Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Chuyen de Dai cuong kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.89 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. -1-. CHUYÊN ĐỀ. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI A. LÝ THUYẾT I. CẤU TẠO KIM LOẠI 1. Cấu tạo nguyên tử Phần lớn các nguyên tố hóa học đều là kim loại. Các nguyên tố kim loại là các nguyên tố s (trừ H và He), d, f và một phần nguyên tố p. Các nguyên tố kim loại chiếm vị trí bên trái, phía dưới trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử kim loại thường có 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. Do đó, các nguyên tử kim loại dễ nhường electron trong các phản ứng oxi hóa – khử để thể hiện tính khử. So sánh một vài tính chất giữa kim loại với phi kim: -. Năng lượng ion hóa: I kim lo¹i < I phi kim. -. Độ âm điện: c. -. Trong cùng chu kì: R. kim lo¹i. < c phi kim kim lo¹i. > R phi kim ; Z kim lo¹i < Z phi kim. 2. Cấu tạo phân tử Ở nhiệt độ thường, trừ Hg, các kim loại khác đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo tinh thể. Trong tinh thể các nguyên tử kim loại (các cation kim loại) được xem như những hạt cầu giống nhau xếp sát nhau và biểu diễn bằng các điểm gọi là các nút mạng lưới. Đoạn thằng nối các nút mạng gọi là đường mạng lưới. Mạng lưới tinh thể là tập hợp các nút mạng lưới và các đường mạng lưới. Khoảng không gian giữa các nút mạng có các electron chuyển động hỗn loạn tạo thành “khí electron”. Nhờ “khí electron” mà các nguyên tử kim loại ở các nút mạng liên kết với nhau tạo thành mạng lưới bền vững (liên kết kim lại). Số phối trí của mạng tinh thể là số nguyên tử kim loại (ion) bao quanh một nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể. Độ đặc của mạng tinh thể là phần thể tích mà các nguyên tử hoặc ion chiếm chỗ trong mạng tinh thể:. Độ đặc của mạng tinh thể =. ThÓ tÝch c¸c nguyª n tö kim lo¹i .100% ThÓ tÝch toµn bé m¹ng tinh thÓ. Đặc điểm 3 loại mạng tinh thể kim loại: Loại mạng. Mạng lục phương. Mạng lập phương tâm Mạng lập phương tâm diện khối. Số phối trí. 12. 12. 8. Độ đặc (%). 74. 74. 68. Kim loại. Mg, Zn, Be,.... Ca, Cu, Ag, Al,.... Ba, Na, Fe, K,.... Đặc điểm. Ô cơ sở của mạng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. -2-. Thorium. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI 1. Tính chất vật lí đặc trưng của kim loại Kim loại được phân biệt với phi kim chủ yếu dựa vào 4 tính chất lí học đặc trưng sau: a) Có ánh kim Ở dạng khối các kim loại đều có ánh kim vì chúng có khả năng phản xạ ánh sáng nhìn thấy rất mạnh. Điều này được giải thích do lớp khí electron có thể phản xạ những tia sáng trong vùng nhìn thấy. Một số kim loại có màu vì nó chỉ hấp thụ một số bức xạ còn lại phản xạ một số bức xạ. Ví dụ, đồng có màu đỏ vì nó hấp thụ được những bức xạ vùng màu xanh và phản xạ mạnh những bức xạ màu đỏ; bạc, palađi (Pd) phản xạ gần như hoàn toàn nên được dùng để tráng gương. b) Tính dẻo Tính dẻo là khả năng bị biến đổi hình dạng khi chịu tác dụng của lực cơ học hay nhiệt. Tính dẻo của kim loại được giải thích do khả năng trượt lên nhau của các lớp mạng tinh thể nhưng không tách rời mà vẫn liên kết với nhau nhờ lực hút của lớp khí electron. Nhờ có tính dẻo mà kim loại dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. Những kim loại có tính dẻo cao là : Au, Ag, Al, Cu, Sn, ... Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng thành lá vàng có độ dày cỡ 10-6mm. c) Tính dẫn điện Các kim loại đều dẫn điện tốt. Tính dẫn điện của kim loại được giải thích do sự chuyển dời có hướng của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Khi nhiệt độ tăng, nói chung tính dẫn điện của các kim loại giảm. Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Những kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag, Cu, Au, Al, Fe, ... d) Tính dẫn nhiệt Tính dẫn nhiệt của kim loại gần như tỉ lệ thuận với tính dẫn điện của kim loại. Đó là do nó cũng do các electron tự do trong mạng tinh thể. Các kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là: Ag, Cu, Al, Fe, ... 2. Tính chất vật lí riêng của kim loại Những tính chất vật lí riêng của kim loại giúp nhận ra sự khác nhau giữa các kim loại. Đó là: khối lượng riêng (d), nhiệt độ nóng chảy ( t onc ), nhiệt độ sôi ( t os ), độ cứng, ... a) Khối lượng riêng Khối lượng riêng (d) của kim loại phụ thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể và khối lượng nguyên tử kim loại. Li là kim loại nhẹ nhất (d = 0,5g/cm3), Os là kim loại nặng nhất (d = 22,6g/cm3). Người ta quy ước: những kim loại có d < 5g/cm3 là kim loại nhẹ (Vd: Na, K, Mg, Al,..) còn những kim loại có d>5g/cm3 là kim loại nặng (Vd: Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au,...). b) Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phụ thuộc vào mạng tinh thể và lực tương tác giữa các tiểu phân trong mạng tinh thể. Các kim loại chuyển tiếp có nhiệt độ nóng chảy cao do các electron d đã tham gia vào liên kết kim loại. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại biến đổi từ -39oC (Hg) đến 3410 oC (W). Và người ta quy ước, những kim loại có t onc < 1500oC là kim loại dễ nóng chảy; nhưng kim loại có t onc ³ 1500 o C là kim loại khó nóng chảy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. -3-. c) Nhiệt độ sôi Nhiệt độ sôi của kim loại phụ thuộc vào độ bền liên kết kim loại và bán kính nguyên tử kim loại. Nhiệt độ sôi của các kim loại biến đổi từ 357oC (Hg) đến 5930oC (W). d) Độ cứng Độ cứng của các kim loại không giống nhau. Với quy ước độ cứng của kim cương bằng 10 thì Cr bằng 9 còn Na chỉ bằng 0,4 (gần như nến). III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI 1. Dãy điện hóa của kim loại a) Dãy điện hóa của kim loại Tính oxi hoá của ion kim loại tăng + 2+ K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Fe2+ Co2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Hg 2+ Pt2+ Au3+ 2 Ag Hg. K Ca Na Mg Al Mn Zn Fe. Co Ni Sn Pb. H2 Cu Fe2+ 2Hg Ag Hg. Pt Au. Tính khử của kim loại giảm Một số giá trị thế oxi hóa – khử chuẩn. E0(V). Mg2+/Mg. Al3+/Al. Zn2+/Zn. Fe2+/Fe. Ni2+/Ni. Sn2+/Sn. Pb2+/Pb. H+/H2. Cu2+/Cu. Ag+/Ag. -2,37. -1,66. -0,76. -0,44. -0,23. -0,14. -0,13. 