24kV, tần số
50 z. LBS được sử dụng cho việc đóng cắt khi có tải và phân đoạn sự cố.
Dao cắt có thê thao tác tại tủ điều khiển (motorized) hoặc thao tác bằng cách sử dụng
sào thao tác (Manual).
Dao cắt tải được trang bị tủ điều khiển tích hợp RTU loại FTU-P200, truyền thơng
theo các chuẩn giao tiếp E 60870-5/101 (104), D P3.0,. . trang bị các cổng giao tiếp
RS232, RS485, RJ45,...đảm bảo tương thích các hệ thống scada kết nối về TT K để
thao tác từ xa, ghi nhận dòng, pha sự cố.
Máy cắt tự động đóng lặp lại ACR (Automatic Circuit Recloser) gọi tắt là
Recloser: Recloser có tên gọi đầy đủ theo tiêu chuẩn A S
37.100-1981 là
Automatic Circuit Recloser.
Recloser là thiết bị tự điều khiển dùng để cắt, đóng lại tự động một mạch điện
xoay chiều với một chu trình mở, đóng lại định trước, cùng với các chức năng khơi
phục, giữ trạng thái đóng hay cắt hẳn.
Về nguyên lý hoạt động, Recloser là một thiết bị tự điều khiển với các mạch
chức năng cần thiết để cảm biến các quá dòng điện, định thời gian và cắt các sự cố q
dịng điện, sau đó tự động đóng để cấp điện trở lại. ếu sự cố vĩnh cửu, Recloser sẽ cắt

hẳn sau một số lần thao tác đóng cắt cài đặt trước (nhiều nhất là 4 lần) để cách ly phần
tử bị sự cố ra khỏi hệ thống. hư vậy, Recloser không những giúp phát hiện và cơ lập
vùng sự cố mà cịn nâng cao độ tin cậy cung cấp điện


9

Hình 1.5: Recloser của ShinSung và tủ điều khiển SEL 351
- Lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch được cấp từ 2 nguồn chính: TBA
110kV Ba ồn, ịn La. ác nguồn được liên lạc với nhau bằng các đường dây 22kV
có thể hỗ trợ cho nhau khi có sự cố.
1.1.3. Phụ tải:

Khu vực huyện Quảng Trạch quản lý thì phụ tải thường xuyên biến động theo
mùa và thời gian: vào mùa hè thì tải tăng trưởng cao do nhu cầu sử dụng tuy nhiên
vào mùa đơng thì tải lại giảm mạnh khiến cho các TBA vận hành non tải. ặc biệt, vào
dịp tết guyên án thì nhu cầu phụ tải tăng rất cao, gây quá tải cục bộ tại một số TBA
phụ tải khu vực trung tâm thị xã Ba ồn và thị trấn, các xã trung tấm huyện Quảng
Trạch.
Thông số kỹ thuật chính của các xuất tuyến trung áp, các trạm biến áp thuộc
tuyến theo bảng sau:
Bảng 1.2. Khối lượng các xuất tuyến 22kV Điện lực Quảng Trạch quản lý
L ại â

Tổ
TT

X ất t

ế


iề
i
(km)

Dây
trầ
(km)

Trạm biế áp

Dâ b
(km)

Công
l ợ

ất đặt
(MVA)

