Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp quản trị kinh doanh giải pháp nâng cao dịch vụ tại công ty điện lực Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 45 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

CHƯƠNG 1 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CƠNG TY
ĐIỆN LỰC TP HCM
1. Vài nét về Công ty Điện Lực TP HCM:
Tổng cơng ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh là công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Tập đoàn Điện lực Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ.
-

Tên tiếng Việt: Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh;

-

Tên tiếng Anh: HOCHIMINH CITY POWER CORPORATION;

-

Tên viết tắt: EVN HCMC;

-

Năm thành lập: 1976

-

Giám đốc quản lý: Ông Lê Văn Phước

-


- Logo:

-

Slogan: EVN- THẮP SÁNG NIỀM TIN

-

Địa chỉ: 12 Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Đakao - Quận 1 – Tp. Hồ
Chí Minh.

-

Điện thoại: (84.8) 2220 1177 - 2220 1188 - 2220 1199

-

Fax:(84.8) 2220 1155 - 2220 1166

-

email:

-

Website:

-

Mã số thuế: 0300951119


-

Quyết định thành lập số: 768/QĐ-BCT. Ngày 05-02-2010.

2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty:
2.1. Q trình hình thành của cơng ty Điện lực TP HCM:
Cơng ty Điện lực Thành Phố Hồ Chí Minh tiền thân là Sở Quản Lý và Phân
Phối Điện Thành Phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 7 tháng 8 năm 1976
là một đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực Miền Nam thuộc Bộ Điện và Than.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

1


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Ngày 21/12/1977 Bộ trưởng Bộ điện và Than ban hành Quyết định số
2479/ĐT/TCCB3 về việc chuyển các khu khai thác thành các chi nhánh điện và
hạch toán kinh tế trong nội bộ của sở, được sử dụng con dấu riêng.
- Ngày 09/05/1981 Bộ Điện lực đổi tên các Cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ
Điện lực: Công ty Điện lực Miền Nam thành Công ty Điện lực 2 và Sở quản lý và
phân phối điện TP Hồ Chí Minh đổi thành Sở Điện lực TP Hồ Chí Minh.
- Ngày 08/7/1995 Bộ Năng Lượng quyết định thành lập Doanh nghiệp Nhà
nước Công ty Điện lực TP Hồ Chí Minh trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt
Nam
- Ngày 05/02/2010 Bộ Công thương ban hành quyết định số 768/QĐ-BCT

về việc thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay Tổng cơng ty Điện lực TP Hồ Chí Minh đã đạt chứng chỉ ISO
9001:2000 và 15 Công ty Điện lực trực thuộc, Công ty TNHH MTV Thí nghiệm
điện, Cơng ty TNHH MTV Vật tư - Vận tải cũng đã được cấp chứng nhận ISO
9001:2000.

2.2. Quá trình phát triển của nghành điện thành phố Hồ Chí
Minh:
Giai đoạn 1: Trước năm 1975, lưới điện miền Nam trước đây được phát
triển chủ yếu ở khu vực đô thị. Trung tâm điện lực lớn nhất lúc ấy là Nhà máy
điện Chợ Quán do Pháp xây dựng năm 1923, chạy than và chuyển sang chạy dầu
năm 1972. Năm 1960, sản lượng điện toàn miền Nam đạt 286,7 triệu kWh.
Nguồn thủy điện Đa Nhim cơng suất 160 MW ln trong tình trạng quá tải hoặc
gián đoạn trong quá trình truyền tải. Nhà máy điện Thủ Đức đã lắp đặt thêm máy
phát điện diesel công suất 18MW.
Năm 1964 – 1974: tuy tổng công suất lắp đặt các nguồn thủy điện, nhiệt
điện diesel, tua bin khí ở miền Nam là 801,3 MW nhưng phân bố khơng đều trên
tồn miền nam, cơng suất thực tế khi tiếp quản vào năm 1975 tồn miền Nam chỉ
cịn 481 MW.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

Giai đoạn 2 (từ năm 1976 -1987): 7/8/1976 Sở Quản lý và Phân phối điện

thành phố Hồ Chí Minh được thành lập, có 4 chi nhánh với khối lượng vận hành
gồm 632 km đường dây trung thế 15 KV; 415 km cáp ngầm 15 KV và 6,6 KV;
950 km lưới điện hạ thế và 1824 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 639
MVA. Năm 1978, phát triển lưới điện quốc gia ra khu vực ngoại thành đã được
triển khai nhằm phục vụ các trạm bơm tưới tiêu và một phần phục vụ thắp sáng
sinh hoạt góp phần phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn.
Giai đoạn 3 (1988 -1995): Năm 1987, Sở Điện Lực thành phố thực hiện
chương trình cải tạo lưới điện với chủ đề "Phục hồi đẳng cấp và phát triển lưới
điện để đón nguồn điện Trị An".
Từ 1988 - 1990, Sở Điện Lực thành phố đã thực hiện cải tạo và xây dựng
mới 338 km đường dây trung thế, 381 km đường dây hạ thế, 1663 trạm biến thế
với tổng dung lượng máy biến áp tăng thêm 238 MVA,... Tuy nhiên, nguồn điện
Trị An bị căng thẳng cao độ vào 6 tháng mùa khô. Ngành Điện đã xây dựng Nhà
máy tuabin khí hỗn hợp tại Bà Rịa, Nhà máy Thủy điện Thác Mơ, Thủy điện
Vĩnh Sơn với tổng công suất nguồn tăng thêm cho khu vực miền Nam là 316
MW. Đồng thời, đường dây siêu cao áp 500KV Bắc Nam cũng đã được xây dựng
trong một thời gian ngắn kỷ lục, nhằm đưa lượng điện thừa từ phía Bắc vào miền
Nam.
Giai đoạn 4 (từ năm 1996 đến nay): Điện năng được xác định là một
ngành kinh tế mũi nhọn, có vai trị quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước. Năm 1998, sản lượng điện thương phẩm bình quân đầu
người đạt trên 800 kWh/người/năm, năm 2000 là trên 1000 kWh/người/năm, năm
2003 là gần 1350 kWh/người/năm. Năm 2004 là 9 tỷ kWh. Sản lượng điện ngày
cực đại là 31.54 triệu KWh, tương ứng với cơng suất cực đại tồn hệ thống là
1.655,7 MW. Tỷ lệ tổn thất điện năng liên tục giảm xuống dần và nay chỉ còn
dưới 9%. Khả năng phân phối của lưới điện tăng từ 650 MW năm 1995 và hiện
nay là 1700 MW. Cơng ty đã hồn tất chương trình điện khí hố vào năm 1998.
Năm 1996, Cơng ty tiếp nhận quản lý thêm lưới điện đến 110 KV, lưới điện
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b


3


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

Thành phố từng bước được cải tạo, theo những tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến,
ngang tầm khu vực.