0,00. +0,34. +0,80. Người ta quy ước thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 bằng 0 (V), từ đó xác điịnh được thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử khác. Dựa vào dãy điện hóa (bảng thế điện cực) của kim loại có thể đoán được khả năng khử của các kim loại (và khả năng oxi hóa hoặc khử của cation kim loại). Nếu E0 càng dương, khả năng oxii hóa của dạng khử càng lớn và nếu E0 càng âm, khả năng khử của dạng khử càng mạnh. Khái quát: Ç Những kim loại có E0 < 0 (đứng trước H) có thể đẩy được H+ ra khỏi dung dịch axit (trừ HNO3, H2SO4 đặc nóng), giải phóng H2. Ç Kim loại đứng trước (mạnh hơn, E0 nhỏ hơn) đẩy kim loại đứng sau (yếu hơn, E0 lớn hơn) ra khỏi dung dịch muối – Quy tắc anpha a . Sự chênh lệch E0 càng lớn thì phản ứng xảy ra càng mãnh liệt. Ç Khi điện phân, cation nào có E0 lớn hơn sẽ nhận electron trước. b) Pin điện Pin điện là một hệ gồm hai điện cực có thế khác nhau (là hai cặp oxi hóa – khử) ghép lại với nhau. Cặp có E0 lớn sẽ đóng vai trò cực dương (catot), cặp có E0 nhỏ hơn sẽ đóng vai trò cực âm (anot). Sức điện động của pin Epin = E+ - EVí dụ: Pin gồm hai điện cực Cu 2+/Cu và Zn2+/Zn. Ở điện cực kẽm (cực âm): Zn → Zn2+ + 2e Ở điện cực đồng (cực dương): Cu2+ + 2e → Cu Như vậy khi pin hoạt động, đã xảy ra phản ứng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Electron di chuyển từ Zn qua dây dẫn đến Cu, phát sinh dòng điện. Sức điện động của pin bằng hiệu số thế điện cực dương với thế điện cực âm: E pin = E 0 điện cực dương – E0 điện cực âm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. -4-. 2. Tính chất hóa học chung của kim loại Về mặt hóa học, kim loại chỉ có tính khử: M → Mn+ + ne a) Tác dụng với phi kim Hầu hết các kim loại có khả năng tác dụng với một số phi kim như O2, Cl2, S. Các phi kim yếu hơn, như C, N2, H2,… chỉ tác dụng với các kim loại hoạt động mạnh ở điều kiện nhất định. Oxi → oxit Halogen → halogenua Lưu huỳnh → sunfua Kim loại +. Nitơ → nitrua Photpho → photphua Hidro → hidrua Cacbon → cacbua. i. Tác dụng với oxi → oxit 4M + nO2 → 2M2On. Hoặc:. 2xM + yO2 → 2MxOy. K Ba Ca Na Mg Al Mn. Zn Cr Fe Ni Sn Pb Cu Hg. Ag Pt Au. Ç Phản ứng không điều kiện. Ç Phản ứng khi đun nóng. Không phản ứng. Ç Đốt: cháy sáng. Ç Đốt: không cháy. ii. Tác dụng với phi kim khác → muối Ç Hầu hết các kim loại đều tác dụng được với Cl2 tạo thành muối clurua khi đốt nóng. o. t ® 2MCln 2M + nCl2 ¾¾. Kim loại càng yếu phản ứng với clo càng khó khăn. Kim loại có nhiều mức oxi hóa, khi phản ứng với clo hóa sẽ bị clo oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất. Ví dụ:. o. t ® 2FeCl3 2Fe + 3Cl2 ¾¾ o. t ® FeI2) (Lưu ý : Fe + I2 ¾¾. Ç Hầu hết các kim loại tác dụng được với lưu huỳnh → muối sunfua: o. t ® M2Sn 2M + nS ¾¾. Ví dụ:. o. t ® FeS ; Fe + S ¾¾. Hg + S → HgS o. t Ç Một số kim loại tác dụng với nitơ → nitrua: 6M + nN2 ¾¾ ® 2M3N2. Ví dụ:. o. t ® 2AlN 2Al + N2 ¾¾. Ç Các kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng được với H2 ở nhiệt độ cao tạo thành muối hidrua: o. t ® 2MHn 2M + nH2 ¾¾. Ví dụ:. o. t ,p cao ¾® 2LiH 2Li + H2 ¾¾. Lưu ý: Các hidrua bị thủy phân trong nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H2 MHn + nH2O → M(OH)n + nH2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. -5-. b) Tác dụng với nước Chỉ có các kim loại kiềm, kiềm thổ (sau Mg) tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 K Ca Ba Na. Mg. Al. Mn Zn Cr Fe. Phức tạp (**). Phản ứng ở nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại và H2 (***). Có điều kiện (*) Phản ứng ngay ở nhiệt độ thường. 0. 100 C → Mg(OH)2 + H2 0. >200 C → MgO + H2. (*): Về nguyên tắc, phản ứng Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 xảy ra ngay ở nhiệt độ thường, nhưng do kết tủa Mg(OH)2 tạo ra bám lại bề mặt Mg, tạo thành lớp màng mỏng cách li Mg với H2O nên phản ứng dừng lại ngay. Khi đun nóng, vì độ tan của Mg(OH)2 tăng nên màng bảo vệ này khó hình thành hơn. (**): Về nguyên tắc, phản ứng 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 xảy ra ngay ở nhiệt độ thường nhưng do có lớp Al2O3 siêu bền bảo vệ bề mặt thanh Al nên thực tế không xảy ra phản ứng dù được đun nóng. Nó chỉ phản ứng khi ở dạng hỗn hống với Hg. (***): Vì có nhiều số oxi hóa, nên Fe tác dụng với H2O ở nhiều nhiệt độ khác nhau và cho những sản phẩm khác nhau. >570 C ® FeO + H2 Fe + H2O ¾¾¾ 0. »500 C 3Fe + 4H2O ¾¾¾® Fe3O4 + 4H2 0. c) Tác dụng với dung dịch kiềm Các kim loại mà hidroxit của chúng lưỡng tính như Be, Al, Zn, Cr có thể tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: * Với Be, Zn (kim loại hóa trị II) Zn + 2H2O → Zn(OH)2 + H2‹ Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2‹ Theo quan điểm tạo phức: Zn + 4H2O → [Zn(OH)2(H2O)2]Œ + H2‹ [Zn(OH)2(H2O)2] + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4] + 2H2O Zn + 2H2O + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4] + H2‹ * Với Al (kim loại hóa trị III): 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3Œ + 3H2‹ Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2‹ Theo quan điểm tạo phức: 2Al + 12H2O → [Al(OH)3(H2O)3]Œ + 3H2‹ [Al(OH)3(H2O)3] + 3NaOH → Na3[Al(OH)6] + 3H2O 2Al + 6NaOH + 6H2O → Na3[Al(OH)6] + 3H2‹.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. -6-. * Tổng quát, với kim loại M, hóa trị n có hidroxit lưỡng tính: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2‹ M(OH)n + (4-n)NaOH → Na(4-n)MO2 + 2H2O 2M + 2(n-2)H2O + 2(4-n)NaOH → 2Na(4-n)MO2 + nH2‹ Thực chất của các phản ứng trên là sự di chuyển electron hóa trị của kim loại sang ion H+ của H2O để giải phóng H2, nên chất oxi hóa ở đây là H2O chứ không phải là kiềm. Kiềm (OH-) chỉ có tác dụng hòa tan sản phẩm tạo ra để phản ứng oxi hóa có thể tiếp tục xảy ra. d) Tác dụng với axit *. Với dung dịch axit nhóm 1: Ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa 2H+ + 2e → H2‹ Axit nhóm 1 bao gồm: HCl, HBr, H2SO4 loãng, H3PO4, RCOOH,… 2M + 2nH+ → 2Mn+ + nH2‹ M là các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa. Với các kim loại có nhiều mức oxi hóa. *. Với dung dịch axit nhóm 2:. Sản phẩm khử của axit phụ thuộc vào tính khử của kim loại, nồng độ axit, nhiệt tiến hành phản ứng,… Axit bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp khi tính khử của kim loại càng mạnh và nồng độ axit càng loãng. M > Fe. M2SO4 + H2O. H2S↑, S↓, SO2↑. M £Fe. M2SO4 + H2O. SO2 ↑. M > Fe. M(NO3)n + H2O. NH4+, N2 ↑, N2O↑, NO↑. M £Fe. M(NO3)n + H2O. NO↑. M + H2SO4đặc, nóng. M + HNO3loãng M + HNO3đặc *. M(NO3)n + H2O. NO2↑. Chú ý: (1) – n là hóa trị cao nhất của kim loại M và M là hầu hết các kim loại kể cả kim loại đứng sau H (trừ Au, Pt). (2) – Al, Fe, Cr, Mn bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nguội. (3) – Dung dịch hỗn hợp HCl/HNO3 theo tỉ lệ thể tích là 3:1 được gọi là nước cường thủy, có khả năng hòa tan Au và Pt: Au + 3HCl + HNO3 → AuCl3 + NO + 2H2O 3Pt + 12HCl + 4HNO3 → 3PtCl4 + 4NO + 8H2O Nếu dư HCl sẽ tạo phức H[AuCl4] và H2[PtCl6] (4) – Một số phản ứng của kim loại M với hóa trị n không đổi: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑ xM + yH2SO4loãng → M x(SO4)y + yH2 ↑ 4xM + 5y H2SO4đặc → 4 Mx(SO4)y + yH2S↑ + 4y H2O 3xM + 4y H2SO4đặc → 4 Mx(SO4)y + yS + 4y H2O xM + 2y H2SO4đặc → 4 Mx(SO4)y + ySO2↑ + 2y H2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. -7-. 