Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Nghiên cứu một số tổ hợp gốc ghép thích hợp ở cây cam quýt tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ XUYẾN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TỔ HỢP GỐC GHÉP THÍCH HỢP
Ở CÂY CAM QUÝT TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Ngơ Xn Bình
Khoa CNSH & CNTP Trường ĐHNL-TN
2. TS Nguyễn Mai Thơm
Khoa Nông học-Trường ĐHNN-HN

Thái Nguyên - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.


Thái Nguyên , ngày

tháng

năm 2011

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Xuyến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi luôn
nhận đƣợc sự quan tâm của cơ quan, nhà trƣờng, sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cơ, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Ngơ Xn Bình, TS. Nguyễn Mai Thơm, những ngƣời đã tận tình
giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi thực hiện đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban lãnh đạo và các cán bộ nghiên cứu
của Khu công nghệ tế bào - ĐH Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho
tôi đƣợc thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các thầy cô giáo trong Khoa Nông
học, khoa CNSH và CNTP - Trƣờng ĐH Nông Lâm Thái Nguyên và các
đồng nghiệp đã tạo điều kiện, hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu để có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Nhân dịp này, tơi xin trân trọng cảm ơn tồn thể gia đình, bạn bè đã

ln đồng hành và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Xuyến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
Trang
PHÂN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích và yêu cầu ................................................................................... 2
2.1. Mục đích ............................................................................................. 2
2.2. Yêu cầu ............................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 4
1.2. Nguồn gốc, phân loại cây có múi ............................................................. 5
1.2.1. Nguồn gốc ........................................................................................ 5
1.2.2. Phân loại ........................................................................................... 6
1.3. Đặc điểm thực vật .................................................................................... 8
1.3.1. Bộ rễ ................................................................................................. 8
1.3.2. Thân, cành, lá ................................................................................... 9

1.3.3. Hoa, quả, hạt ................................................................................... 10
1.4. Yêu cầu sinh thái ................................................................................... 11
1.4.1. Nhiệt độ .......................................................................................... 11
1.4.2. Ánh sáng......................................................................................... 12
1.4.3. Nƣớc............................................................................................... 12
1.4.4. Đất và dinh dƣỡng .......................................................................... 13
1.5. Tình hình sản xuất, tiêu thụ quả ở Việt Nam và trên Thế giới ................ 15
1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trên Thế giới .................................... 15
1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ở Việt Nam ...................................... 20
1.6. Nghiên cứu về sâu bệnh hại và biện pháp phòng trừ .............................. 24
1.6.1. Sâu vẽ bùa (Phyllosnistis citrella) ................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

1.6.2. Ngài chích hút (Ophideres sp.)........................................................ 25
1.6.3. Ruồi đục quả (Ceratitis capitata và Dacus dorsalis) ........................ 25
1.6.4. Nhện ............................................................................................... 25
1.6.5. Bệnh Greening (bệnh vàng lá gân xanh, vàng bạc) ......................... 26
1.6.6. Bệnh loét cam quýt ......................................................................... 27
1.7. Nghiên cứu về chọn tạo, nhân giống ...................................................... 29
1.7.1. Một số cơ sở khoa hoc của chọn tạo giống cây ăn quả có múi ........ 29
1.7.1.1. Cơ chế di truyền tính trạng khơng hạt ở cây ăn quả có múi ...... 29
1.7.1.2. Hiện tƣợng đa phơi ở cây có múi và ứng dụng ......................... 30
1.7.2. Cơ sở khoa học của một số phƣơng pháp nhân giống cây có múi ... 32
1.7.2.1. Chọn lọc cây vật liệu khởi đầu và nhân giống vơ tính .............. 32
1.7.2.2. Cơ sở khoa học của phƣơng pháp ghép .................................... 33

Bảng 1.7. Gốc ghép và tính năng của gốc ghép ................................. 36
1.7.2.3. Cơ sở khoa học của phƣơng pháp giâm và chiết cành .............. 37
1.7.3. Một số thành tựu chọn tạo, nhân giống cây có múi ......................... 39
1.7.3.1. Trên thế giới ............................................................................ 39
1.7.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................. 41
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 44
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 44
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 44
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 44
2.3.1. Thí nghiệm 1 .................................................................................. 44
2.3.2. Thí nghiệm 2 .................................................................................. 45
2.3.3 Thí nghiệm 3 ................................................................................... 45
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 46
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 48
3.1. Ảnh hƣởng của các thời vụ ghép khác nhau đến sự tiếp hợp và sinh
trƣởng của một số dòng cam quýt trên gốc bƣởi chua ........................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

3.1.1. Ảnh hƣởng của thời vụ đến tỷ lệ sống của các tổ hợp ghép ............. 48
3.1.2. Ảnh hƣởng của thời vụ đến tỷ lệ nảy mầm của các tổ hợp ghép ...... 49
3.1.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của các thời vụ ghép đến động
thái tăng trƣởng chiều dài cành của các tổ hợp ghép ....................... 51
3.1.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến một số chỉ
tiêu sinh trƣởng của cây ghép 6 tháng tuổi ...................................... 53