3. Chức năng, Nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động:
3.1. Chức năng:
-

Tiến hành các hoạt động đầu tư xây dựng và sản xuất kinh doanh, ký kết các
hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định
của pháp luật nhằm đảm bảo cung cấp điện phục vụ cho kinh tế - xã hội của
Thành phố Hồ Chí Minh;

-

Trực tiếp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật. Các
quan hệ kinh tế giữa Tổng công ty với các đơn vị thành viên và các doanh
nghiệp khác được thực hiện thông qua hợp đồng theo quy định của pháp luật;

-

Đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết; chi phối các công ty con trên cơ
sở tỷ lệ chiếm giữ vốn điều lệ của các cơng ty đó theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này;


-

Thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà
nước tại các công ty con, công ty liên kết;

-

Thực hiện những công việc khác do EVN và các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao.

3.2. Nhiệm vụ:
-

Cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh là doanh nghiệp nhà nước có trách
nhiệm phân phối và kinh doanh điện năng trên địa bàn thành phố, với phương
châm: “Chất lượng ngày càng cao, dịch vụ ngày càng hoàn hảo”, Nghành
điện là “Độc quyền nhưng không cửa quyền”.

-

Đầu tư và đổi mới nhiều mặt: từ cơ sở vật chất đến nâng coa trình độ của
người làm công tác kinh doanh – dịch vụ khách hàng nhằm đáp ứng được nhu
cầu điện năng của thành phố và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn..

-

Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu trở thành nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông tốt nhất, là lựa chọn hàng đầu của khách hàng sử dụng
dịch vụ viễn thông.


3.3. Lĩnh vực hoạt động:
Hoạt động phân phối điện theo giấy phép hoạt động điện lực;
-

Sản xuất và kinh doanh điện năng, sửa chữa thiết bị điện; Thí nghiệm, hiệu
chỉnh thiết bị điện;

-

Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị điện, các dịch vụ khác
liên quan tới ngành điện;

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

4


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

-

Tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát thi công và xây lắp các cơng trình đường
dây và trạm biến điện đến cấp điện áp 500kV;

-

Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình điện đến cấp điện áp

500kV;

-

Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng;

-

Đại lý dịch vụ viễn thông công cộng;

-

Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị viễn thông và công nghệ thông
tin;

-

Tư vấn đầu tư xây dựng dự án viễn thông công cộng, dự án cơng nghệ thơng
tin;

-

Xây lắp các cơng trình viễn thông và công nghệ thông tin; Dịch vụ cung cấp
thông tin lên mạng Internet; Quản lý vận hành hệ thống mạng viễn thông và
công nghệ thông tin;

-

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về quản lý vận hành, sửa chữa lưới
điện, thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin;


-

Kinh doanh bất động sản, cho thuê tài sản;

-

Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, du lịch; tổ chức hội nghị, hội thảo; cho thuê
văn phòng; Kinh doanh dịch vụ bán đấu giá tài sản; Dịch vụ quảng cáo
thương mại;

-

Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế;

-

Đầu tư tài chính và kinh doanh vốn trong và ngoài nước; hoạt động tài chính,
chứng khốn, ngân hàng, bảo hiểm;

-

Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức bộ máy và các nguồn lực của Công ty:
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

5



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

GVHD: Thầy Võ Phúc

6


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

4.2. Chức năng của các phòng ban:
- Văn phòng: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác hành chính, văn thư, lưu trữ và quản trị, chăm sóc y tế.
- Bộ phận kiểm tốn nội bộ:


Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, tính chính xác và trung thực
trong quản lý, điều hành họat động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế tóan, báo
cáo tài chính của Tổng Cơng ty dựa trên cơ sở các văn bản, chính sách , chế
độ của nhà nước và các chính sách, quy chế, quy trình, quy định, quyết định
của EVN, EVN HCMC đã ban hành.



Xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thơng tin kinh tế, tài chính của

báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn quản trị trước khi trình ký duyệt.



Đánh giá việc thực hiện các quy chế nội bộ, kiểm tra tính hữu hiệu
của hệ thống kiểm sốt nội bộ, thực thi cơng tác tài chính kế tốn.

- Ban Tổ chức và Nhân sự: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ
đạo, điều hành công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo phát triển nguồn nhân
lực, đổi mới và phát triển doanh nghiệp, cổ phần hoá , lao động tiền lương, chế
độ bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, thi đua và khen thưởng .
- Ban Kế hoạch: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo, điều
hành công tác kế hoạch hàng năm, dài hạn, qui hoạch và chiến lược phát triển
toàn diện, bao gồm tất cả các lĩnh vực hoạt động của EVN HCMC như kinh
doanh điện, viễn thơng, tài chính, tư vấn; đầu tư phát triển; đầu tư tài chính... và
cơng tác thống kê kết quả hoạt động trong các lĩnh vực này.
- Ban Tài chính Kế tốn: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo
và điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch tốn kế tốn của EVN HCMC
tn thủ theo đúng pháp luật, các qui định của Nhà Nước, các Bộ ngành liên
quan, Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhằm đạt hiệu quả trong việc quản lý, sử
dụng, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà Nước và Tập đoàn Điện lực Việt Nam
giao.
- Ban Thanh tra Bảo vệ: Tham mưu giúp Tổng giám đốc trong việc chỉ
đạo, điều hành, giám sát công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết đơn thư khiếu
nại, tố cáo, công tác bảo vệ và cơng tác quốc phịng của Tổng Cơng ty, bảo vệ an
toàn cơ quan, đơn vị, giữ vững đoàn kết nội bộ, nâng cao kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, góp phần bảo vệ và nâng cao
uy tín, thương hiệu Tổng Cơng ty.
- Ban Pháp chế: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo, điều
hành công tác pháp chế, những vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động của Tổng

Công ty ( EVN HCMC), bảo vệ quyền và lợi ích pháp lý của EVN HCMC; đảm
bảo tuân thủ theo pháp luật, nâng cao hiệu lực quản lý của Tổng Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