8M + 10nHNO3rất loãng→ 8M(NO3)n + nNH4NO3 + 3nH2O 10M + 12nHNO3loãng→ 10M(NO3)n + nN2 ↑ + 6nH2O 8M + 10nHNO3 loãng→ 8M(NO3)n + nN2O↑ + 5nH2O 3M + 4nHNO3loãng→ 3M(NO3)n + nNO↑ + 2nH2O M + 2nHNO3 đặc→ M(NO3)n + nNO2 ↑ + nH2O (5) – Nhận biết sản phẩm khử: + NH4NO3: Phản ứng không tạo khí và dung dịch sau phản ứng khi cho tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có khí mùi khai, làm xanh giấy quỳ ẩm thoát ra. + N2: Khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí. + N2O: Khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí. + NO: Khí không màu hóa nâu trong không khí (2NO + O2→ 2NO2). + NO2: Khí màu nâu + SO2: Khí mùi xốc, làm mất màu dung dịch nước brom. e) Tác dụng với dung dịch muối Trong dãy điện hóa của kim loại, kim loại đứng trước (mạnh hơn), đẩy kim loại đứng sau (yếu hơn) ra khỏi dung dịch muối – Phản ứng tuân theo quy tắc a.. Tức E oAa+ < E oBb+ A. Aa+. Bb+. A. B. thì phản ứng xảy ra theo chiều: B. aBb+. +. Oxh mạnh. →. bA. Khử mạnh. Thí dụ:. bAa+. +. Oxh yếu. Zn2+. Cu2+. Zn. Cu. aB Khử yếu. Phản ứng xảy ra theo chiều: Cu2+ Oxh mạnh. +. Zn. →. Khử mạnh. Zn2+ Oxh yếu. +. Cu Khử yếu. 3. Điều chế kim loại: Trong tự nhiên, kim loại chủ yếu tồn tại dưới dạng oxit, sunfua, sunfat, silicat, cacbonat,… và chỉ có một số ít kim loại tồn tại dưới dạng kim loại tự do (như Au, Pt,…). Do đó, nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử cation kim loại bằng chất khử hoặc dòng điện. Mn+ + ne → M a) Phương pháp nhiệt luyện Dùng các chất khử mạnh như C, CO, H2, Al,… khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Thí dụ: o. t ® 2Fe + 3H2O Fe2O3 + 3H2 ¾¾ o. t ® Fe + CO2 Fe3O4 + CO ¾¾.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. -8-. Thorium. o. t CuO + H2 ¾¾ ® Cu + H2O o. t ® Pb + CO PbO + C ¾¾. Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được sử dùng trong công nghiệp để sản xuất những kim loại trung bình đến yếu như Zn, Fe, Sn, Pb,… b) Phương pháp thủy luyện Dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. Thí dụ: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Phương pháp này được dùng để điều chế một lượng nhỏ kim loại trong phòng thí nghiệm hoặc điều chế các kim loại quý như Au, Ag trong công nghiệp. c) Phương pháp điện luyện * Để điều chế những kim loại có tính khử mạnh (M ≥ Al), người ta điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng (oxit, hidroxit, muối). Thí dụ: đpnc ¾ ® 2Na + Cl2 2NaCl ¾¾ đpnc ¾ ® 4Na + O2 + 2H2O 4NaOH ¾¾ đpnc 2Al2O3 ¾¾ ¾ ® 4Al + 3O2. * Để điều chế những kim loại yếu hơn (M < Al), người ta điện phân dung dịch muối tan của chúng. Thí dụ: đpdd CuCl2 ¾¾¾ ® Cu + Cl2 đpdd CuSO4 ¾¾¾ ® 2Cu + O2 + H2SO4. *. Cơ chế của quá trình điện phân:. 1 - Điện phân nóng chảy: Cation di chuyển tới catot và nhận electron ở đó (nên kim loại thoát ra ở catot); anion di chuyển tới anot và nhường electron tại đó. 2 - Điện phân dung dịch: Trong dung dịch ngoài các cation và anion còn có H2O nên ngoài sự nhường và nhận electron với các ion còn có quá trình nhường và nhận electron của H2O theo thứ tự sau: Cation: Kim loại có Eo lớn nhận electron trước (Cation của kim loại kiềm, Ca, Ba,.. không tham gia quá trình điện phân). Nếu là cation của kim loại kiềm, Ca2+, Ba2+, … thì H2O nhận electron: Mn+ + ne → M 2H2O + 2e → H2 + 2OHAnion: Các anion gốc axit không có oxi nhận electron trước, các anion gốc axit có oxi không tham gia điện phân, khi đó H2O nhường electron: 2X- → X2 + 2e 2H2O → 4H+ + O2 + 4 e 4. Hợp kim a) Định nghĩa Hợp kim là vật liệu thu được khi nung nóng chảy nhiều kim loại hoặc kim loại với phi kim rồi để nguội. b) Cấu tạo *. Liên kết trong hợp kim: Liên kết kim loại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. *. Thorium. -9-. Cấu tạo tinh thể hợp kim:. + Tinh thể hỗn hợp kiểu thay thế: Ion kim loại này vào thay thế vị trí của ion kim loại khác tại nút mạng lưới tinh thể. Kiểu này thường gặp với hợp kim được tạo ra từ các kim loại có bán kính nguyên tử gần giống nhau. + Tinh thể hỗn hợp kiểu xâm nhập: Ion kim loại hoặc nguyên tử phi kim có kích thước nhỏ xâm nhập vào chỗ trống giữa các ion kim loại. Kiểu này thường gặp với các cấu tử rất khác nhau. + Tinh thể kiểu hợp chất hóa học: Có tạo thành hợp chất giữa các cấu tử, ví dụ Fe3C c) Tính chất + Có ánh kim. + Dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại tinh khiết. + Cứng và kém dẻo hơn so với kim loại. + Tính chất hóa học tương tự với tính chất của các kim loại thành phần. d) Một số loại hợp kim *. Gang: Fe lẫn > 2% C và một ít Si, P, S,…. *. Thép: Fe lẫn < 1% C.. *. Inox: Thép có thêm Cr, Ni.. *. Duyra: Al lẫn Cu, Mn và Mg. 5. Ăn mòn kim loại a) Khái niệm: Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh. Thí dụ: Sự rỉ sắt trong không khí (Trên quy mô toàn cầu, khoảng 2 tấn thép biến thành rỉ mỗi giây!). b) Các dạng ăn mòn: Tuỳ theo cơ chế của sự ăn mòn, người ta chia sự ăn mòn kim loại thành hai dạng là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá. i. Ăn mòn hoá học: Là sự ăn mòn chỉ do các phản ứng hoá học thuần tuý của kim loại với các tác nhân của môi trường. Thí dụ: Các đồ dùng bằng sắt nếu trong môi trường có axit sẽ bị ăn mòn do phản ứng: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 ii. Ăn mòn điện hoá: * Khái niệm: Ăn mòn điện hoá là sự ăn mòn có kèm theo sự phát sinh dòng điện trong quá trình ăn mòn. *. Cơ chế của sự ăn mòn điện hoá:. Sự ăn mòn điện hoá được giải thích do sự hình thành các pin galvanic giữa chất bị ăn mòn với môi trường. Thí dụ: Sự hình thành rỉ sắt trong không khí được giải thích như sau. Sắt dụng cụ là sắt có lẫn các tạp chất, chủ yếu là cacbon cùng một số kim loại và phi kim khác. Khi tiếp xúc với không khí ẩm, sắt và các tạp chất tạo nên vô số các pin galvanic mà sắt là anôt còn cacbon là catôt. Tại vùng anôt, Fe bị oxi hoá thành ion Fe2+:. Fe → Fe2+ + 2e. Các e di chuyển sang vùng catôt (và do đó xuất hiện dòng điện!). Ở đây, oxi hoà tan trong nước bị khử.