3.2. Ảnh hƣởng của loại gốc ghép đến khả năng tiếp hợp và sinh trƣởng
của một số dòng cam quýt vào vụ Xuân. .............................................. 56
3.2.1. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ sống của một số dòng cam quýt trên 2
loại gốc ghép .................................................................................. 56
3.2.2. Ảnh hƣởng của các loại gốc ghép đến tỷ lệ nảy mầm của các tổ
hợp ghép ......................................................................................... 58
3.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của gốc ghép đến động thái tăng
trƣởng chiều dài cành ghép ............................................................. 60
3.2.3.1. Động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép của một số dòng
cam quýt trên gốc bƣởi chua ................................................... 60
3.2.3.2. Động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép của một số dòng
cam quýt trên gốc chấp ........................................................... 62
3.2.4. Ảnh hƣởng của gốc ghép đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng của
cây ghép (sau 6 tháng) .................................................................... 63
3.2.5. Ảnh hƣởng của sâu bệnh hại trên các tổ hợp ghép .......................... 68
3.2.6. Kết quả đánh giá tỷ lệ cây ghép đạt tiêu chuẩn xuất vƣờn ............... 71
3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến khả năng tiếp hợp và
sinh trƣởng của một số dòng bƣởi nhị bội và tam bội ........................... 73
3.3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến tỷ lệ sống
của cành ghép ................................................................................. 73
3.3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến tỷ lệ nảy
mầm của cành ghép ........................................................................ 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3


3.3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến động thái
tăng trƣởng chiều dài cành ghép. .................................................... 76
3.3.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến đặc điểm
sinh trƣởng cành ghép sau 6 tháng .................................................. 79
3.4. Kết quả nghiên cứu tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép đến một
số chỉ tiêu sinh trƣởng cành ghép của dịng XB-106 ............................. 81
3.4.1. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 1 tuổi
đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng cành ghép ...................................... 81
3.4.1.1. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 1
tuổi và đƣờng kính cành ghépsau 6 tháng ............................... 83
3.4.1.2 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép và
chiều dài cành ghép sau 6 tháng .............................................. 84
3.4.1.3. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép và
tỷ lệ số lá/số mắt lá của cành ghép sau 6 tháng ....................... 84
3.4.2. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3 tuổi
và một số chỉ tiêu sinh trƣởng cành ghép ........................................ 85
3.4.2.1. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3
tuổi và đƣờng kính cành ghép ................................................. 87
3.4.2.2 Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3
tuổi và chiều dài cành ghép ..................................................... 87
3.4.2.3. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3
tuổi và tỷ lệ số lá/số mắt lá ..................................................... 88
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................... 90
4.1. Kết luận ................................................................................................. 90
4.2. Đề nghị .................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO

World Trade Organization: Tổ chức thƣơng mại thế giới

NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TCN

Tiêu chuẩn ngành

pH

power of hydrogen: Chỉ số đo độ hoạt động của ion hidro (H+)

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations: Tổ
chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

BVTV

Bảo vệ thực vật

GAP

Good Agriculture Practice: Thực hành nông nghiệp tốt

IPM


Integrated pest management: Quản lý dịch hại tổng hợp

CAQ

Cây ăn quả

CS

Cộng sự

KHCN

Khoa học công nghệ

PCR

Polymerase Chain Reaction: Phản ứng chuỗi trùng hợp

ELISA

Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay: Kỹ thuật phát hiện
kháng ngun

ĐC

Đối chứng

TB


Trung bình

STT

Số tứ tự

NXB

Nhà xuất bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




0

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các loài cam quýt thực sự có ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ........ 8
Bảng 1.2: Sản lƣợng một số cây ăn quả có múi của thế giới và các châu lục . 18
Bảng 1.3: Diện tích một số cây ăn quả có múi của thế giới và các châu lục ... 18
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng bƣởi trên thế giới ...................... 19
Bảng 1.5: Tình hình sản xuất cam quýt giai đoạn 2002-2008 ........................ 21
Bảng 1.6: Tình hình sản xuất cam quýt ở các vùng năm 2008 ....................... 22
Bảng 1.7. Gốc ghép và tính năng của gốc ghép ............................................. 36
Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến tỷ lệ sống của
các tổ hợp ghép ............................................................................ 48
Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến tỷ lệ nảy mầm
của các tổ hợp ghép ..................................................................... 49

Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến một số chỉ
tiêu sinh trƣởng của cây ghép 6 tháng tuổi ................................... 54
Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của loại gốc ghép đến tỷ lệ sống của cành ghép .......... 57
Bảng 3.6: Ảnh hƣởng của loại gốc ghép đến tỷ lệ nảy mầm của cành ghép ... 59
Bảng 3.7: Động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc bƣởi chua ..... 60
Bảng 3.8: Động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc chấp ............. 62
Bảng 3.9: Kết quả ảnh hƣởng của gốc ghép đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng
của cây ghép (sau 6 tháng) ........................................................... 64
Bảng 3.10: Thời gian xuất hiện các loại sâu bệnh hại .................................... 69
Bảng 3.11: Mức độ sâu bệnh hại trên các tổ hợp ghép ................................... 70
Bảng 3.12: Số lƣợng và tỷ lệ cây ghép đạt tiêu chuẩn xuất vƣờn ................... 72
Bảng 3.13: Ảnh hƣởng của tuổi gốc đến tỷ lệ sống của cành ghép ................ 74
Bảng 3.14: Ảnh hƣởng của tuổi gốc đến tỷ lệ nảy mầm của cành ghép ......... 75
Bảng 3.15: Động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc bƣởi chua 1 tuổi. 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