7


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Ban quan hệ cộng đồng: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ
đạo, điều hành công tác quan hệ cộng đồng, thi đua, thông tin tuyên truyền, công
tác truyền thống của EVN HCMC, xây dựng và phát triển thương hiệu, văn hoá
doanh nghiệp trong EVN HCMC.
- Ban Quan hệ quốc tế: Tham mưu giúp Chủ tịch EVN EVN HCMC,
Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác quan hệ với các đối tác nước
ngoài trong việc thu xếp nguồn vốn nước ngoài, vay vốn Hỗ trợ Phát triển chính
thức (ODA), hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, chương trình hợp tác đào tạo
với nước ngồi và các quan hệ quốc tế khác...
- Ban Kỹ thuật: Tham mưu giúp Ban Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo điều
hành công tác quản lý vận hành và quản lý kỹ thuật nguồn, lưới điện và các vấn
đề kỹ thuật có liên quan trong công tác hoạch định chiến lược khoa học công
nghệ và phát triển hệ thống điện của EVN HCMC.
- Ban Quản lý Đầu tư: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo,
điều hành công tác đầu tư xây dựng các dự án bao gồm lập, thẩm định, trình
duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự tốn đầu tư xây dựng; Công tác quản lý tiến độ,
chất lượng xây dựng các dự án điện và các dự án khác của EVN HCMC từ giai
đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng .
- Ban Kinh doanh: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý, chỉ đạo, điều

hành công tác kinh doanh điện năng trong EVN HCMC.
- Ban Viễn thông và Công nghệ thông tin: Tham mưu giúp Tổng giám đốc
quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác đầu tư xây dựng, vận hành, kinh doanh và chiến
lược phát triển viễn thông và công nghệ thông tin của HCMPC.
- Ban Quản lý Đấu thầu: Tham mưu cho Ban Giám đốc HCM EVN trong
việc chỉ đạo điều hành và thực hiện công tác quản lý đấu thầu trong tồn Tổng
Cơng ty.
- Ban Vật tư và Xuất Nhập khẩu: Ban Vật tư và Xuất nhập khẩu là bộ

phận tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc chỉ đạo, điều hành công tác mua
sắm, cung ứng, quản lý và sử dụng vật tư thiết bị trong toàn EVN HCMC.
- Ban An toàn và Bảo hộ lao động: Ban An toàn và Bảo hộ lao động là bộ
phận tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc EVN HCMC trong việc chỉ đạo, điều
hành, quản lý công tác Kỹ thuật an tồn, Bảo hộ lao động, Phịng chống cháy nổ,
Phịng chống lụt bão, Bảo vệ hành lang an tồn lưới điện cao áp và Bảo vệ mội
trường trong Công ty.

4.3. Các nguồn lực của Tổng công ty Điện lực thành phố
Hồ Chí Minh:
4.3.1 Nguồn lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nguồn vốn và giá trị phần
vốn Nhà nước tại thời điểm lập báo cáo tài chính thời điểm (01/07/2009):

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

8


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc


 Tổng tài sản:

6.013,459 triệu đồng

- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn :

2.364.909 triệu đồng

- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

3.648.550 triệu đồng

:

 Tổng nguồn vốn:

6.013.459 triệu đồng

- Nợ phải trả

:

3.616.780 triệu đồng

+ Nợ ngắn hạn

:

2.054.076 triệu đồng


+ Nợ dài hạn

:

1.562.704 triệu đồng

- Nguồn vốn chủ sở hữu

:

2.396.679 triệu đồng

 Vốn kinh doanh và giá trị phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp:
- Vốn kinh doanh:

2.067.908 triệu đồng

- Giá trị phần vốn Nhà nước tại DN :

2.156.863 triệu đồng

4.3.2 Nguồn lực nhân sự: Đến cuối năm 2009 số cán bộ công nhân viên là
7.383 người. Trong đó, lao động trực tiếp và cơng nhân kỹ thuật chiếm 43,73%,
cán bộ đại học và trên đại học chiếm 21,96% cịn lại là các lực lượng chun mơn
khác. Tình hình lao động được phân loại cụ thể như sau:
- Tổng số lao động : 7.392 người
 Phân theo trình độ :
- Trên đại học : 28 người
- Đại học : 1.597 người

- Cao đẳng, trung cấp : 703 người
- Các trình độ khác : 5.064 người
 Phân theo giới tính :
- Nam : 6.152 người
-Nữ:1.240 người

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

9


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

4.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Đến cuối năm 2009, lưới điện truyền tải thuộc Tổng công ty Điện lực
TP.HCM quản lý cung cấp cho khu vực TP.HCM bao gồm 374,93km đường dây
110kV; 14,59km cáp ngầm 110kV và 37 trạm trung gian 110kV với 64 MBT có tổng
cơng suất lắp đặt là 3.276,6 MVA. Lưới điện phân phối trên địa bàn TP.HCM bao
gồm 5,077km đường day trung thế trong đó có 1.247km cáp ngầm, 9.566km lưới hạ
thế và 21.614 trạm biến thế phân phối với tổng dung lượng là 7.810 MVA.
4.3.4. Cơng nghệ khoa học:
- Chương trình xây dựng các trạm cấp nguồn mới dùng công nghệ GIS( Gas
Isulated Switchgear – Cách điện bằng khí) trong khu vực trung tâm thành phố.
- Ứng dụng từng bước hệ thống NIMS/GIS (Network Information
Management System/Geography Information System) dùng công nghệ sử lý thông
tin địa lý để hỗ trợ công tác cập nhật quản lý vận hành và thiết kế các cơng trình
điện.
- Ứng dụng các chương trình quản lý các hộ tiêu thụ DSM (Demand Side

Management) để điều hòa đồ thị phụ tải của hệ thống điện thành phố được cân bằng
giữa giờ cao điểm - thấp điểm và nhằm mục tiêu cuối cùng là tiết kiệm tối đa chi phí
đầu tư cho cơng suất nguồn điện được huy động để phủ đỉnh vào giờ cao điểm.
4.3.5. Nguồn lực khách hàng: Đến cuối năm 2009 đạt hơn 1,67 triệu khách
hàng, trung bình mỗi năm tăng trung bình 80.000 khách hàng tương ứng với tăng
trưởng bình quân năm trước so với năm sau là 10%. Tổng Công ty đã thống kê lại và
lập phương án phủ kiến lưới điện nội thành và vùng ven để giải quyết tất cả các
trường hợp chưa có điện hoặc phải câu nhờ, câu chuyền.
4.3.6. Về hoạt động quan hệ quốc tế: Năm 2009, Cơng ty làm việc với 72
đồn nước ngoài đến từ 22 quốc gia ở khắp nơi trên thế giới như: Anh, Mỹ, Nhật
Bản, Pháp, Ý, Thụy Sỹ, Canada, Ấn Độ, Hàn Quốc, Trung Quốc…
Công ty đã tổ chức nhiều cuộc hội thảo kỹ thuật để tiếp cận và áp dụng công
nghệ tiên tiến trên thế giới. Tổ chức các khóa đào tạo chuyên nghành, cử chuyên
viên đi đào tạo nước ngoài tại các nhà máy sản xuất, tham dự các hội nghị, triển lãm.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

