Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) cao ốc văn phòng hưng thịnh, thành phố ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 159 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP

CAO ỐC VĂN PHỊNG HƯNG THỊNH
THÀNH PHỐ NINH BÌNH

SVTH: LÊ NGỌC THANH
STSV: 110150236
LỚP: 15X1C

GVHD:

ThS. ĐỖ MINH ĐỨC
TS. LÊ KHÁNH TOÀN

Đà Nẵng – Năm 2019
i


LỜI NĨI ĐẦU

Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành xây dựng đóng
một vai trị rất quan trọng là một ngành cơ bản, tạo tiền đề cho sự phát triển. Cùng với
sự phát triển của nền kinh tế, nguồn nhân lực ngày càng tăng lên và nhu cầu về nơi làm
việc. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội chúng ta cần có những nơi
làm việc. Với diện tích đất hữu hạn để đáp ứng nhu cầu về không gian làm việc thì cần
phải có những tịa nhà cao tầng.
Đối với các thành phố xu thế xây dựng các tòa n hà cao tầng vừa là nơi làm việc,
đồng thời cũng tạo vẻ đẹp mỹ quan và hiện đại. Việc thiết kế kết cấu, tổ chức thi cơng
một tịa nhà cao tầng tập trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kỹ sư xây


dựng. Chính vì vậy đề tài đề đồ án tốt nghiệp của em là: “Cao ốc văn phịng Hưng
Thịnh – Thành Phố Ninh Bình”, là tổ hợp văn phòng cho thuê nhằm đáp ứng cho nhu
cầu phát triển kinh tế hiện nay.
Nội dung đồ án gồm 3 phần:
Phần 1: Thiết kế kiến trúc
Phần 2: Thiết kế kết cấu
Phần 3: Kỹ thuật và tổ chức thi công
Em xin chân thành thành cảm ơn đến thầy giáo T.S Nguyễn Quang Tùng người đã
hướng dẫn em phần Kiến trúc và Kết cấu của đồ án này. Thầy đã hướng dẫn tận tình,
chỉ bảo thêm nhiều kiến thức bổ ích, thiết thực, để em có thể hồn thành tốt đồ án tốt
nghiệp trong thời gian vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy giáo T.S Mai Chánh Trung ngừoi đã hướng
dẫn em phần Thi công của đồ án này. Thầy đã chỉ bảo em những kiến thức về cả lý
thuyết lẫn thực tế, những kiến thức vô cùng cần thiết đối với việc thi cơng cơn g trình.
Em cũng xin tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ giảng dạy tại Khoa Xây Dựng Dân
Dụng và Công Nghiệp trường Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng. Các thầy cô đã
trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu, từng bước hướng dẫn chúng em vào
con đường học tập và nghiên cứu. Khơng có sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy cơ,
chúng em sẽ khơng có được hành trang và kiế thức như ngày hôm nay.
Nhân cơ hội này em cũng xin gởi lời cám ơn đến tồn thể các bạn đồng mơn, sinh
viên ở trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, các bạn bè gần xa đã động viên giúp đỡ
để em có thể hồn thành tốt đồ án này.
Và chắc chắn em cũng không qn cơng ơn của Bố Mẹ, Gia Đình, đã ln động
viên, khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trên từng bước đi.

ii


CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là đề tài của riêng tôi, chưa từng được sử dụng ở bất kỳ một
đồ án tốt nghiệp nào khác trước đây. Các số liệu viện dẫn, tính tốn từ các tài liệu có
nguồn gốc rõ ràng, theo quy định.

Sinh viên thực hiện

iii


MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU
CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1 Sự cần thiết đầu tư
1.2 Vị trí điều kiện tự nhiên – hiện trạng khu vực
1.2.1 Vị trí xây dựng cơng trình
1.2.2 Điều kiện tự nhiên
1.3 Quy mơ đầu tư cơng trình
1.3.1 Quy mơ cơng trình
1.4 Các giải pháp thiết kế
1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng
1.4.2 Giải pháp kiến trúc
1.4.3 Giải pháp kết cấu
1.4.4 Các giải pháp kỹ thuật khác:
1.5 Chỉ tiêu kinh tế
1.5.1 Hệ số sử dụng K SD
1.5.2 Hệ số khai thác khu đất KXD

CHƯƠNG 2: CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG
2.1 Hệ kết cấu khung
2.2 Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng
2.3 Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng)
2.4 Hệ thống kết cấu đặc biệt
2.5 Hệ kết cấu hình ống
2.6 Hệ kết cấu hình hộp
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3
3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 3
3.2 Sơ bộ chọn kích thước cấu kiện
3.2.1 Chọn chiều dày ơ sàn
3.3 Xác định tải trọng
3.3.1 Tĩnh tải sàn
3.3.2 Hoạt tải sàn
3.4 Xác định nội lực
3.4.1 Nội lực trong sàn bản dầm
3.4.2 Xác định nội lực trong bản kê 4 cạnh
3.5 Tính cốt thép cho sàn
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ
4.1 Cấu tạo cầu thang
4.2 Mặt bằng cầu thang
4.3 Xác định tải trọng
iv

1
1
2
2
2
3

3
3
3
4
5
6
7
7
7
9
9
9
9
10
10
10
11
11
12
12
13
13
14
15
16
16
17
19
19
19

20


4.3.1 Cấu tạo các lớp cầu thang
4.3.2 Tĩnh tải
4.3.3 Hoạt tải:
4.4 Tính tốn nội lực và cốt thép
4.4.1 Tính tốn nội lực bản thang và bản chiếu nghỉ:
4.4.2 Tính tốn cốt thép trong bản thang
4.5 Tính tốn dầm chiếu tới (DCT)
4.5.1 Chọn tiết diện dầm
4.5.2 Tính tốn cốt thép dọc
4.5.3 Tính tốn cốt đai
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN DẦM PHỤ D1 TRỤC B TẦNG 3
5.1 Sơ đồ tính tốn:
5.2 Xác định sơ bộ kích thước dầm:
5.3 Tải trọng tác dụng lên dầm:
5.4 Sơ đồ tải trọng và nội lực:
5.4.1 Sơ đồ tải trọng:
5.4.2 Tính tốn nội lực trong dầm:
5.4.3 Tổ hợp nội lực trong dầm:
5.4.4 Tính tốn cốt thép trong dầm:
5.5 Sơ đồ tính tốn:
5.6 Xác định sơ bộ kích thước dầm:
5.7 Tải trọng tác dụng lên dầm:
5.8 Tải trọng do tường truyền vào:
5.9 Sơ đồ tải trọng và nội lực:
5.9.1 Tính tốn nội lực trong dầm:
5.9.2 Tổ hợp nội lực trong dầm:
5.9.3 Tính tốn cốt thép trong dầm:

CHƯƠNG 6: TÍNH KHUNG TRỤC 3
6.1 Chọn vật liệu thiết kế
6.2 Sơ đồ tính tốn Khung trục 3
6.3 Sơ bộ chọn kích thước các bộ phận
6.3.1 Sơ bộ chọn kích thước tiết diện dầm
6.3.2 Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cột
6.4 Xác định tải trọng truyền vào khung
6.4.1 Tĩnh tải
6.4.1.1 Trọng lượng phân bố đều trên dầm
6.4.1.2 Tải trọng tập trung tại nút khung
6.4.2 Hoạt tải
6.4.2.1 Hoạt tải do sàn truyền vào dầm khung
6.4.2.2 Hoạt tải do dầm dọc truyền vào nút
6.4.3 Xác định tải trọng gió lên khung trục G
CHƯƠNG 7: TÍNH TỐN THIẾT MĨNG KHUNG TRỤC 7
7.1 Điều kiện địa chất cơng trình
7.1.1 Địa tầng
7.1.2 Đánh giá nền đất
7.1.3 Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng
7.1.4 Điều kiện địa chất, thuỷ văn
v

20
20
21
21
22
23
24
24

25
26
28
28
28
28
32
32
33
37
37
44
44
44
47
48
50
53
54
61
61
61
62
62
62
64
64
64
66
72

72
73
78
86
86
86
86
87
88


7.2 Lựa chọn giải pháp móng
7.3 Thiết kế cọc khoan nhồi
7.4 Thiết kế móng M1 cho cột C18
7.4.1 Chọn vật liệu
7.4.2 Chọn kích thước cọc, chiều sâu đặt đáy đài
7.4.3 Tính sức chịu tải của cọc
7.4.4 Xác định diện tích đáy đài, số lượng cọc, bố trí cọc
7.4.5 Kiểm tra chiều sâu chôn đài
7.4.6 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc
7.4.7 Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc
7.5 Tính tốn và cấu tạo đài cọc
7.5.1 Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng
7.5.2 Tính tốn cốt thép:
7.6 Thiết kế móng M2 cho cột C32
7.6.1 Chọn kích thước cọc, chiều sâu đặt đáy đài
7.6.2 Tính sức chịu tải của cọc
7.6.3 Xác định diện tích đáy đài, số lượng cọc, bố trí cọc
7.6.4 Kiểm tra chiều sâu chôn đài
7.7 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc

7.7.1 Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc
7.8 Tính tốn và cấu tạo đài cọc
7.8.1 Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng
7.8.2 Tính tốn cốt thép
CHƯƠNG 8: BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
8.1 Chọn máy thi công cọc
8.2 Các bước tiến hành thi công cọc khoan nhồi
8.3 Quy trình thi cơng cọc khoan nhồi
8.3.1 Hạ ống vách (ống casine)
8.4 Tính tốn khối lượng bêtơng thi công cọc khoan nhồi
8.4.1 Thời gian thi công cọc nhồi
8.1 Lập luận biện pháp thi cơng đào đất
8.1.1 Tính khối lượng đất đào
8.1.2 Khối lượng đào bằng máy
8.1.3 Khối lượng đào bằng thủ cơng
8.1.4 Tính tốn khối lượng cơng tác đắp đất hố móng
8.2 Thi cơng đất
8.2.1 Chọn máy đào đất
8.2.2 Chọn ô tô vận chuyển đất
8.2.3 Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất
8.3 Biện pháp hạ mực nước ngầm
8.4 Lựa chọn loại cốp pha
8.5 Thiết kế ván khn đài cọc
8.5.1 Tính ván thành
8.5.2 Tính kích thước sườn ngang
8.6 Tổ chức thi cơng bê tơng móng đợt 1
8.6.1 Tính tốn khối lượng cơng tác, phân chia phân đoạn
8.6.2 Tính tốn nhân lực, máy thi cơng và tổ chức dây chuyền the o sở đồ xiên
vi


88
88
89
89
89
90
91
92
92
93
96
96
97
97
97
98
98
98
99
100
102
102
103
105
105
106
107
107
108
109

110
110
110
111
111
113
113
114
115
115
115
116
116
117
118
118
118


8.6.3 Tính tốn nhịp dây chuyền
8.6.4 Lập tiến độ thi cơng bê tơng móng đợt 1
8.7 Lập tiến độ phần ngầm
8.7.1 Xác định các cơng việc thành phần
8.7.2 Tính tốn khối lượng cơng tác
8.7.3 Tính tốn hao phí nhân cơng, ca máy
8.7.4 Lập tổng tiến độ thi công phần ngầm
8.8 Công tác thi công phần ngầm:
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ VÁN KHN PHẦN THÂN
9.1 Lựa chọn ván khn
9.1.1 Các loại ván khuôn

9.1.2 Lựa chọn giàn giáo ,cột chống, xà gồ sử dụng cho cơng trình
9.2 Tính tốn ván khn cho cơng trình
9.2.1 Tính tốn ván khn sàn
9.2.2 Tính tốn ván khn dầm
9.2.3 Tính tốn ván khn cột
9.2.4 Thiết kế ván khn cầu thang
9.3 Tính tốn hệ consle đỡ dàn giáo thi cơng :
9.3.1 Sơ đồ tính :
9.3.2 Xác định tải trọng :
9.3.3 Xác định nội lực :
9.3.4 Lựa chọn tiết diện xà gồ :