Bảng 3.16: Động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc bƣởi chua 3 tuổi.... 77
Bảng 3.17: Ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng
của cành ghép sau 6 tháng .......................................................... 79
Bảng 3.18: Tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 1 tuổi và đặc điểm sinh
trƣởng cành ghép ........................................................................ 82
Bảng 3.19: Tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3 tuổi và sinh trƣởng
của cành ghép ............................................................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành dịng TN13 ............... 52
Hình 3.2: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép dòng XB - 4 ..... 52
Hình 3.3: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép dịng XB-106 ... 52
Hình 3.4: Đồ thị động thía tăng trƣởng chiều dài cành ghép bƣởi đỏ ............ 52
Hình 3.5: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc bƣởi chua..... 61
Hình 3.6: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép của một số
dòng cam quýt trên gốc chấp ...................................................... 62
Hình 3.7: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc bƣởi
chua 1 tuổi .................................................................................. 77
Hình 3.8: Đồ thị động thái tăng trƣởng chiều dài cành ghép trên gốc
ghép 3 tuổi .................................................................................. 78
Hình 3.9: Đồ thị phân tích tƣơng quan tuyến tính giữa đƣờng kính gốc
ghép 1 tuổi và đƣờng kính cành ghép ......................................... 83
Hình 3.10: Đồ thị phân tích tƣơng quan tuyến tính giữa đƣờng kính gốc
ghép1 tuổi và chiều dài cành ghép .............................................. 84
Hình 3.11: Đồ thị phân tích tƣơng quan tuyến tính giữa đƣờng kính gốc
ghép và tỷ lệ số lá/số mắt lá ........................................................ 85
Hình 3.12: Đồ thị tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3 tuổi và đƣờng
kính cành ghép ........................................................................... 87
Hình 3.13: Đồ thị tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3 tuổi và chiều
dài cành ghép .............................................................................. 88
Hình 3.14: Đồ thị tƣơng quan giữa đƣờng kính gốc ghép 3 tuổi và tỷ lệ
số lá/số mắt lá ............................................................................. 88


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

PHÂN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ăn quả có múi (Citrus) là những cây có giá trị dinh dƣỡng và cho
hiệu quả kinh tế cao, dễ sử dụng và đƣợc nhiều ngƣời ƣa chuộng. Ở Việt Nam
khi vấn đề lƣơng thực cơ bản đƣợc giải quyết, phát triển sản xuất cây ăn quả
đã và đang trở thành mũi nhọn kinh tế sau khi gia nhập WTO.
Hiện nay, nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc rất cao với những sản phẩm
quả không hạt, chất lƣợng ngon, dễ bảo quản, vận chuyển. Các sản phẩm quả
cam, bƣởi, quýt, không hạt có độ đƣờng cao vẫn phải nhập từ Thái Lan,
Trung Quốc để tiêu dùng trong nƣớc với số lƣợng rất lớn. Trƣớc nhu cầu của
sản xuất, tiêu thụ và chế biến cây có múi (citrus…) việc nghiên cứu các khâu
kỹ thuật bổ sung nhằm hồn thiện cơng tác tuyển chọn giống mới trƣớc khi
đƣa ra sản xuất là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn lớn đem lại hiệu
quả cho bà con nông dân vùng sản xuất hàng hóa cây ăn quả chất lƣợng cao.
Cây có múi có phổ thích nghi rộng, có thể trồng đƣợc ở nhiều nơi và
tạo nên những vùng quả đặc sản cho từng vùng sinh thái nhƣ bƣởi Diễn,
bƣởi Năm Roi, bƣởi Đoan Hùng, bƣởi Thanh Trà, bƣởi Phúc Trạch, cam
Vân Du, cam Xã Đồi, qt Bắc Sơn... Mỗi loại có hƣơng vị riêng đặc
trƣng cho các vùng miền của đất nƣớc và ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng
ƣa chuộng. Cây có múi đang trở thành cây ăn quả có ƣu thế trong sản xuất
quả tƣơi của các vùng kinh tế. Do đƣợc trồng trọt lâu đời cùng với kỹ thuật
trồng trọt, chăm sóc mang tính kinh nghiệm, sự phát sinh của sâu bệnh hại,
sự biến đổi của điều kiện thời tiết nên các vùng trồng cây có múi của nƣớc

ta đang đặt ra các vấn đề cần đƣợc quan tâm nhƣ: suy thoái giống, năng
suất, chất lƣợng giảm; quả sản xuất ra chƣa đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của
một loại quả hàng hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Để có cây giống tốt, đạt tiêu chuẩn, chất lƣợng quả đáp ứng đƣợc thị
hiếu của ngƣời tiêu dùng cần phải qua bình tuyển, xét chọn những cây đầu
dịng và có kỹ thuật nhân giống phù hợp để đạt đƣợc những tiêu chí riêng
nhƣ: Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, gốc ghép, cành ghép, mắt ghép, cành
chiết, bộ rễ, thân, lá …. (Bộ Nông nghiệp và PTNT 10TCN629-2006) [5].
Tuy nhiên trên thực tế đa số các cơ sở sản xuất giống cây ăn quả có múi đều
thiếu hẳn vƣờn cây đầu dòng, các kỹ thuật nhân giống theo kinh nghiệm dân
gian nên chất lƣợng cây con chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. Từ đó, gây ra nhiều
khó khăn và thiệt hai cho ngƣời sản xuất quả có múi. Trƣớc tình hình trên
chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số tổ hợp gốc ghép
thích hợp ở cây cam quýt tại Thái Nguyên”.
2. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích
Nghiên cứu một số tổ hợp gốc ghép trên cây cam quýt nhằm xác định
đƣợc tổ hợp gốc ghép thích hợp cho cơng tác nhân giống một số dòng cây
cam quýt tại Thái Nguyên.
2.2. Yêu cầu
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến khả năng tiếp hợp và
sinh trƣởng cành ghép của một số dòng cam quýt.
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của loại gốc ghép đến khả năng tiếp hợp và

sinh trƣởng cành ghép của một số dòng cam quýt .
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi gốc ghép đến khả năng tiếp hợp và
sinh trƣởng cành ghép của một số dòng cam quýt.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài đã giúp học viên vận dụng và củng cố những kiến thức đã học
trong sách vở vào trong thực nghiệm .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