10


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

Công ty đã thực hiện nhiều dự án được tài trợ của Ngân hàng Thế giới và các
tổ chức tào chính quốc tế khác như JICA, ADB…

4.4. Sơ đồ lưới điện truyền tải:

5. Công tác xã hội của và một số thành tựu:

5.1 Một số chương trình thực hiện hưởng ứng các chủ
trương của Thành phố:
- Hồn tất thi cơng 19 cơng trình di dời lưới điện tại các dự án xây dụng cơ sở
hạ tầng giao thông thành phố như dự án Xây dựng cầu đường Nguyễn Văn Cừ,
nhánh phía Tây của dự án Xây dựng Đại lộ Đơng Tây.
- Hồn thành 66 cơng trình chỉnh trang dây thơng tin treo trên trụ điện trên 82
tuyến đường với khối lượng thực hiện 224,6km đường dây, 9.115 trụ điện, nhằm góp
phần nâng cao mỹ quan đô thị thành phố.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Thực hiện các dự án ngầm hóa lưới điện khu vực xung quanh Hội trường
Thành ủy, đường Lê Thánh Tôn Q1; Tiến thành thí điểm ngầm hóa lưới điện và dây
thơng tin theo giải pháp hào kỹ thuật trên đường Trần Hưng Đạo.
- Thực hiện Chương trình “Nguồn sáng – an toàn – văn minh – tiết kiệm” để
lắp đặt miễn phí các thiết bị điện, tư vấn tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sử dụng
điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia đình lao động nghèo, gia đình
thuộc diện chính sách, cơng nhân lao động có hồn cảnh khó khăn…. Đến nay, đã
thực hiện được cho 226 hộ thuộc 13 quận huyện trên địa bàn TP.HCM.
- Công ty phát động phong trào “Chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia
giao thông – Ứng sử văn minh, lịch sự đúng quy chế văn hóa cơng sở” và chọn năm
2009 là năm “Văn hóa doanh nghiệp”. Xây dựng tiêu chuẩn Người thợ điện thành
phố mang tên Bác.

- Chương trình phục vụ cộng đồng, thực hiện cơng tác chăm lo đời sống cho
CBCNV và các đối tượng chính sách, các chương trình xã hội như tương trợ cho
Công nhân – sinh viên – bộ đội Trường sa, thực hiện xóa đói giảm nghèo, phụng
dưỡng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa,… Kinh phí
cho các chương trình này là 2,5 tỷ đồng.
- Cơng ty cũng tham gia hưởng ứng qun góp ủng hộ cứu trợ đồng bào miền
Trung bị bão lụt với tổng số tiền hơn 390 triệu đồng; Tu sửa lại “Vườn chơi của bé”
tại Bệnh viện ung bướu TPHCM với kinh phí 14,7 triệu đồng; Tài trợ cho chương
trình “Ước mơ của Thúy” 100 triệu đồng, “Vì Trường Sa thân yêu” 100 triệu đồng,
hưởng ứng Chương trình “Giờ trái đất” trên địa bàn thành phố, công suất tiêu thụ
điện giảm 83,2MW trong một giờ, tương ứng với sản lượng điện tiết kiệm
83.200kWh.

5.2. Thành tích thi đua :
- Huân chương Độc lập hạng Ba: 2002
- Huân chương Lao động hạng Nhất: 1995
- Huân chương Lao động hạng Nhì: 1991
- Huân chương Lao động hạng Ba: 1985
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 1997, 2005
- Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: 2002
- 05 Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Công Thương: 1996, 1998, 1999, 2004, 2007.
- 12 Cờ thi đua xuất sắc của UBND Thành phố Hồ Chí Minh: 1987 - 2004.
- 02 Cờ thi đua xuất sắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 1997, 2001.
- Bằng khen của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam: 2006, 2007, 2008.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

12



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Ngoài ra, Tổng cơng ty Điện lực TP Hồ Chí Minh còn được tặng rất nhiều
Bằng khen của UBND thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Cơng thương, Bộ Lao động
thương binh xã hội về các thành tích trong cơng tác SXKD.

6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Điện lực
Thành phố Hồ Chí Minh trong các năm 2007, 2008, 2009:
6.1. Kết quả hoạt động SXKD chung trong 3 năm 2007,
2008, 2009:

Chỉ tiêu

Thực hiện
Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Tổng tài sản (triệu đồng)

5.332.657

5.604.346

5.889.877


Vốn nhà nước (triệu đồng)

1.972.292

2.118.195

2.156.863

Điện thương phẩm (triệu kWh)

11.56

12.365

12.9

Khách hàng (hộ)

1.507.986

1.601.017

1.613.276

Giá bán bình qn (đ/kWh)

1.068,09

1.086,64


1.182,00

Doanh thu (triệu đồng)

12.601.483

13.715.817

15.302.800

Chi phí (triệu đồng)

12444717

13,733,583

16226777

Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)

133.087

96.164

95.708

Nộp ngân sách (triệu đồng)

115.956


223.175

200.807

Lợi nhuận sau thuế

83426

55448

65979

Thu nhập BQ (triệu đồng/ng/tháng)

5.039

6.016

7.056

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

13


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

6.2 So sánh và nhận xét chung:

- Biểu đồ so sánh doanh thu các năm 2007, 2008, 2009:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Nhận xét: Qua biểu đồ trên ta thấy doanh thu của Tổng cơng ty Điện Lực thành
phố Hồ Chí Minh tăng đều qua các năm 2007, 2008, 2009 trung bình năm sau tăng
so với năm trước 14,9%. Mặc dù trong gian đoạn này xảy ra cuộc khủng hoảng tài
chính và suy thối kinh tế tồn cầu đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến nền kinh tế
Việt Nam nói chung và nền kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, trong đó tác
động rõ nét nhất là các lĩnh vực xuất khẩu, sản xuất cơng nghiệp, thu hút đầu tư nước
ngồi, du lịch, việc làm, thu nhập và đời sống nhân dân trong lao động sụt giảm. Nhờ
thuận lợi duy nhất đó là nghành điện được Chính phủ đồng ý cho phép điều chỉnh
tăng giá từ 01/03/2009, đã tạo điều kiện giảm bớt phần nào áp lực về nguồn vốn,
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