119
119
119
119
120
121
121
121
124
124
124
124
125
126
130
136
139
143

143
143
144
144

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3-1 Tính tốn và chọn chiều dày ô sàn
Bảng 3-2 Tải trọng bản thân sàn
Bảng 3-3 Tải trọng tính tốn tác dụng lên các ơ sàn
Bảng 3-4 Tổng hợp tải trọng tác dụng vào ô sàn
Bảng 6-1 Chọn sơ bộ tiết diện cột khung trục 3
Bảng 6-2 Tải trọng phân bố tam giác từ sàn truyền vào dầm khung tầng 1 -10
Bảng 6-3 Tải trọng phân bố tam giác từ sàn mái truyền vào dầm khung
Bảng 6-4 Giá trị hoạt tải sàn
Bảng 6-5 Hoạt tải sàn truyền vào dầm khung tầng 1
Bảng 6-6 Hoạt tải sàn truyền vào dầm khung tầng 2-10
Bảng 6-7 Hoạt tải sàn truyền vào dầm khung tầng mái
Bảng 6-8 Tải trọng gió phân bố vào cột khung
Bảng 7-1 Số liệu địa chất cơng trình
Bảng 7-2 Các chỉ tiêu cơ lí của đất từ thí nghiệm
Bảng 7-3 Các chỉ tiêu cơ lí tính tốn
Bảng 7-5 Kết quả tính lún móng M2
Bảng 8-1 Các q trình thi cơng 1 cọc khoan nhồi
Bảng 8-2 Thể tích bê tơng đài móng
Bảng 8-3 Thể tích bê tơng lót đài bỏ qua thể tích cọc:
Bảng 8-4 Tính tốn khối lượng cơng tác
Bảng 8-5 Khối lượng cơng tác các phân đoạn
Bảng 8-6 Chọn máy nhân công cho các công tác

vii


12
13
14
15
63
65
65
72
72
73
73
79
86
86
87
102
109
111
111
118
118
119


Bảng 8.6 Tổng hợp khối lượng công tác
Bảng 8-7 Bảng thống kê khối lượng ván khuôn đài cọc
Bảng 8-8 Bảng thống kê khối lượng bê tông cốt thép đài cọc
Bảng 8-9 Chọn tổ thợ thi cơng
Bảng 8-10 Bảng tính tốn nhịp dây chuyền của các cơng tác

Bảng 9-5 Bảng tính gián đoạn thi cơng đào đất

120
121
121
122
122
123

HÌNH ẢNH
Hình 3-1 Sơ đồ phân chia ơ sàn tầng 3
Hình 3-2 Sơ đồ tính bản loại dầm
Hình 3-3 Sơ đồ tính các bản kê 4 cạnh
Hình 3-4 Momen xuất hiện trong bản kê 4 cạnh
Hình 3-5 Bố trí thép chịu momen trong bản kê 4 cạnh
Hình 4-1 Mặt bằng cầu thang tầng 3
Hình 4-2 Cấu tạo bậc thang
Hình 4-3 Sơ đồ tính cầu thang vế 1
Hình 4-4 Biểu đồ momen cầu thang vế 1
Hình 4-5 Biểu đồ momen cầu thang vế 2
Hình 4-6 Sơ đồ tính dấm chiếu tới
Hình 5-1 Sơ đồ dầm D1
Hình 5-3 Sơ đồ truyền tải dầm D1
Hình 5-4 Sơ đồ truyền tải từ sàn và dầm
Hình 5-5 Quy tải Hình thang về tải tương đương
Hình 5-6 Quy tải tam giác về tải tương đương
Hình 5-7 Sơ đồ truyền tải sàn 1 phương vào dầm
Bảng 5-1 Bảng tổng hợp tĩnh tải sàn truyền vào dầm
Bảng 5-2 Bảng tổng hợp tĩnh tải truyền vào dầm (Phân bố đều)
Hình 5-8 Sơ đồ dầm D1

Hình 5-9 Sơ đồ cánh dầm
Hình 5-10 Sơ đồ truyền tải dầm D1
Hình 5-11 Sơ đồ truyền tải từ sàn và dầm
Hình 5-12 Quy tải Hình thang về tải tương đương
Hình 5-13 Quy tải tam giác về tải tương đương
Hình 5-14 Sơ đồ truyền tải sàn 1 phương vào dầm
Bảng 5-3 Bảng tổng hợp tĩnh tải sàn truyền vào dầm
Hình 6-1 Sơ đồ tính khung trục 3
Hình 6-2 Diện tích tác dụng trong phạm vi xung quanh cột
Hình 6-3 Sơ đồ truyền tải trọng từ sàn vào dầm khung tầng 1-10
Hình 6-4 Sơ đồ truyền tải từ sàn vào dầm dọc tầng 1-10
Hình 6-5 Diện tích sàn truyền vào nút, theo thứ tự tầng 1-10;tầng mái
Hình 7-1 Mặt cắt đại chất
Hình 7-2 Sơ đồ bố trí cọc móng M1
Hình 7-3 Minh họa sự chọc thủng đài cọc móng M1
Hình 7-4 Sơ đồ bố trí cọc móng M2
Hình 7-5 Minh họa sự chọc thủng đài cọc móng M2
Hình 8-1 Máy cẩu MKG-16M