- Giúp học viên trau dồi kinh nghiệm, nâng cao kỹ năng thực hành thí
nghiệm, thu thập và xử lí số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học.
- Kết quả nghiên cứu đã góp phần vào chuyên ngành cây ăn quả những
ý nghĩa khoa học mới về lĩnh vực cây có múi, xác định đƣợc một số tổ hợp
gốc ghép đem lại giá trị cao trong nghiên cứu, là tài liệu tham khảo có giá trị
và trong giảng dạy tại các trƣờng đại học và cao đẳng chuyên ngành.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài sẽ giúp đƣa ra những kiến nghị và đề xuất cho công tác chọn
tạo và nhân giống một số dịng cây có múi nghiên cứu nói riêng và cây ăn quả
có múi nói chung.
- Cung cấp thêm nguồn vật liệu cho cơng tác chọn tạo giống cây có múi
ở địa phƣơng.
- Có giá trị cho việc lựa chọn cây gốc ghép góp phần phát triển hàng
hóa cây có múi ở miền Bắc Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Cây có múi có cấu tạo hoa lƣỡng tính và là cây giao phấn nên các cây
trồng từ hạt (cây thực sinh) có tính biến dị lớn thƣờng khơng duy trì đƣợc
những đặc tính của cây mẹ. Vì vậy trong q trình sản xuất ngƣời nơng dân ít
khi nhân giống bằng phƣơng pháp gieo hạt mà đa phần là nhân giống vơ tính.
Qua các q trình di thực bằng nhân giống vơ tính nhiều giống duy trì đƣợc
một số đặc tính tốt của cây mẹ nơi ngun sản, ngồi ra nó cịn thể hiện một
số đặc tính tốt hơn. Các nhà chọn giống có kinh nghiệm chia phƣơng pháp
nhân giống vơ tính thành 2 dạng khác nhau:
+ Dạng thứ nhất là những cây nhân giống vô tính bằng cách ghép, chiết
cành, giâm cành, hoặc ni cấy invitro. Các thế hệ cây con này có cấu trúc di
truyền của quần thể phức tạp, mức độ dị hợp cao, phân li mạnh khi sinh sản
hữu tính nhƣng cây con cơ bản mang đặc tính di truyền của cây mẹ (Hoàng
Ngọc Thuận 2004) [29].
+ Dạng thứ hai là những cây nhân giống vơ tính có nguồn gốc phơi tâm
và sinh sản vơ phơi. Sự hình thành hạt vơ tính có chứa các phơi tâm hoặc sinh
sản vơ phơi là đặc tính quan trọng của đa số các lồi trong họ phụ cam qt.
Đa số các lồi cam qt có thể cho ra các cây mọc từ hạt vơ tính, có nguồn
gốc từ các tế bào sơma phơi tâm. Mặc dù cây con phôi tâm trên cơ bản biểu
hiện các đặc trƣng của cây mẹ, nhƣng có khả năng hình thành các dạng hình
khác nhau, những biến đổi này có thể là các biến dị sôma do kết quả trao đổi
chất của các giao tử đực và noãn mà thành, cũng có thể đƣợc hình thành trong

q trình dung hợp tế bào và do tác động của những điều kiện sinh thái
(Hoàng Ngọc Thuận 2004, Trịnh Duy tiến 1999) [29] [23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Trong thực tiễn sản xuất đa số ngƣời nông dân sử dụng phƣơng pháp
triết cành và ghép cành để nhân giống cây có múi. Ở hầu hết các vƣờn ƣơm
sản xuất kinh doanh cây giống họ cây có múi đều đƣợc nhân giống bằng kỹ
thuật ghép cây. Thông thƣờng, các giống đƣợc dùng làm gốc ghép thƣờng là
gốc bƣởi chua. Các cây ghép sinh trƣởng nhanh, phát triển tốt và sớm ra hoa
đậu quả. Đa số các cây con nhân giống bằng phƣơng pháp này giữ đƣợc
những đặc điểm của cây đầu dòng (Nguyễn Minh Châu 2005) [7].
1.2. Nguồn gốc, phân loại cây có múi
1.2.1. Nguồn gốc
Trên thế giới, cây có múi có lịch sử trồng trọt từ rất lâu đời. Cây có múi
đƣợc trồng ở vùng Đơng Nam châu Á cách đây khoảng 4.000 năm trƣớc
Công nguyên (Webber, 1967) [52].
Nhiều kết quả nghiên cứu cho rằng cam quýt đang đƣợc trồng hiện
nay đều có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đông Nam châu
Á. Tanaka (1979) đã vạch ra đƣờng ranh giới vùng xuất xứ của giống thuộc
chi Citrus từ phía Đơng Ấn Độ (chân dãy Hymalaya) qua Úc, miền Nam
Trung Quốc, Nhật Bản…. Hàn Ngạn Trực đời Tống trong “Quýt lục” đã
ghi chép về phân loại và các giống ở Trung Quốc. Điều này cũng khẳng
định thêm về nguồn gốc các giống cam chanh (Citrus sinensis Osbeck) và
các giống quýt ở Trung Quốc theo đƣờng ranh giới gấp khúc Tanaka. (Trần
Thế Tục 1998) [31].