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. - 10 -. Thorium. 1/2O2 + H2O + 2e → 2OHFe + ½ O2 + H2O → Fe(OH)2. Phản ứng chung:. Fe(OH)2 tiếp tục bị oxi hoá trong không khí ẩm: 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 Theo thời gian, Fe(OH)3 bị loại nước chuyển thành Fe2O3: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. Rỉ sắt thực ra là dạng hiđrat của Fe(OH)3 và Fe2O3, có cấu trúc xốp nên không có tác dụng bảo vệ sắt. Phản ứng tạo rỉ sắt có thể viết tổng quát như sau: 2Fe(r) + 3/2 O2 (k) + xH2O (l) → Fe2O3.xH2O (r) *. Điều kiện và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn điện hoá:. Điều kiện cần và đủ để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là: Trong hệ phải có các điện cực có bản chất khác nhau, tiếp xúc với nhau (trực tiếp hay gián tiếp) và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn điện hoá: - Các tạp chất có trong kim loại như cacbon, các kim loại kém hoạt động hơn,… làm tăng sự ăn mòn điện hoá. Các kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn hơn kim loại có lẫn tạp chất; trong một hệ có nhiều kim loại thì kim loại hoạt động mạnh sẽ bị ăn mòn trước. - Sự có mặt của các chất điện li, đặc biệt là nước biển, môi trường ẩm có các khí NO2, SO2,… - Sự gia công kim loại,… c) Chống ăn mòn kim loại. i. Phương pháp điện hoá: Vì ăn mòn kim loại là một quá trình oxi hoá nên chỉ xảy ra ở anôt. Do đó ta có thể hướng sự ăn mòn vào đó bằng cách làm xuất hiện các pin galvanic trong đó kim loại cần bảo vệ đóng vai trò là catôt. Thí dụ: Để chống lại sự ăn mòn vỏ tàu thuyền bằng thép ngâm trong nước biển, người ta gắn những tấm kẽm hay magie ở nhiều nơi trên thân tàu. Vì Fe → Fe2+ + 2e. E0 = +0,44V. Zn → Zn2+ + 2e. E0 = +0,76V. Mg → Mg2+ + 2e. E0 = +2,73V. Do đó khi thân tàu ngập trong nước thì các pin Fe-Zn hoặc Fe-Mg được tạo thành và Fe luôn đóng vai trò là catôt không bị ăn mòn, còn Zn và Mg là anôt bị ăn mòn thay cho thép. ii. Phương pháp phủ: Nguyên tắc: Cách li kim loại (hợp kim) với môi trường. Biện pháp: - Mạ lên bề mặt kim loại một lớp kim loại (hợp kim) không rỉ như Au, Ag, inôx,… - Phủ bằng các hợp chất vô cơ hay hữu cơ, thí dụ sơn lên bề mặt. iii. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt: Nguyên tắc: Tạo ra trên bề mặt kim loại một lớp bảo vệ bền vững. Thí dụ: Phôtphat hoá: Người ta phôtphat hoá bề mặt của vỏ xe ôtô,… bằng cách nhúng vào dung dịch phôtphat sắt, kẽm hay mangan. Kết quả là sẽ có một lớp phôtphat hỗn tạp bền chắc bảo vệ (150.10-6m). · Thụ động hoá lớp bề mặt sắt bằng các chất oxi hoá như CrO4-, MnO4-..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. - 11 -. Thorium. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – CÂU HỎI LÍ THUYẾT Câu 1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm nào sau đây chỉ gồm toàn kim loại: A. Nhóm IA (trừ hidro) B. Nhóm IA (trừ hidro) và IIA B. Nhóm IA (trừ hidro), IIA và IIIA D. Nhóm IA (trừ hidro), IIA, IIIA và IVA. Câu 2. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết: A. Ion. B. Cộng hoá trị. C) Kim loại. D. Kim loại và cộng hoá trị. Câu 3. Ý nào không đúng không đúng khi nói về nguyên tử kim loại: A. Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ. B. Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim. C. Năng lượng ion hoá của kim loại lớn. D. Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu. Câu 4. Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng Câu 5. Trong các kết luận sau kết luận nào sai: A. Tất cả các phản ứng của kim loại đều là phản ứng đều là phản ứng oxi hoá khử. B. Trong bảng tuần hoàn kim loại chỉ nằm ở các chu kì lớn (4,5,6,7). C. Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong các kim loại. D. Trong tinh thể kim loại đều có electron tự do. Câu 6. Nguyên nhân nào sau đây gây ra tính khử đặc trưng của kim loại? A. Do lớp ngoài của kim loại có ít electron thường từ 1, 2 hoặc 3 electron. B. Do năng lượng ion hóa của kim loại nhỏ. C. Do kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với phi kim. D. Do cả 3 yếu tố trên. Câu 7. Kim loại dẻo nhất là: A. Vàng B. Bạc C. Chì D. Đồng Câu 8. Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do: A. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại. C. Trong kim loại có các electron hoá trị. B. Trong kim loại có các electron tự do. D. Các kim loại đều là chất rắn. Câu 9. Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thứ tự: A. Cu < Al < Ag B. Al < Ag < Cu C. Al < Cu < Ag D. A, B, C đều sai. Câu 10. Trong số các kim loại: Nhôm, sắt, đồng, chì, crôm thì kim loại cứng nhất là: A. Crôm B. Nhôm C. Sắt D. Đồng Câu 11. Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là: A. Luôn là chất khử. B. Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử. C. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá. D. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. - 12 -. Thorium. Câu 12. Tính chất hoá học chung của ion kim loại Mn+ là: A. Tính khử. B. Tính oxi hoá. C. Tính khử và tính oxi hoá. D. Tính hoạt động mạnh. Câu 13. Trong các dãy kim loại sau dãy nào gồm các kim loại đều tan trong dung dịch NaOH dư: A. Al, Fe,Cu, Ni B. Na, Cu, Al, Mg C. Mg, K, Li, Fe D. Al, Zn, K, Ca Câu 14. Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl, các chất đều phản ứng là: A. Cu, Ag, Fe B. Al, Fe, Ag C. Cu, Al, Fe D. CuO, Al, Fe Câu 15. Hoà tan kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra. Kim loại M là: A. Cu B. Pb C. Mg D. Ag Câu 16. Nhóm kim loại không tan trong cả axit HNO3 đnóng và axit H2SO4 đnóng là: A. Pt, Au B. Cu, Pb C. Ag, Pt D. Ag, Pt, Au Câu 17. Trường hợp không xảy ra phản ứng là: A. Fe + dd CuSO4 B. Cu + dd HCl C. Cu + dd HNO3 D. Cu + dd Fe2(SO4)3 Câu 18. Cho cùng một số ba kim loại X, Y, Z (có hoá trị theo thứ tự là 1, 2, 3) lần lượt phản ứng hết với HNO3 loãng tạo thành khí NO duy nhất. Kim loại tạo thành khí NO nhiều nhất là: A. X B. Y C. Z D. không xác định được. Câu 19. Cho dung dịch CuSO4 chảy chậm qua lớp mạt sắt rồi chảy vào một bình thuỷ tinh, hiện tượng không đúng là: A. Dung dịch trong bình thuỷ tinh có màu vàng. B. Lượng mạt sắt giảm dần. C. Kim loại đồng màu đỏ bám trên mạt sắt. D. Dung dịch trong bình thuỷ tinh có màu lục nhạt Câu 20. Nhúng 3 lá kẽm (giống hệt nhau) X, Y, Z lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch: Cu(NO3)2; Pb(NO3)2; Zn(NO3)2, khối lượng mỗi lá kẽm sẽ: A. X tăng, Y giảm, Z không đổi. B. X giảm, Y tăng, Z không đổi. C. X tăng, Y tăng, Z không đổi. D. X giảm, Y giảm, Z không đổi. Câu 21. Cho Na kim loại lượng dư vào dung dịch CuCl2 sẽ thu được kết tủa là: A. Cu(OH)2 B. Cu C. CuCl D. A, B, C đều đúng. Câu 22. Cặp gồm 2 kim loại đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Zn, Fe B. Fe, Al C. Cu, Al D. Ag, Fe Câu 23. Từ các hoá chất cho sau: Cu, Cl2, dung dịch HCl, dung dịch HgCl2, dung dịch FeCl3. Có thể biến đổi trực tiếp Cu thành CuCl2 bằng: A.1 cách B. 2 cách khác nhau C. 3 cách khác nhau D. 4 cách khác nhau. Câu 24. Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn . Hợp kim này có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học. Công thức của hợp kim là: A. CuZn2 B. Cu2Zn C. Cu2Zn3 D. Cu3Zn2 Câu 25. Từ hỗn hợp Cu và Ag làm thế nào để điều chế Ag tinh khiết? A. Hoà tan hỗn hợp vào dd AgNO3 B. Hoà tan hỗn hợp vào dd FeCl3 C. Đốt cháy hỗn hợp trong O2 dư rồi hoà tan vào HCl dư. D. A,B,C đều đúng Câu 26. Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Al và Cu ta có thể dùng phương pháp nào sau đây? A. Dẫn hỗn hợp qua dd HCl dư B. Dẫn hỗn hợp vào dd CuSO4 dư C. Dẫn hỗn hợp qua dd NaOH dư D. A,B,C đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. - 13 -. Thorium. Câu 27. Cho lá sắt kim loại vào: cốc 1 đựng dung dịch H2SO4 loãng; cốc 2 đựng dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4. So sánh tốc độ thoát khí H2 trong hai trường hợp trên. A. bằng nhau B. cốc 1 lớn hơn cốc 2 C. cốc 1 nhỏ hơn cốc 2 D. không xác định được Câu 28. Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau: (ion đặt trước sẽ bị khử trước) A. Ag+, Pb2+,Cu2+ B. Pb2+, Ag+, Cu2+ C. Cu2+, Ag+, Pb2+ D. Ag+, Cu2+, Pb2+ Câu 29. Vai trò của Fe trong phản ứng Cu + 2Fe(NO3)3 = Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 là: A. chất khử. B. chất bị oxi hoá. B. chất bị khử. D. chất trao đổi. Câu 30. Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp chất: A. muối ở dạng khan. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. hidroxit kim loại. Câu 31. Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn: Cu+2Ag+→Cu2++2Ag. Trong các kết luận sau, kết luận sai là: A. Cu 2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+. B. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+. B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. D. Ag có tính khử yếu hơn Cu. + 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 32: Các ion kim loại Ag , Fe , Ni , Cu , Pb có tính oxi hóa tăng dần theo chiều: A. Fe2+ < Ni2+ < Pb 2+ < Cu 2+ < Ag+. B. Fe2+ < Ni2+ < Cu2+ < Pb2+ < Ag+. D. Fe2+ < Ni2+ < Pb 2+ < Ag+ < Cu2+. C. Ni2+ < Fe2+ < Pb 2+ < Cu 2+ < Ag+. Câu 33. Phương trình phản ứng hoá học sai là: A. Cu + 2Fe3+ = 2Fe2+ + Cu2+. B. Cu + Fe2+ = Cu2+ + Fe. D. Al + 3Ag+ = Al3+ + Ag. C. Zn + Pb + = Zn2+ + Pb. Câu 34. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là: A. Bản chất của liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện. B. Một chất oxi hoá gặp một chất khử nhất thiết phải xảy ra phản ứng hoá học. C. Đã là kim loại phải có nhiệt độ nóng chảy cao. D. Với một kim loại, chỉ có thể có một cặp oxi hoá – khử tương ứng. Câu 35. Cho các cặp oxi hoá khử sau: Fe2+/Fe; Cu 2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Từ trái sang phải tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự Fe2+, Cu2+, Fe3+ và tính khử giảm dần theo thứ tự Fe, Cu, Fe2+. Điều khẳng định nào sau đây là đúng: A. Fe có khả năng tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2. B. Cu có khả năng tan được trong dung dịch CuCl2. C. Fe không tan được trong dung dịch CuCl2. D. Cu có khả năng tan được trong dung dịch FeCl2 . Câu 36. Liên kết trong hợp kim là liên kết: A. ion. B. cộng hoá trị. C. kim loại. D. kim loại và cộng hoá trị. Câu 37. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào ? B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 A. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3 C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 Câu 38. Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta có thể cho kim loại nào dưới đây vào dung dịch Pb(NO3)2: A. Na B. Cu C. Fe D. Ca Câu 39. Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. - 14 -. Thorium. A. AgNO3 B. HCl C. NaOH D. H2SO4 Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Hợp kim là hỗn hợp gồm nhiều kim loại khác nhau. B. Tinh thể xêmentit Fe3C thuộc loại tinh thể dung dịch rắn. C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tạo nên hợp kim. D. Hợp kim thường mềm hơn các kim loại tạo nên hợp kim. Câu 41. “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do: A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh. B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện. D. Tác dụng cơ học. Câu 42. Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ có: A. Dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm qua dây dẫn. B. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn. C. Dòng ion H+ trong dung dịch chuyển về lá đồng. D. Câu B và C cùng xảy ra. Câu 43. Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra: A. ăn mòn hoá học. B. ăn mòn điện hoá. C. ăn mòn hoá học và điện hoá. D. sự thụ động hoá. Câu 44. Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là A. Fe B. Mg C. Cu D. Ni Câu 45. Một vật bằng hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm (có chứa khí CO2) xảy ra ăn mòn điện hoá. Quá trình xảy ra ở cực dương của vật là: A. quá trình khử Cu. B. quá trình khử Zn. + C. quá trình khử ion H D. quá trình oxi hoá ion H+. Câu 46. Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hoá? A. Tôn (sắt tráng kẽm) B. Sắt nguyên chất C. Sắt tây (sắt tráng thiếc) D. Hợp kim gồm Al và Fe. Câu 47. Một sợi dây bằng thép có 2 đầu A, B. Nối đầu A vào 1 sợi dây bằng nhôm và nối đầu B vào một sợi dây bằng đồng. Hỏi khi để sợi dây này trong không khí ẩm thì ở các chỗ nối, thép bị ăn mòn điện hoá ở đầu nào? (xem hình vẽ). A. Đầu A. B. Đầu B. C. Ở cả 2 đầu. D. Không có đầu nào bị ăn mòn. Câu 48. Bản chất của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá giống và khác nhau là: A. Giống là cả 2 đều phản ứng với dung dịch chất điện li; khác là có và không có phát sinh dòng điện. B. Giống là cả 2 đều là sự ăn mòn; khác là có và không có phát sinh dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. - 15 -. Thorium. C. Giống là cả 2 đều phát sinh dòng điện; khác là chỉ có ăn mòn hoá học mới là quá trình oxi hoá khử. D. Giống là cả 2 đều là quá trình oxi hoá khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện. Câu 50. Cách li kim loại với môi trường là một trong những biện pháp chống ăn mòn kim loại. Cách làm nào sau đây thuộc về phương pháp này: A. Phủ một lớp sơn, vecni lên kim loại. B. Mạ một lớp kim loại (như crom, niken) lên kim loại. C. Tạo một lớp màng hợp chất hoá học bền vững lên kim loại (như oxit kim loại, photphat kim loại). D. A, B, C đều thuộc phương pháp trên. Câu 51. Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là: A. muối rắn. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. hidroxit kim loại. Câu 52. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện (nhờ chất khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng: A. Al, Cu B. Mg, Fe C. Fe, Ni D. Ca, Cu Câu 53. Có thể coi chất khử trong phép điện phân là: A. dòng điện trên catot. B. điện cực. C. bình điện phân. D. dây dẫn điện. o + o 2+ o 2+ Câu 54. Cho E (Ag /Ag)=0,8V; E (Pb /Pb)=-0,13V; E (V /V)=-1,18V. Phản ứng nào sau đây xảy ra? B. V2+ + Pb ® V + Pb 2+ A. V2+ + 2Ag ® V + 2Ag+ C. 2Ag+ + Pb 2+ ® 2Ag + Pb D. 2Ag+ + Pb ® 2Ag + Pb2+ Câu 55. Điện phân dung dịch muối nào sau đây sẽ điều chế được kim loại tương ứng? A. NaCl B. CaCl2 C. AgNO3 (điện cực trơ) D) AlCl3 2+ Câu 56. Muối Fe làm mất màu dung dịch KMnO4 ở môi trường axit cho ra ion Fe3+ còn Fe3+ tác dụng với I- cho ra I2 và Fe2+. Các chất oxi hóa được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: A. Fe3+<I2< MnO-4 B. I2<Fe3+< MnO-4 C. I2< MnO-4 <Fe3+ D. MnO-4 <Fe3+<I2 Câu 57. Cho các kim loại Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? A. 16 B. 10 C. 12 D. 9 2+ Câu 58. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe có tính khử yếu hơn so với Cu : B. Fe2+ + Cu ® Cu2+ + Fe A. Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu 3+ 2+ 2+ C. 2Fe + Cu ® 2Fe + Cu D. Cu2+ + 2Fe2+ ® 2Fe3+ + Cu Câu 59. Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh: A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+ C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ D. K có tính khử mạnh hơn Ca Câu 60. Cho 2 phương trình ion rút gọn: M + 2X3+ ® M2+ + 2X2+ M2+ + X ® M + X2+ Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Tính khử : X > X2+>M B. Tính khử : X2+ > M > X D. Tính oxi hóa: X3+>M2+>X2+ C. Tính oxi hóa: M 2+>X3+>X2+.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. - 16 -. II – BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG Câu 61. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có cùng số mol. Hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong A. NaOH dư. B. HCl dư. C. AgNO3 dư. D. NH3 dư. Câu 62. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 1 hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe ; 0,15 mol Cu (biết rằng phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) là A. 1 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lit. D. 1,2 lit. Câu 63. 1,368g hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp 2 muối, trong đó khối lượng muối FeCl2 là 1,143g. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? A. 0,216. B. 1,836. C. 0,288. D. 0,432. Câu 64. Hòa tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó tỉ lệ khối lượng FeO và Fe2O3 là 9:20 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe? A. 3,36. B. 3,92. C. 4,48. D. 5,04. Câu 65. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 trong dung dịch đầu là A. 1,04. B. 0,64. C. 0,94. D. 0,88. Câu 66. Cho 11,34 gam bột Al vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp 2 kim loại. x có giá trị là A. 0,4. B. 0,5. C. 0,8. D. 1,0. Câu 67. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lit H2 (đktc). Để hòa tan hết m gam hỗn hợp cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (biết rằng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO). A. 1200. B. 800. C. 720. D. 480. Câu 68. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 540. B. 480. C. 160. D. 320. Câu 69. Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu? A. 4,608. B. 7,680. C. 9,600. D. 6,144. Câu 70. 400 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và Fe(NO3)3 0,5M có thể hòa tan bao nhiêu gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol nFe:nCu=2:3? (sản phẩm khử của HNO3 duy nhất là NO) A. 18,24. B. 15,2. C. 14,59. D. 21,89. Câu 71. Hòa tan hỗn hợp gồm m gam Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. M có giá trị là A. 31,04. B. 40,10. C. 43,84. D. 46,16. Câu 72. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 (số mol Fe(OH)2 bằng số mol FeO) trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lit khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. - 17 -. gam chất rắn khan. Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và p gam chất rắn không tan. a. p có giá trị là : A. 0,28. B. 0,56. C. 0,84. D. 1,12. B. 34,42. C. 34,05. D. 43,05. b. m có giá trị là : A. 35,49. Câu 73. Khẳng định nào sau đây là đúng? (1) Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3, Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng ½ tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl (3) Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 (4) Cặp oxi hóa khử MnO-4 /Mn2+ có thế điện cực lớn hơn cặp Fe3+/Fe2+ A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 74. Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xong thu được 8,208 gam kim loại. Vậy % khối lượng của Mg là: A. 63,542%. B. 41,667%. C. 72,92%. D. 62,50%. Câu 75. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/l tác dụng với 200ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. M có giá trị là: A. 28,7. B. 34,44. C. 40,18 o. D. 43,05. Câu 76. Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn E (V): Mg /Mg: -3,37; Zn /Zn: -0,76; Pb2+/Pb: 0,13; Cu2+/Cu: 0,34. Cho biết pin điện hóa có sức điện động nhỏ nhất? A. Mg và Cu. B. Zn và Pb. 2+. C. Pb và Cu. 2+. -. D. Zn và Cu. Câu 77. Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lit khí NO (đktc) và dung dịch A. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là: A. 36,3 gam. B. 30,72 gam. C. 14,52 gam. D. 16,2 gam. Câu 78. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được x gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch thu được sau phản ứng, lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. x có giá trị là : A. 48,6. B. 10,8. C. 32,4. D. 28,0. Câu 80. Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 xM và AgNO3 0,5M thu được dung dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). x có giá trị là A. 0,8. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7. Câu 81. Hòa tan hết m gam Cu vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 3,71%. Nồng độ % theo khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%. Câu 82. Oxi hóa 1,12 gam bột sắt thu được 1,36 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết hỗn hợp vào 100ml dung dịch HCl thu được 168 ml H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng không còn HCl a. Tổng khối lượng muối thu được là: A. 2,54gam. B. 2,895gam. C. 2,7175gam. D. 2,4513gam.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. - 18 -. b. Nồng độ dung dịch HCl là: A. 0,4M. B. 0,45M. C. 0,5M. D. 0,375M. Câu 83. Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl rất dư và dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất.Giá trị của m là: A. 9,6 gam. B. 11,2 gam. C. 14,4 gam. D. 16,0 gam. Câu 84. Cho 6,48 gam bột kim loại Al vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO40,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là: A. 16,4. B. 15,1. C. 14,5. D. 15,28. Câu 85. Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ M của dung dịch HNO3 và khối lượng muối trong dung dịch Z1. A. 1,6M và 24,3 gam. B. 3,2M và 48,6 gam. C. 3,2 và 5,4 gam D. 1,8M và 36,45gam. Câu 86. Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Cu đem cho vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B và còn 1 gam Cu không tan. Sục khí NH3 dư vào dung dịch B. Kết tú thu được đem nung ngoài không khí tới khi hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là A. 1 gam. B. 3,64 gam. C. 2,64 gam. D. 1,64 gam. Câu 88. Lấy cốc đựng 34,16 gam hỗn hợp bột Cu kim loại và muối Fe(NO3)3 rắn khan. Đổ lương nước dư vào cốc và khuấy đều hồi lâu, để các phản ứng xảy ra đến cùng (nếu có). Nhận thấy trong cốc còn 1,28 gam chất rắn không bị hòa tan. Chọn kết luận đúng: A. Trong 34,16 gam hỗn hợp lúc đầu có 1,28 gam Cu và 32,88 gam Fe(NO3)3 rắn khan B. Trong hỗn hợp đầu có chứa 14,99% Cu và 85,01% Fe(NO3)3 theo khối lượng C. Trong hỗn hợp đầu có chứa 12,85% Cu và 87,15% khối lượng Fe(NO3)3 D. Tất cả đều không phù hợp với dữ kiện cho Câu 89. Đem hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 1,12 gam chất rắn không tan. Lọc lấy dung dịch cho vào lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy xuất hiện m gam chất rắn không tan. Trị số của m là A. 19,36. B. 8,64. C. 4,48. D. 6,48. Câu 90. Sau các thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng Ag lớn nhất? A. Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M B. Cho hỗn hợp gồm 5,6g bột Zn và 2,8g bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M C. Nhiệt phân 38,32 gam hỗn hợp AgNO3 và Ag theo tỉ lệ số mol 5:1 D. Cho 5,4 gam bột Al tác dụng với 420 ml dung dịch AgNO3 Câu 91. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và 0,328 gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. M có giá trị là A. 40. B. 43,2. C. 56. D. 48. Câu 92. Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kim loại? A. 82,944. B. 103,68. C. 99,5328. D. 108.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. - 19 -. Câu 93. Hòa tan hết 35,84 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 tối thiểu được dung dịch A trong đó số mol của Fe(NO3)2 bằng 4,2 lần số mol Fe(NO3)3 và V lit NO (đktc). Số mol HNO3 tác dụng là: A. 1,24. B. 1,50. C. 1,60. D. 1,80. Câu 94. Cho m gam bột Fe tác dụng với 1,75 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch X? A. 9,81. B. 12,36. C. 10,84. D. 15,60. Câu 95. Cho một lượng Fe hòa tan hết vào dung dịch có chứa 0,1 mol HNO3 và 0,15 mol AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)3, khí NO và chất rắn Y. Cho x gam bột Cu vào dung dịch X thu được dung dịch Z trong đó có khối lượng Fe(NO3)3 là 7,986g. X có giá trị là: A. 1,344. B. 1,28. C. 1,92. 1,536. Câu 96. Hòa tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào H2O thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn (dư) tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 thu được 27,96 gam kết tủa. p có giá trị là A. 20,704. B. 20,624. C. 25,984. D. 19,104. Câu 97. Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6M sau phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp 2 kim loại, m có giá trị là A. 9,72. B. 10,8. C. 10,26. D. 11,34. Câu 98. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO với tỉ lệ số mol 1:2 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với m gam bột sắt sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 31,36 gam chất rắn, m có giá trị là A. 39,2. B. 51,2. C. 48,0. D. 35,84. Câu 99. Hòa tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Dung dịch A làm mất màu vừa đủ 56ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch A có thể hòa tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu ? A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam. Câu 100. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và FeCl3 vào H2O chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng 2,688 lit H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. M có giá trị là : A. 46,82. B. 56,42. C. 41,88. D. 48,38. Câu 101. Để hòa tan hỗn hợp 9,6 gam Cu và 12 gam Cu cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,2Mvà NaNO3 0,12M (Sản phẩm khử duy nhất là NO) ? A. 833ml. B. 866ml. C. 633ml. 766ml. Câu 102. Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X chỉ gồm 2 muối. Cô cạn dung dịch X thu được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % CuCl2 trong dung dịch X là : A. 9,48%. B. 10,26%. C. 8,42%. D. 11,2%. Câu 103. Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 114,1 gam. B. 123,6 gam. C. 143,7 gam. D. 101,2 gam.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. - 20 -. Câu 104. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lit CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? A. 42ml. B. 56ml. C. 84ml. D. 112ml. Câu 105. Cho m gam bột Al tan hết vào dung dịch HCl và FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch X gồm AlCl3 và FeCl2 và V lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 36,86 gam chất rắn khan, trong đó AlCl3 chiếm 5/7 tổng số mol muối. V có giá trị là A. 6,72. B. 5,376. C. 6,048. D. 8,064. Câu 106. Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa 1 muối duy nhất và 5,6 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. M có giá trị là A. 14,00. B. 20,16. C. 21,84. 23,52. Câu 107. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe, Cu và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (lượng dung dịch HCl dùng tối thiểu) thu được dung dịch A gồm FeCl2 và CuCl2 với số mol FeCl2 gấp 9 lần số mol CuCl2 và 5,6 lit H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 127,8 gam chất rắn khan. M có giá trị là A. 68,8. B. 74,4. C. 75,2. D. 69,6. Câu 108. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2. Hòa tan m gam X vào H2O sau đó cho tác dụng với 16,8 gam bột sắt sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 5,6 gam chất rắn không tan. Mặt khác nếu nung m gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp có tỉ khối so với H2 là 21,695. m có giá trị là A. 122. B. 118,4. C. 115,94. D. 119,58. Câu 109. Cho 300 ml dung dịch AgNO3 và 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol Fe(NO3)3 gấp 2 lần số mol Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol là 1:3 A. 7,92. B. 11,88. C. 5,94. D. 8,91. Câu 110. Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 19,9 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hỗn hợp 3 oxit này bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X, cho 4,05 gam bột Al (dư) tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Z và 9,57 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 41,9. B. 30,7. C. 36,38. D. 49,73. Câu 111. Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 64,33. B. 66,56. C. 80,22. D. 82,85. Câu 112. Cho m gam bột Cu (dư) vào 400 ml dung dịch AgNO3 thu được m+18,24 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lit NO (đktc). m có giá trị là A. 19,20. B. 11,52. C. 17,28. C. 14,40. Câu 113. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và x mol Mg tác dụng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,32M thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. x có giá trị là A. 0,10. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,09. Câu 114. Cho m gam kim loại M tác dụng với dung dịch HBr 16,2% thu được dung dịch muối có nồng độ % là 18%. Nếu cho 3,84 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. Thorium. - 21 -. được dung dịch X và 1,792 lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 26,08. B. 25,96. C. 24,48. D. 33,96. Câu 115. Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m+54,96 gam chất rắn và dung dịch X. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lit NO (đktc). m có giá trị là A. 19,52. B. 16,32. C. 19,12. D. 22,32. Câu 116. Để hòa tan hết 23,88 gam hỗn hợp cu và Ag có tỉ lệ số mol là 4:5 cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,2M và HCl 1M? A. 520. B. 650. C. 480. D. 500. Câu 117. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 2 gam FeCl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn. a) m có giá trị là A. 9,1. B. 16,8. C. 18,2. D. 33,6. b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,825. B. 45,726. C. 48,268. D. 42,672. Câu 118. cho ma gam bột Fe tác dụng hết với khí Cl2 sau khi kết thúc phản ứng thu được m+12,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong H2O đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. M có giá trị là A. 5,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 8,4. Câu 119. Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lit H2 (đktc), 4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 22,85. B. 22,7. C. 24,6. D. 28,6. Câu 120. Cho 0,4 mol Mg và dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là A. 11,2 gam. B. 15,6 gam. C. 22,4 gam. D. 24 gam. Câu 121. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hòa tan B trong HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là: A. 18,28. B. 12,78. C. 12,58. D. 12,88. Câu 122. Cho m gam Mg vào 1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,28. C. 3,6. D. 4,8. Câu 123. Cho 15,12 gam hỗn hợp X gồm kim loại M có hóa trị không đổi (trước H) và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư được 12,432 lit H2 (đktc). Mặt khác khi cho 15,12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 9,296 lit NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là: A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 56% 2+. Câu 124. Pin điện hóa được tạo thành từ các cặp oxi hóa khử sau đây: Fe /Fe và Pb /Pb; Fe2+/Fe và Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt là cực âm: A. 4. B. 3. C. 2. 2+. D. 1. Câu 125. Cho amol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng, dung dịch thu được chứa 2 loại muối. Điều kiện phù hợp cho các kết quả trên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chuyên đề: Đại cương kim loại. B. b £ a<b+c. A. a ³ b. Thorium. - 22 C. b £ a £ b + c. D. b < a < 0,5(b + c). Câu 126. Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên là A. x ³ z. B. x £ z. C. z > x + y. D. x < z £ x + y. Câu 127. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% về khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl giải phóng 12,32 lit khí H2 (đktc); m gam X tác dụng với Cl2 thu được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 24,85. B. 21,65. C. 32,60. D. 26,45. Câu 128. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4:6. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và có 0,65 gam kim loại không tan. a. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là: A. 5,4. B. 6,4. C. 11,2. D. 8,6. B. 4,8. C. 2,4. D. 6,8. b. m có giá trị là A. 8,4. Câu 129. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch có chứa 2,25 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Ion kim loại đó là A. Cd2+. B. Cu2+. C. Hg2+. D. Fe2. Câu 130. Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng mỗi miếng khi tan hoàn trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí H2 và SO2 (tỉ lệ thể tích SO2 và H2 trong cùng điều kiện là 2:3). Khối lượng muối clorua bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là A. Zn C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. B. Cr. C. Ag. D. Cu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×