11
16
16
17
17
19
20
22
22
23
25

28
29
29
30
30
30
31
31
44
44
45
45
46
46
46
47
61
62
65
67
68
87
92
96
98
103
106

viii



Hình 8-2 Định vị tim cọc
Hình 8-3 Cấu tạo ống vách
Hình 8-4 Hình dạng khối đất đào
Hình 8-5 Sơ đồ tính ván thành đài cọc
Hình 8-6 Sơ đồ tính sườn ngang
Hình 9-1 Các loại giáo nêm
Hình 9-2 Sơ đồ tính ván khn sàn
Hình 9-3 Sơ đồ tính tốn xà gồ lớp 1 sàn
Hình 9-4 Sơ đồ tính tốn gần đúng của xà gồ lớp 2 sàn
Hình 9-5 Sơ đồ chịu tải của giáo chống
Hình 9-6 Sơ đồ tính ván khn đáy dầm
Hình 9-7 Sơ đồ tính tốn xà gồ lớp 1 đáy dầm
Hình 9-8 Sơ đồ tính xà gồ lớp hai đáy dầm
Hình 9-9 Sơ đồ tính ván khn thành dầm
Hình 9-10 Sơ đồ tính tốn xà gồ dọc thành dầm
Hình 9-11 Sơ đồ tính xà gồ đứng thành dầm
Hình 9-12 Sơ đồ tính ván khn cột
Hình 9-13 Sơ đồ tính tốn gơng cột
Hình 9-14 Sơ đồ tính tốn gơng cột
Hình 9-15 Sơ đồ tính ván khn bản thang
Hình 9-16 Sơ đồ tính tốn xà gồ lớp 1 bản thang
Hình 9-17 Sơ đồ tính tốn gần đúng của xà gồ lớp 2
Hình 9-18 Sơ đồ tính consle.
Hình 918. Biểu đồ moment hệ console (KN.m)
Hình 9-19 Phản lực gối tựa hệ console (KN)
Hình 9-20 Thép neo chờ sẵn ở sàn

ix


107
107
111
117
117
125
126
127
128
129
130
131
132
134
134
135
137
138
138
140
141
141
143
144
144
145


MỞ ĐẦU


Sau thời gian học tập tại trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng, chuyên
ngành Xây Dựng Dân Dụng và Cơng Nghiệp. Em đã kết thúc khóa học và đã tích lũy
được một lượng kiến thức nhất định. Nhằm mục đích củng cố và vận dụng những kiến
thức đã tích lũy, em đã được giao đồ án tốt nghiệp, thực hành thiết kế kiến trúc, tính
tốn kết cấu, lập biện pháp thi cơng một tịa nhà.
Với xu hướng phát triển kinh tế cùng với việc xây dựng các tòa nhà cao tầng hiện
nay ở các thành phố, do giới hạn về diện tích đất xây dựng. Em đã chọn thực hiện đồ
án tốt nghiệp với một Cao ốc văn phòng làm việc. Phù hợp với xu thế xây dựng của xã
hội.
Đối tượng nghiên cứu đồ án tốt nghiệp là một cơng trình cao tầng, tính tốn hệ kết
cấu bê tơng cốt thép tạo nên một cơng trình. Phạm vi nghiên cứu của của đồ án này
trong khuôn khổ các tiêu chuẩn Việt Nam, áp dụng ở Việt Nam theo các điều kiện tự
nhiên ở Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu đồ án tôt nghiệp. Áp dụng những tiêu chuẩn hiện hành ,
những tính tốn đã được quy định theo tiêu chuẩn, những số liệu và công thức viện
dẫn theo các tiêu chuẩn của Việt Nam.
Cấu trúc đồ án tốt nghiệp:
Trang bìa
Trang bìa trong
Nhận xét của người hướng dẫn
Nhận xét của người phản biện
Quyết định giao đồ án tốt nghiệp
Lời nói đầu, lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, hình vẽ
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt
Phần nội dung đồ án
Kết luận
Tài liệu tham khảo





Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH

1.1 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có những
chuyển biến mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển kinh tế thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng
là rất cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các cơng
trình thấp tầng bằng các cơng trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn
đề đất đai cũng như thay đổi cảnh quan đơ thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành
phố lớn.
Nằm ở vị trí quan trọng, Ninh Bình là một nơi có nhiều lợi thế về mặt tự nhiên, có
các địa danh nổi tiếng, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Nằm trên tuyến đường giao thông
quan trọng. Trong những năm gần đây nền kinh tế Ninh Bình có nhiều khởi sắc, tốc độ
tăng trưởng GDP cao, thu hút nhiều vốn đầu tư, phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Mục tiêu phát triển bền vững. Với sự phát triển như vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng
để đáp ứng như cầu phát triển kinh tế là vô cùng cần thiết.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng
các trụ sở làm việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được nhu
cầu làm việc đa dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ,
phù hợp với tầm vóc của thủ đơ cả nước. Trong hồn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng
một cao ốc văn phòng là một giải pháp thiết thực bởi vì nó có những ưu điểm sa u:
- Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc cao
tầng của thành phố, ngồi việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây dựng nhà cao
tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn v à
tốt hơn.

- Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng: Một chung cư cao tầng khiến cho công
tác và sinh hoạt của con người được khơng gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo chiều
ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết
kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu
thuẫn giữa công tác cư trú và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của đô thị đã
xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một cơng trình kiến trúc.
- Làm phong phú thêm bộ mặt đơ thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng
khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành
phố. Những tịa nhà cao tầng có thể đưa đến những không gian tự do của mặt đất nhiều
SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 1


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi cơng cộng hoặc trồng cây cối tạo nên cảnh
đẹp cho đô thị.
➢ Từ những vấn đề đó dự án Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình được
ra đời. Là một tịa nhà với quy mơ 20 tầng -1 tầng hầm, cơng trình sẽ tạo ra một khơng
gian làm việc, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển cũng như là một cơng trình
kiến trúc tạo thêm vẻ đẹp mỹ quan cho thành phố.
1.2 VỊ TRÍ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – HIỆN TRẠNG KHU VỰC
1.2.1 Vị trí xây dựng cơng trình
Cơng trình nằm trên đường Lê Đại Hành
➢ Phía Tây Nam:


Giáp với Lê Đại Hành

➢ Phía Tây Bắc:

Giáp với đường Hồng Diệu

➢ Phía Đơng Bắc:

Tiếp giáp với đường quy hoạch Khu dân cư

➢ Phía Đơng Nam:

Giáp với K69 Lê Đại Hành

1.2.2 Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
Thành phố Ninh Bình nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, có biên độ dao động
nhiệt độ khá lớn.
➢ Nhiệt độ
• Nhiệt độ trung bình hàng năm