Nhiều tác giả cho rằng nguồn gốc quýt Kinh (Citrus nobilis Lour) là ở
miền Nam Việt Nam. Thực tế ở Việt Nam ta từ bắc chí nam ở vùng nào cũng
có trồng cam sành với nhiều vật liệu giống với các tên địa phƣơng khác nhau
mà không nơi nào trên thế giới có nhƣ: cam sành Bố Hạ, cam sành Hàm Yên,
Yên Bái, Cam sen Yên Bái, Cam sen Đình Cả - Bắc Sơn, cam bù Hà Tĩnh…
(Trần Thế Tục, 1998) [31].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Nguồn gốc bƣởi trùm là ở tây Ấn Độ, còn nguồn gốc của bƣởi thì ở
Malaisia (theo Chawalit Nigomdhnm 1992). Sau đó đƣợc trồng rộng rãi ở
Trung Quốc, miền nam nƣớc Nhật, tây Ấn Độ, Địa Trung Hải, Mỹ. Theo Tơn
Thất Trình (1995) bƣởi có nguồn gốc ở Ấn Độ. Nhƣ vậy các tác giả trong và
ngoài nƣớc nghiên cứu về nguồn gốc thấy rằng: Bƣởi có nguồn gốc từ Ấn Độ,
Trung Quốc và các nƣớc Đông Nam Á thuộc vùng khí hậu nhiệt đới và Á
nhiệt đới nóng.
Giống cam Washington navel là có nguồn gốc từ Bahia, Brazil và có
thể là đột biến của giống cam ngọt “Seleta” đƣợc nhập nội vào Úc năm 1824,
ở Florida (Mỹ) năm 1835, California năm 1870 và từ Washington D.C
(Hartman.HK and Dele E. Kester Davies 1983) [43].
1.2.2. Phân loại
Vấn đề phân loại cam quýt đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu trong nhiều
thời kì khác nhau. Đầu tiên là Lines (1753) đã sắp xếp và đƣa giống Citrus
vào hệ thống thực vật học và chia thành 2 loài Citrus medica (L) và Citrus
aurantium (L). Sau đó là Gallenzio (1811), Dekaedol (1824), Bona Via
(1888-1890), Engle (1897), Swingle (1911 - 1916), Markovie (1921), Tanaka

(1927 - 1932), Luxe (1929- 1941), Dzukovskii (1971) và nhiều tác giả khác.
(Boun Keaua Vongsalath 2005) [6].
Trên thế giới hiện nay ngƣời ta sử dụng các hệ thống phân loại của
Swingle, Tanaka và Hogdson. Trong hệ thống phân loại công bố năm 1943
trong tác phẩm “ Citrus industry” Swingle chia cam quýt ra làm 16 lồi.
Tanaka chia thành 144 lồi, cịn Dzukovskii chia thành 157 loài (1971). Nhà
nghiên cứu cam quýt ngƣời Mỹ Hogdson, trên cơ sở phân tích, phê phán cả 2
hệ thống phân loại, tạo ra một hệ thống phân loại mới bao gồm 16 loài từ hệ
thống của Swingle và hơn 20 loài từ hệ thống của Tanaka (Hoàng Ngọc
Thuận 2004), (Trần Thế Tục và cs, 1998) [29] [31].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Sự phân loại cam qt khá phức tạp vì có các yếu tố nhƣ: vịng di thực
và khả năng thích ứng rộng, có rất nhiều giống (Cultivars) trong sản xuất và
các dạng con lai của giống này (Hybrids), hiện tƣợng hạt đa phôi, đột biến và
hiện tƣợng đa bội thể cũng là những nhân tố gây khó khăn cho phân loại cam
quýt. (Phạm Văn Côn, 1997)[9].
Cam quýt thuộc bộ cam quýt (Rutales), họ cam quýt (Rutaceae), đƣợc
phân chia làm 130 giống (genera) với những đặc điểm chung nhƣ cây có
mang tuyến dầu (chủ yếu phân bố ở lá), bầu lọc nối trên đài hoa, lá phần lớn
có đỉnh viền răng cƣa, quả thảo gồm 2 hay nhiều noãn bên trong, 130 giống
này nằm trong họ phụ khác nhau, trong đó họ phụ hoa hồng (Aurantirideae)
là có ý nghĩa nhất. Sự phân loại chi tiết hơn dƣới họ phụ Aurantirideae có tộc
Citereae (28 giống) và tộc phụ Citrnae (13 giống), 3 nhóm: “tiền cam quýt”,
“gần cam quýt”, và nhóm “cam quýt thực sự” (True Citrus group) đƣợc phân

bố từ Citreace và tộc phụ Citrnae (Trần Nhƣ Ý, Đào Thanh Vân, 2000) [34].
Cam quýt gồm 100 đến 160 loài (Specias) khác nhau, Tanaka quan sát
thực tiễn sản xuất và cho rằng các giống (Cultivars) cam quýt quả trong quá
trình trồng trọt đã biến dị trở thành giống mới. Ông quan sát ghi chép tỷ mỉ đặc
điểm hình thái của các giống đã biến dị này và phân chúng thành một loài mới
hoặc giống mới có tên khoa học với tên khoa học đƣợc bắt đầu bằng tên giống
hoặc loài đã sinh ra chúng và kết thúc bằng chữ Horticulturre. Tanaka, Swingle
đã phân chia cam quýt ra thành 16 loài tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn phải
dùng bảng phân loại của Tanaka để gọi tên các giống cam quýt vì bảng phân
loại này chi tiết đến từng giống. Có 10 lồi quan trọng nhất trong nhóm True
Citrus group và nhóm con lai đƣợc liệt kê ở bảng bảng sau và một số nhóm
con lai phổ biến, đây là những lồi đƣợc trồng phổ biến và có ý nghĩa với con
ngƣời, có thể đƣợc mô tả nhƣ sau (Vũ Công Hậu, 2000; Đƣờng Hồng Dật
2003) [17] [12].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Bảng 1.1: Các lồi cam qt thực sự có ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất

STT

Tên loài

Tên tiếng anh

Tên tiếng

việt

1

C.sisnensis Osbeck

Sweets Orange

Cam ngọt

2

C.aurantium L

Sour Orange

Cam chua

3

C.reticulata Blanco

Mandarin

Quýt

4

C.limon Osbreck


Lemon

Chanh núm

5

C.medica L

Citron

Chanh yên

C.aurantifolia

6

Swingle

Lime

Chanh

vỏ

mỏng

7

C.trifolia L


Trioliate

Chanh đắng

8

C.grandis L

Shadock

Bƣởi

9

C.paradishi L

Pomelo

Bƣởi chùm

Kumquat

Quất

10

C.fortunenna
Swingle

1.3. Đặc điểm thực vật

1.3.1. Bộ rễ
Nhìn chung, cam qt có bộ rễ ăn nơng. Theo V. P. Ekimop (Nga) thì
biểu bì của rễ non có nấm cộng sinh. Nấm có tác dụng tốt cho rễ cam qt
nhƣ vai trị của lơng hút với các cây trồng khác. Sự phân bố của rễ cam quýt
phụ thuộc vào đặc tính của giống, mực nƣớc ngầm, chế độ canh tác, chăm
bón, nhƣng nhìn chung rễ cam qt ăn nông từ 0 - 30cm. Bộ rễ cam quýt hoạt
động mạnh vào 3 thời kỳ (Trần Nhƣ Ý, Đào Thanh Vân, 2000) [34]:
- Trƣớc khi ra cành xuân (từ tháng 2 đến tháng 3)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Sau khi rụng quả sinh lý đợt đầu đến lúc cành hè xuất hiện (từ tháng 6
đến tháng 8)
- Sau khi cành mùa thu đã sung sức (khoảng tháng 10)
1.3.2. Thân, cành, lá
- Thân, cành: cam quýt có đặc điểm là (tự rụng ngọn) sau khi cành phát
triển đến mức nhất định thì ngừng lại lúc đó ngọn và có khi cả 1 - 2 mầm phía
dƣới sẽ rụng đi hiện tƣợng này liên tục xảy ra trong các đợt lộc làm cho cam
qt khơng có thân chính rõ rệt, cành lá rậm rạp, đây là cơ sở cho việc cắt tỉa
hàng năm.
Một năm cam quýt ra nhiều đợt cành
+ Cành xuân ra vào tháng 2, 3, 4 là cành mang hoa và quả, cành thƣờng
ngắn, mật độ lá dầy thích hợp để lấy mắt ghép, ghép vào vụ thu.
+ Cành hè đƣợc mọc ra từ cành xuân cùng năm thƣờng ra vào tháng 5 7 là cành dài nhất, cành có mật độ lá thƣa và to.
+ Cành thu: ra vào tháng 8, 9 phát sinh ra chủ yếu từ cành xuân và cành

hè cùng năm.
+ Cành đông: ra vào tháng 11 - 12 thƣờng sinh ra trên cành quả vô hiệu
cành đông là cành yếu nhất trên các loại cành.
Cành cam quýt đƣợc phân chia làm 3 loại:
+ Cành mẹ: Là cành sinh ra cành quả. Nó có thể là cành xuân, hè, thu
năm trƣớc. Qua theo dõi cho thấy tuỳ theo giống, thƣờng cành thu hoặc cành
hè làm cành mẹ thì số cành quả nhiều và tỷ lệ đậu quả cao.
+ Cành dinh dƣỡng: Cành không ra hoa, quả, chỉ có lá xanh, có nhiệm
vụ là quang hợp, thực ra giữa cành mẹ và cành dinh dƣỡng khơng có giới hạn
rõ, năm nay là cành dinh dƣỡng, sang năm có thể là cành mẹ. Thuộc loại cành
dinh dƣỡng có một loại cành đặc biệt thƣờng mọc vào mùa hè đó là “cành
vƣợt”. Cành này mọc từ trong thân chính đâm thẳng ra, dài 30cm đến 1,5m,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

có gai dài và to, đốt lá dài, lá to màu xanh nhạt. Khi cịn nhỏ có thể lợi dụng
loại cành này để tạo tán hoặc khi cây già yếu cần phục tráng cho cây. Còn đối
với cam kinh doanh thì cắt bỏ tránh cho cây khỏi rụng quả và bớt sâu bệnh.
+ Cành quả: Tuỳ giống cam quýt mà cành quả có độ dài từ 3 - 25cm,
thơng thƣờng từ 3 - 9cm. Cành quả có lá thƣờng đậu quả tốt hơn cành quả
khơng có lá. Cành quả phần lớn ra trong mùa xuân (Trần Nhƣ Ý, Đào Thanh
Vân, 2000) [34].
- Lá: Theo quan điểm tiến hố thì cam qt vốn có lá kép. Dấu vết cịn
lại là eo lá dƣới gốc lá đơn. Eo lá là đặc điểm để phân biệt các giống. Tuổi thọ
của lá thay đổi tuỳ điều kiện khí hậu và điều kiện dinh dƣỡng của cây. Ở Việt
Nam trung bình tuổi thọ của lá từ 15 - 24 tháng, ở vùng Á nhiệt đới có thể kéo

dài hơn. Những lá hết thời kỳ sinh trƣởng sẽ rụng rải rác trong năm, ở nƣớc ta
rụng nhiều vào mùa đông. Tuỳ theo giống và mùa lá có thể khác nhau về hình
dạng, độ lớn, màu sắc… Lá có quan hệ chặt chẽ với sản lƣợng, nhất là với
trọng lƣợng quả. Theo nghiên cứu trên cam Washington Navel (Mỹ) thấy:
Nếu có 10 lá /quả thì quả nặng 70g, nếu có 35 lá/quả thì quả nặng 120g, nếu
có 50 lá/quả thì quả nặng 180g (Trần Nhƣ Ý, Đào Thanh Vân, 2000) [34].
1.3.3. Hoa, quả, hạt
- Hoa: công thức hoa: K5 C5A(20 - 40)G(8 - 15)
Là loại hoa đầy đủ, hoa thƣờng ra đồng thời với cành non và thƣờng ra
rộ. Một cây cam có thể nở tới 60.000 hoa nhƣng chỉ cịn 1% đậu quả là có
thể đạt sản lƣợng 100kg/cây. Vì vậy hoa thƣờng rụng nhiều, có giống u
cầu thụ phấn nhƣng cũng có giống khơng thụ phấn cũng đậu quả nhƣ cam
Navel. Thông thƣờng tỷ lệ đậu quả của cam quýt là 3 - 11% (Bùi Huy Đáp,
1960) [13].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