14


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

tăng khả năng cân đối tài chính, đảm bảo tái đầu tư cho phát triển sản xuất kinh
doanh. Điều này cũng góp phần làm ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế qua 3 năm
của Công ty. Cụ thể qua biểu đồ sau:

- Biểu đồ lợi nhuận sau thuế 2007, 2008, 2009:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2007 lợi nhuận là 83426 tỷ đồng – tỷ suất lợi nhuận là 7%; Năm 2008,
trong bối cảnh khó khăn chung về kinh tế trong và ngồi nước, sản lượng thương

phẩm tăng trưởng thấp nhất trong nhiều năm qua, tuy nhiên Cơng ty vẫn có lãi là hơn
55448 tỷ đồng – tỷ suất lợi nhuận là 5%. Năm 2009, Công ty lãi được 65979 tỷ
đồng, chủ yếu do thuế thu nhập cá nhân giảm vì được miễn giảm trong 6 tháng đầu
năm và được giảm trừ gia cảnh trong 6 tháng cuối năm và chính sách thuế doanh
nghiệp từ năm 2009 là 25% so với năm 2008 là 28%.

7. Phương hướng, kế hoạch phát triển của Công ty Điện lực
Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm tới:
7.1. Phương hướng, kế hoạch phát triển năm 2010:
7.1.1. Cung cấp điện:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

15


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Điện thương phẩm: phương án cơ sở 14,2 tỷ kWh
- Điện nhận tiêu thụ bình qn ngày: 41,5 tỷ kWh/ngày
- Cơng suất cực đại khoảng 2.500 MW
- Tổn thất điện năng giảm dưới <6% - giảm ít nhất 0,3% so với cùng kỳ.
- Tiết kiện điện: khoảng 1% so với sản lượng thương phẩm (142 triệu kWh).
7.1.2. Công tác kinh doanh điện năng:
- Thực hiện bảo trì 260.000 điện kế và trên 8.000 TU, TI các loại.
- Đáp ứng nhu cầu gắn mới 80.000 điện kế cho khách hàng.
- Duy trì các hình thức dịch vụ phục vụ khách hàng đã phát huy hiệu quả tốt
như dịch vụ “một nửa”, các hình thức thu ngân đa dạng, chương trình chăm sóc

khách hàng lớn;
7.1.3. Về cơng tác ngầm hóa lưới điện: Thực hiện ngầm hóa lưới điện đồng
bộ với các cơng trình ngầm hóa dây thơng tin giá trị khái tốn 400 tỷ đồng. Như
đường Pasteur, Trương Định, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Ngô Thời Nhiệm,…
7.1.4. Về công tác chỉnh trang dây thông tin treo trên trụ điện: Hoàn tất
chỉnh trang dây cáp viễn thông và thông tin treo trên cột điện cho 183 tuyến đường
với 21.180 trụ cần làm gọn với chiều dài là 532 km, tương ứng trị giá khái toán là 71
tỷ đồng.
7.1.5. Về di dời lưới điện: Xây dựng tuyến đường nối Tân Sơn Nhất – Bình
Lợi – Vành Đai Ngồi; Xây dựng tuyến đường sắt đơ thị TP.HCM: Bến Thành –
Suối tiên, dự án mở rộng xa lộ Hà Nội.
7.1.6. Tiếp tục triển khai các chương trình hoạt động khác của Cơng ty
như:
Chương trình thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng trong sản
xuất kinh doanh và trong đầu tư xây dựng; Chương trình cải cách hành chính, áp
dụng quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong tồn Cơng ty; Duy trì Quy tắc ứng xử
văn hóa Công ty Điện lực TP.HCM; Tiếp tục triển khai các hoạt động xã hội và công
tác đền ơn đáp nghĩa, chăm lo đời sống cho người lao động.
7.1.7. Một số chỉ tiêu cụ thể:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

16


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Chỉ tiêu

GVHD: Thầy Võ Phúc


Kế hoạch
Năm 2010

Tổng tài sản (triệu đồng)

6.189.955

Vốn nhà nước (triệu đồng)

2.256.863

Điện thương phẩm (triệu kWh)
Giá bán bình quân (đ/kWh)
Doanh thu (triệu đồng)

13.680
1.195,00
16.402.600

Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)

173.586

Nộp ngân sách (triệu đồng)

263.974

Khách hàng (hộ)
Tổn thất điện năng (%)

Thu nhập BQ (tr.đồng/ng/tháng)

1.710.000
5,9
7.998

7.2 Phương hướng, kế hoạch phát triển giai đoạn 2010 –
2015:
7.2.1. Phát triển kinh doanh lĩnh vực điện:
- Phát triển mạng lưới cung ứng điện: Đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện
của Thành phố với mức tăng trưởng bình quân 7-8%/ năm cho giai đoạn 20102015.
- Phát triển hoạt động tư vấn xây dựng điện, xây lắp điện. Phát triển thí
nghiệm, thăm dị, sửa chữa thiết bị điện
7.2.2. Phát triển một số ngành nghề mới tiềm năng :
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

17


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Thực hiện cổ phần hóa Cơng ty Viễn thơng và Cơng nghệ thông tin.
- Đối với Công ty cổ phần khác thì phát triển các hoạt động: Đầu tư hệ thống
hạ tầng kỹ thuật cho thuê; Kinh doanh cho thuê văn phòng, cao ốc; kinh doanh địa
ốc; Kinh doanh khách sạn; Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực điện; Đầu tư tài
chính; Cho thuê tài sản, kho bãi.
7.2.3. Khối lượng và vốn đầu tư: Tính đến năm 2015:


STT Hạng mục đầu tư

Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013Năm 2014Năm 2015

I

Phần lưới điện 220kV

I.1

Đường dây

km

I.2

Dung lượng MBA

MVA

I.3

Vốn đầu tư

tr.đ

120.834

219.034


144.896

II

Phần lưới điện 110kV

II.1

Đường dây

km

41,9

21,9

78,8

II.2

Dung lượng MBT tăng thêm

MVA

1.197

1.031

212


II.3

Vốn đầu tư

tr.đ

193.514

815.911

597.550

III

Phần lưới điện trung hạ thế

III.1

Đường dây trung thế (cải tạo
và xây dựng mới)

km

209,4

260,5

248,0

243,1


245,9

286,1

III.2

Dung lượng MBT tăng thêm
(bao gồm các cơng trình
chun dùng)

MVA

146,8

157,7

155,0

151,2

153,3

167,3

III.3

Đường dây hạ thế (cải tạo và
xây dựng mới)


km

659

75

797

877

965

1.061

III.4

Vốn đầu tư

tr.đ

213.761

176.000

193.600

212.960 234.256

257.682


IV

Trả lãi vay trong q trình
thi cơng

tr.đ

45.500

42.992

47.292

V

Tổng vốn đầu tư thuần

tr.đ

2,7
1.000

838.000 1.458.945 1.038.046

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

70.758

5
527


2.639

517.094 589.703

49.656

52.139

722.664

54.746

860.812 883.959 1.040.345

18


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Vốn do EVN cấp

tr.đ

120.834

219.034


144.896

- Vốn do Công ty cân đối

tr.đ

717.166 1.239.911

893.150

70.758
790.054 883.959 1.040.345

Chương 2:
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH
“KHÁCH HÀNG MỘT CỬA” TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN
LỰC TP HCM
Phần 1: Các dịch vụ về điện kế:
1. Dịch vu gắn mới, gắn tạm, tăng cường công suất điện kế 1
pha, 3 pha (khơng có trạm chun dùng):
1.1. Ngun tắc thực hiện:
 Hồ sơ của khách hàng đầy đủ theo qui định, bao gồm:

-

Gắn mới hợp đồng dân sự mua bán điện:

 Giấy đăng ký mua điện điền đầy đủ thông tin.
 Một trong các loại giấy tờ sau: hoặc hộ khẩu, hoặc giấy chứng nhận tạm trú
dài hạn từ 6 tháng trở lên (giấy xác nhận tạm trú do công an cấp, hoặc mẫu NK3C,

NK3D), hoặc giấy chứng nhận sở hữu nhà, đất ở hoặc hợp đồng thuê nhà (từ 6 tháng
trở lên) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

-

Gắn mới, gắn tạm hợp đồng kinh tế mua bán điện:

 Giấy đăng ký mua điện điền đầy đủ thông tin.
 Một trong các giấy tờ (bản sao có cơng chứng hoặc chứng thực trong 3 tháng
gần nhất) có liên quan đến địa điểm mua điện, như: giấy chủ quyền nhà, đất; hợp
đồng thuê nhà, đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
 Một trong các giấy tờ liên quan đến tư cách pháp nhân (bản sao có cơng
chứng hoặc chứng thực trong 3 tháng gần nhất) và liên quan đến địa điểm mua điện.
 Thời gian giải quyết gắn mới sau 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu và
từ lúc khách hàng nộp đầy đủ hồ sơ theo qui định đối với hồ sơ điện kế 1 pha, 3 pha
sinh hoạt khơng có trồng trụ (hoặc cáp ngầm hạ thế). Đối với khách hàng hợp đồng
kinh tế hoặc có trồng trụ thì giải quyết trước 07 ngày làm việc kể cả ngày tiếp nhận
và từ lúc khách hàng nộp đủ hồ sơ.
 Đơn vị vẫn tiếp nhận nếu khách hàng yêu cầu giải quyết dịch vụ vào ngày
thuận tiện cho khách hàng (kể cả thứ 7, chủ nhật hoặc quá ngày theo qui định của
Luật Điện lực). Tuy nhiên, trên giấy đăng ký mua điện của các hồ sơ này, điện lực
đóng dấu “Giải quyết theo yêu cầu” để phân biệt và thuận tiện trong công tác thống
kê, theo dõi.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

19


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD: Thầy Võ Phúc

 Không thu tiền lắp đặt của khách hàng.
 Tại địa chỉ gắn điện kế khơng được có 2 điện kế cùng mục đích sử dụng trừ
trường hợp nhà khách hàng có hộ khẩu ghép và đề nghị tách điện kế riêng biệt.

1.2. Trình tự thực hiện:
1.2.1. Điện kế gắn mới 1 pha, 3 pha sinh hoạt (không trồng trụ):
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu:
- Nhân viên Tổ Giao dịch tiếp nhận yêu cầu của khách hàng theo hình thức trực
tiếp, hoặc qua điện thoại, hoặc qua website.
- Tiến hành cập nhật thông tin đăng ký mua điện của khách hàng vào hệ thống
CMIS.
- Chuyển hồ sơ:
 Nhân viên giao dịch chuyển danh sách và toàn bộ hồ sơ đăng ký mua điện của
khách hàng trước 11h và 15h30 trong ngày cho Tổ Khảo sát.
 Lập danh sách chuyển trước 15h30 trong ngày cho Đội Quản lý điện kế để
biết và chuẩn bị lệnh công tác.
Bước 2: Khảo sát và thi công:
Theo thời gian đã ghi trong giấy đăng ký mua điện, nhân viên khảo sát kết hợp
với nhóm thi cơng Đội Quản lý điện kế đến nhà khách hàng, tiến hành:
-Khảo sát kỹ thuật, khảo sát định mức điện; kiểm tra bảng kê thiết bị điện (điện
kế 3 pha), số hộ dùng chung, có câu nhờ…
-Đề nghị khách hàng bổ sung các hồ sơ còn thiếu. Đối với các trường hợp cần
phải có giấy ưng thuận thì tiến hành:
 Nếu cần nhờ nhánh dây mắc điện, đi nhờ Potellet, trụ đỡ,… đề nghị khách
hàng bổ túc giấy ưng thuận tại chỗ.
 Nếu có trồng trụ thì hướng dẫn khách hàng làm giấy ưng thuận có xác nhận
của chính quyền địa phương.