: 23.50 C

• Tháng có nhiệt độ cao nhất

: tháng 5

• Tháng có nhiệt độ thấp nhất

: tháng 12


➢ Lượng mưa
• Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9.
• Mùa đơng khơ lạnh từ thàng 11 đến tháng 3 năm sau.
• Lượng mưa trung bình hàng năm

: 1700 - 1800 mm

➢ Số giờ nắng trong năm 1600 – 1700 giờ
➢ Độ ẩm tương đối trung bình 80 – 85%
➢ Gió: có hai mùa gió chính:
• Hai hướng gió chính là Tây – Tây Nam và Bắc - Đông Bắc.
b. Địa chất
➢ Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu -50.0 m, nền đất được cấu tạo gồm 7 lớp theo
thứ tự từ trên xuống như sau:
- Lớp 1: Lớp đất lấp, có bề dày 1.0 m
- Lớp 2: Cát pha dẻo, có bề dày 2.8 m
- Lớp 3: Sét pha dẻo cứng , có bề dày 5.8 m
SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 2


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

- Lớp 4: Sét dẻo mềm, có bề dày 4.4 m
- Lớp 5: Cát pha dẻo, có bề dày 9.0 m
- Lớp 6: Cát nhỏ chặt, có bề dày 12.0 m

- Lớp 7: Cát hạt trung chặt, chưa kết thúc trong phạm vi thăm dò.
c. Hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình:
Cơng trình được xây dựng trên khu đất trống trước đây, tưng đối bằng phẳng, tình
hình địa chất trung bình, mực nước ngầm sậu - 4.0m tương đối ổn định.
1.3 QUY MƠ ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH
1.3.1 Quy mơ cơng trình
Khối nhà văn phịng cao 23 tầng và hai tầng ngầm, cơng trình có mặt bằng hình
chữ nhật có kích thước 59x32 ( m 2 );chiều cao 72.8m, một tầng ngầm sâu 3.6m, nhà
xe được bố trí trong tầng hầm.
­ Nhà bảo vệ, gác cổng.
­ Sân cầu lông, sân tenis
­ Trong khối nhà văn phịng có các phịng sau:
+ Tầng 2-20

: Khối văn phịng làm việc

+ Tầng 1

: Sảnh đón tiếp

+ Tầng ngầm :Bãi đậu xe, bể nước, trang thiết bị.
+ Các thiết bị vận hành được đặt ở mối tầng
Cơng trình được thiết kế theo u cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các quy
định trong tiêu chuẩn thiết kế trụ sở văn phòng: TCVN 4601-1988 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
Cơng trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I: TCXD 13: 1991
+Chất lượng sử dụng : Bậc I (Chất lượng sử dụng cao ).
+ Độ bền vững

: Bậc I (Niên hạng sử dụng trên 100 năm).


+ Độ chịu lửa

: Bậc I

1.4 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng
Vì đây là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng
tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt cơng trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí cơng
trình, các đường giao thơng chính và diện tích khu đất. Khu đất nằm trong thành phố
nên diện tích khu đất tương đối hẹp, do đó hệ thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng
ngầm đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đậu xe cho khách, có cổng chính hướng trực tiếp
ra mặt đường chính.

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 3


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng
sử dụng và bảo quản.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất,
đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc.
Giao thông nội bộ bên trong cơng trình thơng với các đường giao thơng cơng
cộng, đảm bảo lưu thơng bên ngồi cơng trình.
1.4.2 Giải pháp kiến trúc

Đây là một trong những khâu quan trọng nhất nhằm thỏa mãn dây chuyền công
năng cũng như tổ chức khơng gian bên trong. Đối với cơng trình này ta c họn mặt bằng
hình chữ nhật.
Diện tích phịng và cửa được bố trí theo u cầu thốt người là: cứ 50 người thì
bố trí một cửa đi, người ngồi xa nhất so với cửa không quá 25 m, một luồng người
chạy ra khỏi phịng có bề rộng nhỏ nhất là 0,6 m.
Đối với cơng trình này, diện tích các phịng đều tương đối lớn nên ta bố trí một
cửa đi hai cánh (rộng 1.6 – 2m)
Mỗi tầng đều bố trí khu vệ sinh tập trung và cách biệt.
Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phưng tiện giao thông
theo phương ngang và phương thẳng đứng:
Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang giữa rộng 3 m, độ rộng của
cầu thang đảm bảo yêu cầu thốt người khi có sự cố. Với bề rộng tối thiểu của một
luồng chạy là 0,75 m thì hành lan rộng hơn 3 m sẽ đảm bảo độ rộng cho hai luồng
chạy ngược chiều nhau. Trên hành lang không được bố trí vật cản kiến trúc, khơng tổ
chức nút thắt cổ chai và không tổ chức bậc cấp.
Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 2 cầu thang bộ và 4 thang
máy kích thước lớn có đối trọng sau, vận tốc di chuyển 4 m/s. Do mặt nhà có dạng
hình chữ nhật nên ta bố trí cầu thang máy ở giữa nhà và hai cầu thang bộ liền sát với
các thang máy nhằm đảm bảo thoát người khi thang máy có sự cố
Như vậy, với mặt bằng được bố trí gọn và hợp lí, hệ thống cầu thang rõ ràng,
thuận tiện cho việc đi lại và thoát người khi có sự cố. Các phịng làm việc, giao dịch
được bố trí phù hợp với chức năng làm việc, giao dịch, vừa dễ quản lý, bảo vệ phù hợp
hợp với tính chất của cơng trình.
Mặt bằng các tầng như sau:
- Tầng hầm: kích thước 59x32 m, bao gồm nhà để xe, bể chứa.
- Tầng một: kích thước 59x46 m, bao gồm sảnh vào, các quầy dịch vụ, phòng dịch
vụ, sảnh thông tầng.

