Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.49 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Họ và tên : Lớp:. ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2009-2010 Môn: TOÁN (Khối 7) Thời gian: 90 phút (Thời gian làm bài). A/ LÍ THUYẾT: (3diểm) CÂU 1: Phát biểu định nghĩa về đơn thức. Cho ba ví dụ về đơn thức và cho biết bậc của từng đơn thức. (1đ) CÂU 2: Phát biểu định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn. (0.5đ) CÂU 3: Phát biểu định lí py-ta-go. (0.5đ) Áp dụng: Dựa vào định lí py-ta-go tính độ dài cạnh BC của tam giác sau: (1 đ). B 3. A. 4. C. B/ BÀI TẬP: (7điểm) CÂU 4: Số cân nặng của 20 học sinh (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau: 31. 28. 32. 36. 30. 32. 32. 36. 28. 31. 32. 31. 30. 32. 32. 31. 45. 31. 30. 28. a/ Dấu hiệu ở đây là gì? (0.5đ b/ Lập bảng tần số. (0.5đ) c/ Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. (1đ) 1 CÂU 5: Tính giá trị của biểu thức 2x2 + x - 1, tại x = 2 và x = 3. (1đ). CÂU 6: Cho P = 2x3 – 3x2 + x - 5 Q = x3 – 8x + 1 Tính: a/ P + Q (0.5đ) b/ P - Q (0.5đ) . CÂU 7: Cho xOy khaùc goùc beït. Treân tia Ox laáy hai ñieåm A vaø B, treân tia Oy laáy hai ñieåm C và D sao cho OA = OC; OB = OD. Gọi I là giao điểm của hai đoạn thẳng AD và BC. Chứng minh rằng: a/ BC = AD b/ IA = IC; IB = ID. ĐÁP ÁN A/ LÍ THUYẾT: CÂU 1: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. (0.5đ) Ví du: Tuỳ học sinh. (0.5đ) CÂU 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. (0.5đ) CÂU 3: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. (0.5đ) Áp dụng: BC2 = AB2 + AC2 (0.5đ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> = 32 +42 = 9 + 16 = 25 BC = 5 (0.5đ) CÂU 4: a/ Dấu hiệu: Số cân nặng của 20 học sinh. (0.5đ) b/ Bảng tần số. (0.5đ) Số cân(x) 28 30 31 Tần số(n) 3 3 5 c/ Số trung bình cộng là: x. 32 6. 36 2. 45 1. 548 27, 4 20 (0.5đ). Mốt của dấu hiệu là: M0 = 32 (0.5đ) CÂU 5: * Thay x = 2 vào biểu thức 2x2 + x – 1 Ta có: 2 . 22 + 2 – 1 = 9 (0.25đ) Vậy: 9 là giá trị của biểu thức 2x2 + x – 1 tại x = 2. (0.25đ) * Thay. x. 1 3 vào biểu thức 2x2 + x – 1 2. 1 1 2 1 2 3 9 4 1 1 2. 1 2. 1 1 9 3 9 3 9 9 (0.25đ) Ta có: 3 3 4 1 x 2 3 . (0.25đ) Vậy: 9 là giá trị của biểu thức 2x + x – 1 tại. CÂU 6: a/ 2x3 – 3x2 + x - 5 + X3 - 8x +1 3 2 3x – 3x – 7x – 4 b/ / 2x3 – 3x2 + x - 5 X3 - 8x +1 3 2 x – 3x + 9x – 6. (0.5đ). (0.5đ). CÂU 7: x B. A. O. (0.5đ). 2. C D. y. 0 GT XOY 180 , A,B Ox, C,D Oy OC = OA, OD = OB, AD BC = E. KL. a/ AD = BC b/ IA = IC, IB = ID. (0.25đ). Chứng minh a/ Xét OAD và OCB. (0.25đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> có: OA = OC (gt) O chung. OD = OB (gt) Do đó: OAD = OCB (c-g-c) (0.5đ) Suy ra AD = BC (0.5đ) b/ Xét IAB và ICD . . Có: ABI CDI (doOAD OCB ) AB = CD (Do OA = OC, OB = OD) BAI DCI (đđ) Do đó: IAB ICD (g-c-g) (0.5đ). Suy ra IA = IC, IB = ID (0.5đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>