- Đối với các trường hợp khách hàng yêu cầu qua điện thoại hoặc website thì
nhân viên khảo sát sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, hướng dẫn khách hàng ký tên trên
giấy đăng ký mua điện và giao biên nhận hồ sơ cho khách hàng.
Trường hợp không trở ngại:
- Đối với khách hàng ký hợp đồng dân sự: gởi lại phiếu thông báo khảo sát ghi
đầy đủ các thông tin cần thiết, mời khách hàng ký tên trước trên 02 bản dự thảo hợp
đồng.
- Nhân viên khảo sát liên hệ qua điện thoại với nhân viên chấm phiên lộ trình
tại điện lực để chấm phiên lộ trình mới cho khách hàng. Sau đó, nhân viên khảo sát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

20


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

điền phiên lộ trình, danh số trạm, phương án cấp điện, bảng vẽ sơ đồ một sợi, bảng
kê vật tư cấp điện vào giấy đăng ký mua điện; chuyển giấy đăng ký mua điện cho
trưởng nhóm thi cơng Đội Quản lý điện kế rà soát và ký tên kiểm tra.
- Sau khi hồn tất các thủ tục nêu trên, nhóm thi cơng thực hiện thi công.
- Nhân viên khảo sát lập phiếu thơng báo cắt giảm số hộ dùng chung (nếu có)
có chữ ký của khách hàng được gắn điện kế và hộ cho câu nhờ.
Trường hợp trở ngại:
Tất cả các trường hợp trở ngại đều không thực hiện thi công, trong đó:
- Trở ngại về phía khách hàng:
 Nếu khách hàng chưa có đủ giấy tờ theo qui định, nhân viên khảo sát vẫn tiến
hành khảo sát phương án cấp điện thực tế, thông báo trong phiếu khảo sát đề nghị
khách hàng liên hệ qua điện thoại hoặc trực tiếp với nơi giao dịch của điện lực để bổ

túc hồ sơ. Khi khách hàng đã bổ sung đầy đủ hồ sơ theo qui định, nhân viên giao
dịch lập danh sách đính kèm hồ sơ chuyển cho Đội Quản lý điện kế để tiến hành thi
công. Trong trường hợp này, việc hẹn ngày thi công là do nhân viên giao dịch thực
hiện.
 Nếu khách hàng cần phải bổ túc giấy ưng thuận do câu nhờ nhánh dây mắc
điện (không bổ túc được tại chỗ), trồng trụ… thì thơng báo trong phiếu khảo sát đề
nghị khách hàng liên hệ nơi giao dịch điện lực để bổ túc hồ sơ. Khi khách hàng đã bổ
sung hoặc thơng báo qua điện thoại có đủ hồ sơ theo qui định, nhân viên giao dịch
lập danh sách đính kèm hồ sơ chuyển cho Tổ Khảo sát để thực hiện khảo sát lại.
 Địa chỉ gắn điện kế chưa xây dựng nhà (ngoại trừ trường hợp gắn tạm) hoặc
đã có điện kế cùng mục đích sử dụng: ghi rõ trong phiếu thông báo khảo sát lý do trở
ngại và hẹn trả lời cụ thể bằng văn bản cho khách hàng trong vòng 5 ngày làm việc
kể từ ngày khảo sát về hướng xử lý của đơn vị.
 Chủ thể đứng tên trên hợp đồng hoặc người được ủy quyền khơng có mặt ở
nhà để ký hợp đồng trong ngày khảo sát-thi công: không thực hiện thi công và nhân
viên khảo sát vẫn hoàn tất các thủ tục trong giấy đăng ký mua điện theo hướng dẫn
nêu trên.
 Trở ngại về mặt kỹ thuật (khu vực chưa có lưới): thông báo cho khách hàng
biết và hẹn khách hàng trả lời cụ thể bằng văn bản trong vòng 5 ngày kể từ ngày
khảo sát về hướng xử lý của đơn vị.
Bước 3: Hoàn tất các thủ tục sau khi khảo sát-thi cơng:
- Tổ Khảo sát: Tổ Khảo sát trình duyệt phương án cấp điện, chuyển danh sách
đính kèm hồ sơ các khách hàng đã được duyệt cho Tổ Quản lý khách hàng trước 11h
và 15h30 ngay sau ngày khảo sát-thi công.
- Tổ Quản lý khách hàng: Căn cứ vào hồ sơ và danh sách khách hàng đã được
duyệt phương án cấp điện do Tổ Khảo sát chuyển, Tổ Quản lý khách hàng thực hiện:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

21



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

 Duyệt yêu cầu mua điện của khách hàng trong chương trình CMIS.
 Thực hiện chức năng lập dự thảo hợp đồng trong chương trình CMIS.
 In các thơng tin cịn thiếu của khách hàng trong 02 bản dự thảo hợp đồng (đã
được khách hàng ký trước) bằng chương trình CMIS.
 Thực hiện cắt giảm số hộ dùng chung (nếu có) của hộ cho khách hàng đã gắn
mới điện kế câu nhờ.
 Sau khi Đội Quản lý điện kế đã nhập các thơng tin treo tháo điện kế trong
chương trình CMIS, Tổ Quản lý khách hàng tiến hành khai thác hóa đơn trong
chương trình CMIS và chuyển hồ sơ lưu trữ.
- Đội Quản lý điện kế: Tiến hành nhập thông tin treo tháo điện kế của khách
hàng vào hệ thống CMIS.
1.2.2. Điện kế gắn mới hợp đồng kinh tế, gắn mới có trồng trụ hoặc cáp
ngầm:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu:
Thực hiện tương tự như phần 1, 1.2.1, bước 1.
Bước 2: Khảo sát:
Theo ngày và buổi đã hẹn trong giấy đăng ký mua điện hoặc theo yêu cầu của
Tổ Giao dịch, nhân viên khảo sát đến nhà khách hàng tiến hành:

-

Khảo sát kỹ thuật, khảo sát định mức điện, kiểm tra bảng kê thiết bị
điện (điện kế 3 pha hoặc hợp đồng kinh tế), chế độ sử dụng điện (hợp đồng kinh tế),
số hộ dùng chung, có câu nhờ,…


-

Đề nghị khách hàng bổ sung các hồ sơ còn thiếu, bổ túc giấy ưng thuận
tại chỗ trước sự chứng kiến của nhân viên khảo sát nếu cần nhờ nhánh dây mắc điện,
trụ đỡ. Trong trường hợp cần trồng trụ thì yêu cầu khách hàng bổ túc giấy ưng thuận
có xác nhận của địa phương.
Trường hợp khảo sát khơng có trở ngại:

-

Hợp đồng kinh tế: gởi phiếu thông báo khảo sát và không hẹn ngày thi
công, chỉ hẹn khách hàng sáng ngày làm việc thứ 4 (tính từ ngày tiếp nhận yêu cầu
khách hàng) lên ký hợp đồng tại nơi giao dịch của điện lực.