- Quả: thuộc loại quả mọng khi còn xanh chứa nhiều acid đến khi chín
thì lƣợng acid giảm, hàm lƣợng đƣờng và chất tan tăng lên. Cấu tạo quả gồm
2 phần: vỏ ngoài và vỏ giữa.
Phần vỏ ngoài: gồm lớp biểu bì trên là biểu bì của tử phịng do các tế
bào có chất sừng dày hình thành xen kẽ có các khí khổng.
Phần vỏ giữa gồm 2 lớp: lớp sắc tố và lớp trắng.
+ Lớp sắc tố do mấy chục tầng tế bào chứa nhiều sắc tố hợp thành một
lớp mỏng. Khi quả còn xanh nhờ diệp lục mà quả có thể quang hợp đƣợc. Khi

quả già và chín thì quả có màu vàng hoặc đỏ.
+ Lớp trắng: Dƣới lớp sắc tố là lớp trắng (lớp cùi) lớp này có thể màu
trắng, màu vàng hoặc màu hồng nhạt, độ dày của lớp trắng thay đổi tuỳ giống.
Sự phát triển của quả trải qua hai đợt rụng quả sinh lý:
+ Đợt 1: sau khi ra hoa khoảng một tháng (tháng 3 - tháng 4) quả còn
nhỏ khi rụng mang theo cả cuống.
+ Đợt 2: khi quả đạt đƣờng kính 3 - 4cm (cuối tháng 4) quả rụng không
mang theo cuống.
- Hạt: tuỳ theo giống mà có sự khác nhau về kích thƣớc, số lƣợng, màu
sắc phơi hạt. Các loại quả có múi phần lớn là hạt đa phơi, riêng bƣởi là hạt
đơn phôi (Trần Nhƣ Ý, Đào Thanh Vân, 2000) [34]
1.4. Yêu cầu sinh thái
1.4.1. Nhiệt độ
Cây cam quýt có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới nóng ẩm, vì vậy chúng ƣa
khí hậu ấm, nhƣng do có phạm vi phân bố rộng, cho nên một số loài chịu đƣợc
nhiệt độ thấp. Phần lớn cam quýt sinh trƣởng trong phạm vi nhiệt độ 12 - 390C.
Quýt sinh trƣởng thích hợp nhất ở nhiệt độ 25 - 270C, cam sinh trƣởng tốt ở
nhiệt độ 23 - 290C. Một số lồi có thể chịu đƣợc nhiệt độ - 50C trong thời gian
ngắn. Quýt Unshiu chỉ bị hại chết khi nhiệt độ xuống đến - 110C, cam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Washingtơn Navel bị hại khi nhiệt độ khơng khí - 90C. Những giống thích
ứng với điều kiện nhiệt độ thấp thƣờng có phẩm vị ngon, hấp dẫn, mã quả
đẹp. Ở nhiệt độ 400C với thời gian kéo dài nhiều ngày, cây ngừng sinh trƣởng,
lá rụng, cành bị khô héo. Tuy vậy, có những giống chỉ bị hại khi nhiệt độ

khơng khí lên đến 50 - 570C (Đƣờng Hồng Dật, 2003) [12].
Nhìn chung những vùng có nhiệt độ bình qn hàng năm > 17 0C có thể
trồng cam quýt. Ở Việt Nam trừ một số vùng có sƣơng muối kéo dài, cịn các
vùng khác đều có thể phù hợp với cây cam (Trần Nhƣ Ý, Đào Thanh Vân,
2000) [34].
1.4.2. Ánh sáng
Cây cam qt thích hợp với ánh sáng có cƣờng độ 10.000 - 15.000 lux
(tƣơng ứng với 16 - 17h trong ngày mùa hè ở nƣớc ta), cam quýt ƣa ánh sáng
tán xạ, không ƣa ánh sáng trực xạ. Nhƣng không nên trồng dƣới các bóng cây
to, bởi vì trong điều kiện này cam quýt thƣờng bị nhiều loài sâu bệnh gây hại.
Muốn có ánh sáng tán xạ cho chúng cần bố trí mật độ trồng dày hợp lý và
vƣờn cam qt cần bố trí những nơi thống và tránh nắng. Đặc biệt ở các
vùng đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi phía Bắc nƣớc ta cần chú ý
đến điều này vì các vùng này sâu bệnh thƣờng gây hại nặng cho cam quýt.
Các giống cam quýt khác nhau có yêu cầu khác nhau về ánh sáng: Cam cần
nhiều ánh sáng hơn quýt, quýt cần nhiều ánh sáng hơn chanh (Nguyễn Thị
Minh Phƣơng, 2007) [20].
1.4.3. Nước
Ẩm độ khơng khí là một yếu tố khá quan trọng ảnh hƣởng đến sinh
trƣởng của cam qt, khi ẩm độ khơng khí cao làm cây ít thốt hơi nƣớc, ít
tiêu hao năng lƣợng cho quá trình hút nƣớc. Nếu ẩm độ quá cao sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho bệnh hại phát triển nhƣ bệnh thối gốc, bệnh ghẻ, bệnh rám
quả do nấm, ẩm độ quá cao sẽ hấp thu nhiều tia tử ngoại làm màu sắc cam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13