1

473 Ba ồn

58,682

55,197

3,485


49

8.621,5

2

477 Ba ồn

13,278

12,496

0,782

18

4.110

3

478 Ba ồn

16,200

5,023

11,177

25


5.210

4

471 Roòn

15,026

14,374

0,652

17

2.220

5

473 Roòn

4,937

4,937

0

9

3.170


6

474 Roòn

15,176

15,176

0

13

1.890


10
7

475 Roòn

7,207

7,207

0

3

1.030


8

472 Hòn La

2,335

1,588

0,747

3

0,890

9

474 Hòn La

5,195

4,95

0,242

5

1.390

10


476 Hòn La

10,970

9,287

1,683

28

11.870

11

478 Hòn La

63,050

60,844

2,206

58

13.671,5

211.85

196.14


15.71

222

52.248

Tổ



Phương thức kết dây ở chế độ vận hành bình thường:
* TBA 110 V B Đồ
+ T2-25000 kVA-110/35/22kV cấp tải cho các xuất tuyến 22 cụ thể như sau:
- Xuất tuyến 473 nhận nguồn từ thanh cái 41, Pmax 4MW, liên kết mạch vòng
với XT 478 Ba ồn vận hành mở tại M 488 Pháp Kệ.
- Xuất tuyến 477 nhận nguồn từ thanh cái 41, Pmax: 3MW, liên kết mạch vòng
với XT 478 Ba ồn vận hành mở tại L1 Quảng Xuân, F O 9-4 Quảng ưng, M 471
Ròn.
- Xuất tuyến 478 nhận nguồn từ thanh cái C42, Pmax: 4,5MW, qua cấp XT 475
Rịon và thơng qua T Rn cấp nguồn cho xuất tuyến 473, 474 Roòn, liên kết mạch
vòng với XT 473 Ba ồn vận hành mở tại M 488 Pháp Kệ; liên kết mạch vòng với
XT 477 Ba ồn vận hành mở tại L1 Quảng Xuân, F O 9-4 Quảng ưng, MC 471
Ròn; liên kết mạch vòng XT 478 òn La vận hành mở tại M 472 Ròn.
* TBA 110kV Hòn La:
+ T2-25000 kVA-110/35/22kV cấp tải cho các xuất tuyến 22kV cụ thể như sau:
- Xuất tuyến 472 nhận điện từ thanh cái 42, Pmax: 0,2MW, XT đi độc lập.
- Xuất tuyến 474 nhận điện từ thanh cái 42, Pmax: 0,4MW, XT đi độc lập.
- Xuất tuyến 476 nhận điện từ thanh cái 42, Pmax: 1,0MW, XT đi độc lập.
- Xuất tuyến 478 nhận điện từ thanh cái 42, Pmax: 3,0MW, liên kết mạch vòng
với XT 478 Ba ồn vận hành mở tại M 472 Ròn

Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến của huyện Quảng Trạch được trình bày ở
Hình 1.
1.1.3. Đá

độ tin cậy cung cấp điện của huyện Quảng Trạch
Theo quy định của Tổng công ty iện lực miền trung, độ tin cậy của lưới điện
phân phối được đánh giá qua chỉ tiêu suất sự cố (cường độ mất điện trung bình do sự
cố), được phân theo đường dây và trạm biến áp, chia thành sự cố thoáng qua và sự cố
vĩnh cửu.


11
Chỉ tiêu Tổng Công ty Điện lực miền Trung giao cho các cơng ty điện lực thành
viên theo lộ trình đến năm 2020
Bảng 1.3: Kế hoạch EVN CPC giao cho Cơng ty Điện lực Quảng Bình đến năm 2020
ế
ế

ăm

2017
So với
KH
năm
2016






i

độ ti



ủ QBPC đế

Bả trì bả

ăm 2020




+ Bả trì b

Ghi chú

MAIFI
(lầ )

SAIDI
(phút)

SAIFI
(lầ )

MAIFI
(lầ )


SAIDI
(phút)

SAIFI
(lầ )

MAIFI
(lầ )

SAIDI
(phút)

SAIFI
(lầ )

3.73

130

3.71

0.04

800

4.77

3.77


930

8.48

82%

72% 95% 100% 64% 90% 82%

65% 92%

(%)

2018

3.36

So với
KH
năm
2017(%)

90%

2019

2.79

So với
KH
năm

2018(%)

83%

2020

2.37

97

3.41

0.03

536

75% 92%

75%

67% 94% 90%

68% 93%

0.03

343

409


66

3.17

4.48

3.99

3.39

2.82

68% 93% 100% 64% 89% 83%
46

2.88

0.03

240

3.17

2.40

633

7.89

7.16


65% 91%
286

6.05

So với
KH
năm
2019
(%)

85%

70% 91% 100% 70% 79% 85%

70% 84%

ông tác quản lý độ tin cậy lưới điện phân phối thời gian qua của huyện Quảng
Trạch luôn được quan tâm như chủ động cắt điện kết hợp nhiều công tác trên lưới
sao cho tần suất và thời gian mất điện là thấp nhất…
Thực hiện công tác S L và đầu tư xây dựng phải cắt điện thì giảm thiểu thời
gian cắt điện bằng nhiều biện pháp….
Kết quả thực hiện độ tin cậy năm 2016-2018 của iện lực Quảng Trạch như
sau:


12
Bảng 1.4: Thực hiện độ tin cậy của Điện lực Quảng Trạch năm 2016- 2018
C ế độ

tính
tốn



tiêu

Năm 2016
ĐVT

T ự
iệ

ế

Năm 2017


T ự

LK tháng 11/2018
ế

T ự

ế

iệ




iệ



MAIFI

Lần

4,127

3,84

4,235

2,79

7,267

2,64

SAIDI

Phút

1384,53

1558,98

945,119


777,25

239,241

596,36

SAIIFI

Lần

6,394

8,49

5,759

6,65

2,883

7,40

MAIFI

Lần

4,127

3,797


4,235

2.75

7,267

2,605

SAIDI

Phút

145,516

142,983

122,18

93,62

39,583

75,165

SAIIFI

Lần

2,206


2,74

1,919

2,62

1,128

2,731

MAIFI

Lần

0

0,04

0

0,04

0

0,034

SAIDI

Phút


1239,009

1416

822,939

683.63

SAIIFI

Lần

4,188

5,75

3,84

4,03

Sự cố
+BQ K

Sự cố

BQ K

271,210 521,198
2,533


4,671

Hình 1.6: Sơ đồi nguyên lý lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch


13
ết l ận
- iện trạng lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch cơ bản các xuất tuyến đã
được kết nối mạch vòng với nhau, còn các xuất tuyến 473 Ròn với 2891 khách hàng,
474 Ròn với 3589 Khách hàng nhận điện từ XT 478 Ba ồn, nhánh rẽ gư óa thuộc
XT 478 Hòn La với 2968 khách hàng, XT 476 Hịn La với 843 khách hàng chưa có
mạch vịng.
- Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ có trục chính, nhánh rẽ đang còn thiếu.
- Từ năm 2016 đến năm 2018: các chỉ tiêu T
có xu hướng giảm dần đều
theo từng năm. Việc chỉ tiêu giảm cho thấy các giải pháp nâng cao T
hiện nay
đều đã phát huy được hiệu quả, tuy nhiên vẫn chưa ổn định, các chỉ số độ tin cậy chưa
đạt mục tiêu của ông ty iện lực Quảng Bình giao. Do đó, cần có đề xuất các giải
pháp để tiếp tục cải thiện T
trong thời gian tới.
- Số liệu thống kê cho thấy các chỉ số SA D , SA F , MA F cao, thời gian mất
điện nhiều do nhiều nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan. Do vậy việc nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện là điều hết sức quan trọng trong thời điểm hiện nay.


14

CHƯƠNG 2

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI VÀ PHẦN Ề TÍNH TỐN
2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY
2.1.1 Đị
ĩ
ộ tin cậy là chỉ tiêu then chốt trong sự phát triển kỹ thuật, đặc biệt là khi xuất
hiện những hệ thống phức tạp nhằm hoàn thành những chức năng quan trọng trong các
lĩnh vực công nghiệp khác nhau.
ộ tin cậy của phần tử hoặc cả hệ thống được đánh giá một cách định lượng dựa
trên hai yếu tố cơ bản: tính làm việc an tồn và tính sữa chữa được.
ộ tin cậy của hệ thống điện được hiểu là khả năng của hệ thống đảm bảo việc
cung cấp đầy đủ và liên tục điện năng cho các hộ tiêu thụ với chất lượng hợp chuẩn.
ộ tin cậy của các phần tử là yếu tố quyết định độ tin cậy của hệ thống. Có hai
loại phần tử: phần tử không phục hồi và phần tử phục hồi. Trong hệ thống điện thì các
phần tử được xem là các phần tử phục hồi. Với hệ thống nói chung và hệ thống điện
nói riêng độ tin cậy được định nghĩa chung có tính chất kinh điển như sau:
Độ tin cậy là xác suất làm việc tốt của một thiết bị trong một chu kỳ dưới các
điều kiện vận hành đã được thử nghiệm.
ối với hệ thống điện, độ tin cậy được đánh giá thông qua khả năng cung cấp
điện liên tục và đảm bảo chất lượng điện năng.
Như vậy độ tin cậy ln gắn với việc hồn thành một nhiệm vụ cụ thể trong
khoảng thời gian nhất định và trong một hoàn cảnh cụ thể nhất định.
ệ thống điện là hệ thống phục hồi, nên khái niệm về khoảng thời gian xác định
khơng cịn mang ý nghĩa bắt buộc vì hệ thống làm việc liên tục. Do vậy độ tin cậy
được đo bởi một đại lượng thích hợp hơn đó là độ s n sàng.
Độ sẵn sàng là xác suất để hệ thống hay phần tử hoàn thành hoặc sẵn sàng hoàn
thành nhiệm vụ trong thời điểm bất kỳ.
ộ s n sàng cũng là xác suất để hệ thống ở trạng thái tốt trong thời điểm bất kỳ
và được tính bằng tỉ số giữa thời gian hệ thống ở trạng thái tốt và tổng thời gian hoạt
động. Ngược lại với độ s n sàng là độ không s n sàng, đó là xác suất để hệ thống hay

phần tử ở trạng thái hỏng.
ối với hệ thống điện, độ s n sàng (hay độ tin cậy) hoặc độ không s n sàng chưa
đủ để đánh giá độ tin cậy trong các bài tốn cụ thể, do đó phải sử dụng thêm nhiều chỉ
tiêu khác cũng có tính xác suất để đánh giá.
Hệ t
điệ v á p ầ tử
ệ thống là tập hợp những phần tử tương tác trong một cấu trúc nhất định nhằm thực


15
hiện một nhiệm vụ xác định, có sự điều khiển thống nhất sự hoạt động cũng như sự
phát triển.
Trong HT các phần tử là máy phát điện, MBA, đường dây…nhiệm vụ của
HT là sản xuất và truyền tải phân phối điện năng đến các hộ tiêu thụ. iện năng phải
đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng pháp định như điện áp, tần số, và độ tin cậy hợp lý
( TC không phải là một chỉ tiêu pháp định, nhưng xu thế phải trở thành một chỉ tiêu
pháp định với mức độ hợp lý nào đó).
HT phải được phát triển một cách tối ưu và vận hành với hiệu quả kinh tế cao nhất.