SVTH: Lê Ngọc Thanh


GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 4


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

- Tầng hai: kích thước 59x32 m, có diện tích thơng tầng 27x12.5m. bao gồm khối
văn phòng.
- Tầng ba đến tầng 20: kích thước 59x32 m, khối văn phịng.
- Các hệ thống thiết bị làm mát, thiết bị điện được bố trí ở mỗi tầng.
1.4.3 Giải pháp kết cấu
Nằm ở vùng trọng điểm - nơi tập trung nguồn cốt liệu liệu để sản xuất bêtông
phong phú, tận dụng hết nguyên vật liệu địa phương sẽ góp phần l àm hạ giá thành
cơng trình. Mặt khác kết cấu bê tơng cốt thép cịn có những ưu điểm sau:
- Độ cứng kết cấu lớn
- Tính năng phịng hỏa cao
- Lượng thép dùng thấp
- Tạo hình kiến trúc dễ dàng
Từ những ưu điểm trên nên ta chọn kết cấu khung +lõi bê tông cốt thép là kế t
cấu chịu lực chính của cơng trình.
Tường bao che bằng vật liệu nhẹ chống cháy có lớp bông ở giữa để cách âm.
Các đường ống kỹ thuật được bố trí phía dưới sàn, đóng trần để che lại. Cốt khu vệ
sinh thấp hơn cốt bên ngoài 3 cm để tránh cho nước khỏi chảy ra ngoài.
Giải pháp kết cấu: sau khi phân tích tính tốn và lựa chọn các phương án kết
cấu khác nhau trong đồ án tiến hành lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho cơng trình
như sau: hệ kết cấu chính được sử dụng cho cơng trình này là hệ khung - lõi. Hệ lõi
thang máy được bố trí ở chính giữa cơng trình suốt dọc chiều cao cơng trình có bề dày
là 30cm chịu tải trọng ngang rất lớn. Hệ thống cột và dầm tạo thành các khung cùng

chịu tải trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia chịu một phần tải
trọng ngang tương ứng với độ cứng chống uốn của nó. Ở 4 góc của cơng trình dùng
vách cứng đặt vng góc. Hai hệ thống chịu lực này bổ sung và tăng cường cho nhau
tạo thành một hệ chịu lực kiên cố. Hệ sàn dày 160mm với các ô sàn nhịp 8.0m tạo
thành một vách cứng ngang liên kết các kết cấu với nhau và truyền tải trọng ngang về
hệ lõi. Mặt bằng cơng trình có kích thước 59x32 m, như vậy hệ khung làm việc chủ
yếu theo phương cạnh ngắn. Tuy nhiên, do cơng trình cao tầng nên còn chịu tác động
vặn xoắn do tải trọng động, khi đó hệ sàn có tác dụng rất hiệu quả trong việc chống
xoắn. Sơ đồ tính tốn đúng nhất cho hệ kết cấu của cơng trình này là sơ đồ khơng gian.
Tuy nhiên, do có sự chênh lệch đáng kể về kích th ước theo hai phơng, đồ án này xét
sự làm việc của hệ theo các khung phẳng với các giả thiết sau đây mà việc tính tốn
theo sơ đồ khung phẳng cho kết quả không sai khác nhiều so với thực tế :
+ Xem hệ sàn coi như cứng vơ cùng trong mặt phẳng của nó.

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 5


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

+ Bỏ qua tác dụng vặn xoắn của hệ khi chịu tải trọng do cơ ng trình bố trí tương đối
đối xứng. Chỉ xét đến yếu tố này trong việc cấu tạo các cấu kiện.
+ Xem tải trọng ngang phân phối cho từng khung theo độ cứng chống uốn t ương
đương như là một công son.
Do mặt bằng xây dựng công trình hẹp cơng trình lại cao nên giải pháp móng cho cơng
trình phải được tính tốn thiết kế hết sức tốn kém . Trong phạm vi đồ án này có xét
đến cả tải trọng động đất và gió động nên cơng trình cần có hệ móng hết sức vững

chãi.
1.4.4 Các giải pháp kỹ thuật khác:
a. Giải pháp cấp thoát nước
Giải pháp cấp thoát nước: thấy rõ tầm quan trọng của cấp thốt nước đối với cơng
trình cao tầng, nhà thiết kế đã đặc biệt chú trọng đến hệ thống này. Các thiết bị vệ sinh
phục vụ cấp thoát nước rất hiện đại lại trang trọng. Khu vệ sinh tập trung tầng trên
tầng vừa tiết kiệm diện tích xây dựng, vừa tiết kiệm đường ống, tránh gẫy khúc gây tắc
đường ống thốt.
Mặt bằng khu vệ sinh bố trí hợp lý, tiện lợi, làm cho người sử dụng cảm thấy thoải
máy. Hệ thống làm sạch cục bộ trước khi thải được lắp đặt với thiết bị hợp lý. Độ dốc
thoát nước mưa là 5% phù hợp với điều kiện khí hậu mưa nhiều, nóng ẩm ở Việt
Nam. Nguồn cung cấp nước lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố đạt tiêu chuẩn sạch
vệ sinh. Dùng 3 máy bơm cấp nước (1 máy dự trữ). Máy bơm hoạt động theo chế độ tự
động đóng ngắt đưa nước lên dự trữ trên bể nước tầng 21. bể chứ nước tầng 21 có
dung tích 112,5m3 đủ dùng cho sinh hoạt và có thể dùng vào việc chữa cháy khi cần
thiết. Bể chứa ở tầng 13 có dung tích 181m3 được tính tốn đủ dập tắt hai đám lửa sảy
ra đồng thời tại hai điểm khác nhau trong 2 giờ với lưu lượng q=5l/s. Ngoài ra, hệ
thống bình cứu hoả được bố trí dọc hành lang, trong các phịng..
b. Mạng lưới thơng tin liên lạc
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phịng làm việc.
c. Thơng gió và chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên: Cơng trình lấy ánh sáng tự nhiên qua các ơ cửa kính lớn, do
các văn phịng làm việc đều được bố trí quanh nhà nên lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt.
Chiếu sáng nhân tạo: Hệ thống chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bả o 24/24,
nhất là hệ thống hành lang và cầu thang vì hai hệ thống này gần như nằm ở trung tâm
ngôi nhà.
Hệ thống thơng gió: Vì cơng trình có sử dụng hai tầng ngầm nên hệ thống thơng
gió ln phải được đảm bảo . Cơng trình sử dụng hệ thống điều hồ trung tâ m, ở mổi
tầng đều có phịng điều khiển riêng.
SVTH: Lê Ngọc Thanh


GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 6


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

d. Cấp điện
Nguồn điện được cung cấp cho cơng trình phần lớn là từ trạm cấp điện của nhà
máy thông qua trạm biến thế riêng. Ngoài ra cần phải chuẩn bị một máy phát điện
riêng cho cơng trình phịng khi điện lưới có sự cố. Điện cấp cho cơng trình chủ yếu để
chiếu sáng, điều hịa khơng khí và dùng cho máy vi tính.
e. Hệ thống chống sét
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao nhà
nên cần có hệ thống chống sét đối với cơng trình. Thiết bị chống sét trên mái nhà được
nối với dây dẫn có thể lợi dụng thép trong bê tông để làm dây dẫn xuống dưới
f. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Dùng hệ thống cứu hỏa cục bộ gồm các bình hóa chất chữa cháy bố trí thuận lợi
tại các điểm nút giao thơng của hành lang và cầu thang. Ngồi ra cịn bố trí hệ thống
các đường ống phun nước cứu hỏa tại các cầu thang bộ ở mỗi tầng
g. Vệ sinh môi trường
Để giữ vệ sinh mơi trường, gii quyết tình trạng ứ đọng nước, đảm bảo sự trong
sạch cho khu vực thì khi thiết kế cơng trình phi thiết kế hệ thống thốt nước xung
quanh cơng trình. Ngồi ra trong khu vực cịn phi trồng cây xanh để tạo cảnh quan và
bảo vệ môi trường xung quanh.
h. Sân vườn, đường nội bộ
Đường nội bộ được xây dựng gồm: đường ô tô và đường đi lại cho người. Sân
được lót đanh bê tơng, có bố trí các cây xanh nhằm tạo thẩm mỹ và sự trong lành cho
môi trường. Do khu đất xây dựng chật hẹp nên khơng thể bố trí đường bộ xung quanh

cơng trình, tuy nhiên phía Bắc và phía Nam đều có đường phố chạy sát cơn g trình nên
u cầu về phòng hỏa vẫn được đảm bảo.
1.5 CHỈ TIÊU KINH TẾ
1.5.1 Hệ số sử dụng KSD

K SD =

DTP 16630
=
= 0.44
DTSD 37760

+ DTP: Tổng diện tích các phịng làm việc
+ DDSD: Diện tích sử dụng là diện tích các phịng làm việc,vệ sinh,hành
lang,cầu thang, sảnh và kho…
1.5.2 Hệ số khai thác khu đất KXD
DTCT 1888
K XD =
=
= 0.27
DTD 7102
+DTCT: Diện tích xây dựng cơng trình
SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 7


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình


+DTD: Diện tích lơ đất.
KẾT LUẬN
Về tổng thể cơng trình được xây dựng nằm trong khu vực nội thành của thành
phố, rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, tạo thành quần thể kiến trúc đẹp, thuận lợi
cho việc giao dịch trong hoạt động của dự án. Xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng
mang lại nhiều lợi ích cho kinh tế thành phố, góp phần vào việc phát triển lâu dài cho
thành phố.
Về kiến trúc, cơng trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá Granite
và hệ thống cửa kính. Mặt đứng cơng trình thể hiện được vẻ đẹp độc đáo khó một cơng
trình kiến trúc nào có được. Quan hệ giữa các phịng ban trong cơng trình rất thuận
tiện, hệ thống đường ống kỹ thuật ngắn gọn, thoát nước nhanh.
Về kết cấu, hệ kết cấu khung - vách, đảm bảo cho cơng trình chịu được tải trọng đứng
và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc khoan nhồi, có khả năng
chịu tải rất lớn.
Để có một thuyết minh hồn chỉnh, đầy đủ cho một nhà cao tầng, đòi hỏi kiến
thức chuyên môn của rất nhiều lĩnh vực khác nhau,với bản thân, mình em nhận thấy
mình khơng tránh khỏi những thiếu sót trong thuyết minh này. Rất mong sự quan tâm
và thông cảm của quý thầy.

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 8


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

CHƯƠNG 2:


CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG

Các hệ kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao
gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ kh ung vách hỗn hợp, hệ kết cấu
hình ống và hệ kết cấu hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng này hay dạng khác phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của cơng trình, cơng năng sử dụng, chiều cao của ngôi nhà
và độ lớn của tải trọng ngang (động đất, gió).
2.1 HỆ KẾT CẤU KHUNG
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các khơng gian lớn, linh hoạt thích hợp với
các cơng trình cơng cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng có
nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao của cơng trình lớn. Trong thực tế kết cấu
khung BTCT được sử dụng cho các cơng trình có chiều cao đến 20 tầng đối với cấp
phòng chống động đất

 7;

15 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động động đất cấp

8 và 10 tầng đối với cấp 9.
2.2 HỆ KẾT CẤU VÁCH CỨNG VÀ LÕI CỨNG
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương, hai
phương hoặc có thể liên kết lại thành các hệ khơng gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm
quan trọng của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử
dụng cho các cơng trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên độ cứng theo phương
ngang của các vách cứng tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định, khi chiều cao
cơng trình lớn thì bản thân vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có
thể thực hiện được. Ngồi ra, hệ thống vách cứng trong cơng trình là sự cản trở để tạo
ra các không gian rộng. Trong thực tế hệ kết cấu vách cứng thường được sử dụng có
hiệu quả cho các cơng trình nhà ở, khách sạn với độ cao không quá 40 tầng đối với cấp

phòng chống động đất

 7.

Độ cao giới hạn bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất

của nhà cao hơn.
2.3 HỆ KẾT CẤU KHUNG-GIẰNG (KHUNG VÀ VÁCH CỨNG)
Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực cầu thang
bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có tường
liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực cịn lại của ngơi nhà.
Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường
hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 9


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

thống vách đóng vai trị chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế
để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hố các
cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc .
Hệ kết cấu khung -giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại cơng trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngơi nhà đến 40 tầng. Nếu cơng trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kế t cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng .

2.4 HỆ THỐNG KẾT CẤU ĐẶC BIỆT
( bao gồm hệ thống khung khơng gian ở các tầng dưới , cịn phía trên là hệ khung
giằng).
Đây là hệ kết cấu đặc biệt được ứng dụng cho các cơng trình mà ở các tầng dưới
địi hỏi các khơng gian lớn. Hệ kết cấu kiểu này có phạm vi ứng dụng giống hệ kết cấu
khung giằng, nhưng trong thiết kế cần đặc biệt quan tâm đến hệ thống khung không
gian ở các tầng dưới và kết cấu của tầng chuyển tiếp từ hệ thống khung không gian
sang hệ thống khug- giằng. Phương pháp thiết kế cho hệ kết cấu này nhìn chung là
phức tạp, đặc biệt là vấn đề thiết kế kháng chấn.
2.5 HỆ KẾT CẤU HÌNH ỐNG
Hệ kết cấu hình ống có thể được cấu tạo bằng một ống bao xung quanh nhà gồm
hệ thống cột, dầm, giằng và cũng có thể được cấu tạo thành hệ thống ống trong ống.
Trong nhiều trường hợp người ta cấu tạo ống ở phía ngồi, cịn phía trong nhà là hệ
thống khung hoặc vách cứng hoặc kết hợp khung và vách cứng. Hệ thống kết cấu hình
ống có độ cứng theo phương ngang lớn, thích hợp cho loại cơng trình có chiều cao trên
25 tầng, các cơng trình có chiều cao nhỏ hơn 25 tầng loại kết cấu này ít được sử dụng.
Hệ kết cấu hình ống có thể được sử dụng cho loại cơng trình có chiều cao tới 70 tầng .
2.6 HỆ KẾT CẤU HÌNH HỘP
Đối với các cơng trình có độ cao lớn và có kích thước mặt bằng lớn, ngồi việc tạo
ra hệ thống khung bao quanh làm thành ống, người ta cịn tạo ra các vách phía trong
bằng hệ thống khung với mạng cột xếp thành hàng. Hệ kết cấu đặc biệt này có khả
năng chịu lực ngang lớn thích hợp cho các cơng trình rất cao. Kết cấu hình hộp có thể
sử dụng cho các cơng trình cao tới 100 tầng.

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 10



Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3

3.1 SƠ ĐỒ PHÂN CHIA Ơ SÀN TẦNG 3

Hình 3-1 Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 3

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 11


Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

3.2 SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
3.2.1 Chọn chiều dày ô sàn
Chọn chiều dày bản sàn phụ thuộc chủ yếu vào nhịp bản(chiều dài l1 ), tải trọng
tác dụng lên bản và lên kết. Có thể chọn sơ bộ h b theo cơng thức:

hb =

D
l1
m

Trong đó:


l1 : là cạnh ngắn của ô bản.
D = 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 0.9.
m = 3035 với bản loại dầm. Chọn m = 30.
m = 4045 với bản kê bốn cạnh.Chọn m = 45.
Bảng 3-1 Tính tốn và chọn chiều dày ơ sàn
Tên ơ
sàn

Kích thước

Tỉ số

Chiều dày

Loại bản
D

m

sơ bộ (m)

l1

l2

(m)

(m)


S1

7

7,5

1.071

x

0.9

45

0.14

S2

7

7.5

1.071

x

0.9

45


0.14

S3

7.5

8

1.067

x

0.9

45

0.15

S4

7.5

8

1.067

x

0.9


45

0.15

S5

3.05

3.5

1.48

x

0.9

45

0.06

S6

4.45

8

1.8

x


0.9

45

0.089

S6’

4.45

8

1.8

x

0.9

45

0.089

S7

7.5

8

1.067


x

0.9

45

0.15

S8

7.5

8

1.067

x

0.9

45

0.15

S9

7.5

8


1.067

x

0.9

45

0.15

k=l2 /l1

Bản dầm

h b =D.l1 /m

Bản kê

- Do kích thước và tải trọng các ô bản khác nhau nên sẽ dẫn đến chiều dày các ô bản
khác nhau, nhưng để thuận lợi cho thi cơng cũng như tính tốn ta chọn kích thước
chọn một chiều dày sàn. Ta phải đảm bảo h b > 6 cm đối với công trình dân dụng.Chọn
chiều dày sàn 15 cm.

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 12



Cao ốc văn phịng Hưng Thịnh – TP Ninh Bình

3.3 XAC DỊNH TẢI TRỌNG
3.3.1 Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn
Dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:

gtc =  . (kN/ m 2 ) : Tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc .n (kN/ m 2 ) : Tĩnh tải tính tốn.
Trong đó
(kN/ m 3 ) : trọng lượng riêng của vật liệu.
n

: hệ số vượt tải lấy theo TCVN2737-1995.

: bề dày của sàn.
Bảng 3-2 Tải trọng bản thân sàn
Loại
sàn

Cấu tạo





gtc

(m)


(kN/m3)

(kN/m2)

gtt

n

(kN/m2)

Gạch lá nem

0.02

22

0.44

1.1

0.484

Vữa xi măng lót

0.02

16

0.32


1.3

0.416

Sàn

Lớp BT chống thấm

0.06

22

1.32

1.1

1.452

mái

Bản BTCT

0.16

25

4.00

1.1


4.400

0.015

16

0.24

1.3

0.312

Vữa trát trần
Tổng cộng

Sàn
tầng 4

7.064

Gạch lá nem

0.01

22

0.22

1.1


0.242

Vữa xi măng lót

0.02

16

0.32

1.3

0.416

Bản BTCT

0.16

25

4.00

1.1

4.400

0.015

16


0.24

1.3

0.312

Vữa trát trần
Tổng cộng

5.37

a. Tải trọng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm. Tường ngăn
xây bằng gạch rỗng có  = 15 (kN/m3),lớp trát  = 16 (kN/m3).
Đối với các ơ sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải trọng đó
phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải trọng
phân bố truyền vào dầm.

SVTH: Lê Ngọc Thanh

GVHD: Đỗ Minh Đức

Trang 13


×