quýt ít tƣơi thắm hơn, nhiệt độ cùng với ẩm độ quá cao làm quả phồng xốp
chất lƣợng kém. Ẩm độ khơng khí phù hợp nhất vào khoảng 70 - 75% (Phạm
Thị Chữ, 1996; J. Saunt, 1990) [8] [50].
Nƣớc rất cần cho cam quýt đặc biệt vào các giai đoạn ra chồi, ra hoa và
quả đang đậu vào cuối tháng 2 đầu tháng 3 và giai đoạn phình quả đến khi
quả chuẩn bị chín. Lƣợng mƣa thích hợp cho trồng cam quýt là từ 1000 2400 mm/năm, tối thuận là 1200 mm (Saunt, 1990) [49]. Các vùng trồng cam
quýt trên thế giới để có sản lƣợng cao đều có các phƣơng pháp tƣới hợp lý
không phụ thuộc vào nƣớc trời. Ở những vùng trồng cam quýt có kỹ thuật cao
ngƣời ta có thể dùng biện pháp tƣới nƣớc để điều khiển sự phân hoá hoa, tỷ lệ
nở hoa, hoa nở sớm hoặc muộn và đặc biệt là chất lƣợng quả.
1.4.4. Đất và dinh dưỡng
- Đất đai: Các yếu tố đất đai quan trọng khi lựa chọn đất trồng cam quýt
đó là tầng sâu đất, đất rễ thoát nƣớc, mực nƣớc ngầm sâu hoặc mực nƣớc
ngầm ổn định. Mực nƣớc ngầm trong đất nếu hơi cao một chút nhƣng ổn định
không lên xuống thất thƣờng thì cũng ít ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng của
cam quýt. Mực nƣớc ngầm đảm bảo an toàn cho cây phải tối thiểu sâu 1,5 m
dƣới mặt đất. Độ pH thích hợp với sinh trƣởng của cam quýt từ 5,5 - 6,5, đất
quá chua sẽ có nhiều dinh dƣỡng bị rửa trơi, và cũng có thể gây ngộ độc một
số nguyên tố nhƣ đồng (Cu). Đất quá kiềm làm cây khó hút một số nguyên tố
nên có bảng hiện thiếu kẽm (Zn), sắt (Fe). Nhìn chung đất phù hợp với cam
quýt là đất phù sa, phù sa cổ, đất bồi tụ, đất đỏ bazan, đất mùn đá vôi (Phạm
Thị Chữ,1996; J. Saunt, 1990) [7] [49]. Đất có hàm lƣợng mùn cao, tỷ lệ
khống cân đối sẽ là loại đất phù hợp với trồng cam quýt.
- Dinh dƣỡng: để phát triển tốt cam, quýt cần đƣợc cung cấp đầy đủ và
cân đối các nguyên tố dinh dƣỡng đa lƣợng N, P, K cũng nhƣ các nguyên tố
vi lƣợng Cu, Mg, B.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14

+ Đạm (N): là ngun tố có vai trị quyết định đối với năng suất và
phẩm chất quả. Đạm xúc tiến sự phát triển thân cành lá, thúc đẩy việc hình
thành lộc mới trong năm. Nhiều đạm q mức có ảnh hƣởng xấu đến chất
lƣợng quả: quả to, vỏ dày, phẩm chất kém, quả lên mã chậm, màu sắc quả
đậm hơn bình thƣờng, hàm lƣợng vitamin C trong quả giảm. Thiếu đạm lá
mất diệp lục ngả sang màu vàng, nhánh quả nhỏ mảnh, lá bị rụng, nhánh dễ
chết khô, quả nhỏ, vỏ mỏng, năng suất cây giảm. Ở nƣớc ta cây hấp thu
đạm quanh năm nhƣng mạnh nhất là vào những tháng trời ấm từ tháng 2
đến tháng 12.
+ Lân (P): rất cần cho q trình phân hố mầm hoa. Thiếu lân cành lá
sinh trƣởng kém, lá rụng nhiều, rễ khơng phát triển đƣợc. Lân có tác dụng làm
giảm hàm lƣợng acid trong quả, nâng cao tỷ lệ đƣờng/acid làm cho hƣơng vị
quả thơm ngon, giảm hàm lƣợng vitamin C, vỏ quả mỏng, trơn, lõi quả chặt
không rỗng, màu sắc quả hơi kém nhƣng chuyển mã nhanh.
+ Kali (K): rất cần cho cam, quýt khi cây ra lộc non và vào thời kỳ
quả phát triển mạnh. Kali có ảnh hƣởng lớn đến năng suất và phẩm chất
quả. Cây đƣợc bón đủ kali quả to, ngọt, chóng chín, chịu đựng cao trong
khi cất giữ và vận chuyển. Tuy nhiên nếu thừa kali trong lá, trong cây thì
cành lá sinh trƣởng kém, đốt ngắn, cây khơng lớn đƣợc. Trong đất nếu có
nhiều kali sẽ ngăn trở quá trình hấp thu Ca, Mg làm cho quả tuy to nhƣng
mẫu mã xấu, vỏ dày, thịt quả thơ.
+ Magiê (Mg): có ảnh hƣởng rất lớn đến năng suất cây có múi. Các
nguyên tố vi lƣợng khác nhau B, Fe, Cu, Zn, Mn ít nhiều đều có ảnh hƣởng
đến năng suất và phẩm chất quả. Tuỳ thuộc vào loại đất, mức độ thiếu hụt của
các nguyên tố vi lƣợng nói trên mà mức độ ảnh hƣởng đến năng suất và chất
lƣợng quả nhiều hay ít. Bón đầy đủ phân chuồng và phân hữu cơ có thể khắc


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×