Về mặt TC, HT là một hệ phức tạp, thể hiện ở các điểm:
- Số lượng các phần tử rất lớn.
- ấu trúc phức tạp.
- Rộng lớn trong không gian.
- Phát triển không ngừng theo thời gian.

- oạt động phức tạp.
Vì vậy T thường được quản lý phân cấp, để có thể quản lý, điều khiển phát
triển, cũng như vận hành một cách hiệu quả.
T là hệ thống phục hồi, các phần tử của nó có thể bị hỏng sau khi được phục

hồi lại đưa vào hoạt động.
Phần tử là một bộ phận tạo thành hệ thống mà trong q trình nghiên cứu T ,
nó được xem như là một tổng thể khơng chia cắt được (ví dụ như linh kiện, thiết bị…)
mà độ tin cậy cho trước, hoặc dựa trên những số liệu thống kê.
Phần tử ở đây có thể hiểu theo một cách rộng rãi hơn. Bản thân phần tử cũng có
thể cấu trúc phức tạp, nếu xét riêng nó là một hệ thống.
Ví dụ: MF là một hệ thống rất phức tạp nếu xét riêng nó, nhưng khi nghiên cứu
T của T ta có thể xem MF là một phần tử với các thông số đặc trưng có T
như cường độ hỏng hóc, thời gian phục hồi, xác suất để MF làm việc an toàn trong
khoảng thời gian quy định…đã được xác định.
a số phần tử của hệ thống là phần tử phục hồi. Tính phục hồi của phần tử thể
hiện khả năng ngăn ngừa phát triển và loại trừ sự cố như sách lược Bảo quản định kỳ
(BQ K) hoặc sữa chữa phục hồi khi sự cố.
2.1.2 Biể t ứ tí t á độ ti ậ v á
ỉ ti độ ti ậ t e ti

IEEE-1366
Cá t ơ
ơ bả
Trong tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy theo IEEE 1366, ý nghĩa của các thông
số, hỉ tiêu trong cơng thức tính tốn như sau:
i
ri

: biểu thị một sự kiện ngừng cấp điện.
: thời gian khôi phục đối với mỗi sự kiện ngừng cấp điện.


16
CI : tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống.

CMi : số phút khách hàng bị ngừng cấp điện.
IMi : số lần ngừng cấp điện thoáng qua.
IME : số sự kiện ngừng cấp điện thoáng qua.
Ni
: số khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu đối với sự kiện i.
Nmi : số khách hàng bị ngừng cấp điện thoáng qua đối với sự kiện i.
NT : tổng số khách hàng phục vụ cho các khu vực.
Li
: tải bị cắt đối với một sự kiện ngừng cấp điện.
LT : tổng tải được cung cấp.
CN : tổng số khách hàng có một lần ngừng cấp điện vĩnh cửu
CNT(k>n): Tổng số khách hàng có hơn n lần ngừng cấp điện vĩnh cửu và sự
kiện ngừng cấp điện vĩnh cửu trong thời kỳ báo cáo.
k
: số lần ngừng cấp điện thể hiện bởi một khách hàng riêng lẻ trong thời
kỳ báo cáo.
TMED: giá trị ngưỡng để xác định ngày sự kiện đặc biệt.
2.1.2.1. Các chỉ tiêu ngừng cấp điện vĩnh cửu
2.1.2.1.1 Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình hệ thống SAIFI
hỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình của hệ thống cho biết trung bình một
khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu bao nhiêu lần trong thời kỳ báo cáo (thưịng là
trong một năm).
Về mặt tốn học, SAIFI được xác định như sau:
Tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống
SAIFI

=

Tổng số khách hàng của hệ thống


(1)

ông thức tính tốn :

SAIFI

Ni
NT

CI
NT

(2)

Trong đó:
Ni
: số khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu đối với sự kiện i.
NT : tổng số khách hàng được cấp điện, được xác định bằng tổng số khách
hàng của hệ thống phân phối.
CI : tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống.
2.1.2.1.2. Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình hệ thống (SAIDI)
hỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình của hệ thống cho biết trung bình
một khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu bao nhiêu giờ trong thời kỳ báo cáo
(thưòng là trong một năm).
Tổng số giờ mất điện khách hàng của hệ thống
SAIDI =
(3)
Tổng số khách hàng của hệ thống



×