-

Hợp đồng dân sự: gởi phiếu thông báo khảo sát và hẹn ngày thi công
vào sáng ngày làm việc thứ 6 hoặc thứ 7 (có trồng trụ hoặc cáp ngầm) tính từ ngày
tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.

-

Sau khi khảo sát, Tổ khảo sát chấm phiên lộ trình, danh số trạm,
phương án cấp điện, bảng vẽ sơ đồ 1 sợi, bảng kê vật tư cấp điện, bảng chiết tính
(nếu có).

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

22



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

Vào lúc 11h và 15h30 mỗi ngày, Tổ khảo sát chuyển danh sách và hồ sơ
các khách hàng khảo sát đã được duyệt cho Tổ Quản lý khách hàng.
Trường hợp có trở ngại:

-

Nếu khách hàng chưa có đủ giấy tờ theo qui định hoặc cần phải bổ túc
giấy ưng thuận do câu nhờ nhánh dây mắc điện, xin trồng trụ,… thì phải thông báo
trong phiếu khảo sát và đề nghị khách hàng liên hệ nơi giao dịch của điện lực để bổ
túc hoặc thơng báo đã có đầy đủ hồ sơ theo qui định. Khi khách hàng đã bổ túc hoặc
thông báo chuẩn bị đủ giấy tờ, nhân viên giao dịch chuyển danh sách đính kèm hồ sơ
cho Tổ Khảo sát để khảo sát lại hoặc trình duyệt theo qui định.

-

Địa chỉ gắn điện kế chưa xây dựng nhà (trừ trường hợp gắn tạm), hoặc
đã có điện kế cùng mục đích sử dụng, hoặc khu vực chưa có lưới: thực hiện tương tự
như hướng dẫn tại phần 1, mục 1.2.1, (trường hợp trở ngại).

- Đối với các trường hợp gắn mới hợp đồng sinh hoạt có trồng trụ và khách
hàng đã bổ túc giấy ưng thuận đầy đủ, Tổ Giao dịch lập danh sách đính kèm hồ sơ
chuyển cho Tổ Khảo sát để tiến hành khảo sát lại chuyển hồ sơ cho Đội Quản lý điện
kế để thi công trồng trụ và gắn điện kế cho khách hàng.
Bước 3: Lập dự thảo và trình ký hợp đồng kinh tế:
- Tổ Quản lý khách hàng:



Duyệt yêu cầu mua điện của khách hàng trong chương trình CMIS.



Thực hiện chức năng lập dự thảo hợp đồng trong chương trình CMIS.


In dự thảo hợp đồng, chuẩn bị danh sách đính kèm hồ sơ khách hàng đã có
dự thảo hợp đồng để chuyển Tổ Giao dịch khách hàng trước 15h30 ngày làm việc
thứ 3 kể từ ngày khách hàng nộp đơn.
- Tổ Giao dịch khách hàng: Hướng dẫn khách hàng ký trước hợp đồng kinh tế
vào sáng ngày làm việc thứ 4 hoặc vào ngày tùy thuộc khách hàng, hẹn thi công mắc
điện vào ngày làm việc thứ 6 hoặc thứ 7 (nếu có trồng trụ) tính từ ngày tiếp nhận yêu
cầu của khách hàng. Sau đó, Tổ Quản lý khách hàng chuyển tiếp hồ sơ cho Đội Quản
lý điện kế thi công.
Bước 4: Thi công:
Theo danh sách và hồ sơ khách hàng chuyển thi công từ Tổ Quản lý khách
hàng và Tổ Khảo sát, Đội Quản lý điện kế tiến hành phân loại hồ sơ (có trồng trụ
hoặc cáp ngầm), phân cơng cho các nhóm thi công theo đúng buổi và ngày đã hẹn.
- Sau khi thi công đội Quản lý điện kế thực hiện:

- Hợp đồng dân sự: chuyển danh sách đính kèm tồn bộ hồ sơ khách hàng cho
Tổ Khảo sát để hoàn tất hồ sơ cấp điện và khai thác hóa đơn trong hệ thống CMIS .

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

23



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

- Hợp đồng kinh tế: chuyển danh sách đính kèm tồn bộ hồ sơ cho Tổ Quản lý
khách hàng để tiến hành khai thác hóa đơn trong hệ thống CMIS và chuyển hồ sơ
lưu trữ.
- Đới với hồ sơ trở ngại chưa thi công: Đội Quản lý điện kế chuyển cho Tổ
Giao dịch:
 Thi công không đúng hẹn: chỉ chuyển danh sách khách hàng đã hẹn ngày thi
công lại, hồ sơ khách hàng vẫn lưu tại Đội Quản lý điện kế để thi công.
 Không thi công được do trở ngại kỹ thuật hoặc về phía khách hàng thì lập
danh sách đính kèm hồ sơ khách hàng chuyển cho Tổ Giao dịch để thông báo khách
hàng lấy hồ sơ về và lập danh sách gởi Tổ Quản lý khách hàng để thực hiện chức
năng xóa dự thảo hợp đồng trong hệ thống CMIS.
1.2.3. Điện kế gắn tạm: Thực hiện tương tự như gắn mới đối với khách hàng
ký hợp đồng kinh tế tại phần 1, mục 1.2.2.

2. Dịch vụ tăng cường công suất điện kế:
2.1. Nguyên tắc thực hiện:
Tăng cường công suất điện kế là những trường hợp thay đổi (tăng) công suất
điện kế theo đề nghị của khách hàng và không dẫn đến thay đổi loại hợp đồng và chủ
thể đứng tên trên hợp đồng dù có thể thay đổi định mức điện (tỷ lệ giá). Trong
trường hợp này, đơn vị khơng cần có quyết định thu hồi điện kế. Các trường hợp tách
điện kế hoặc thay đổi công suất dẫn đến ký mới, thay đổi loại hợp đồng thì thực hiện
theo qui trình gắn mới hoặc thu hồi-gắn mới.

2.2. Trình tự thực hiện: Giống như qui định gắn mới tại phần 1, mục 1.2
nhưng có một số điểm thay đổi như sau:

- Ký kết hợp đồng:
 Hợp đồng dân sự: Chỉ thực hiện thanh lý và ký lại hợp đồng khi đổi công suất
điện kế từ 1 pha sang 3 pha hoặc ngược lại.
 Hợp đồng kinh tế: không ký lại hợp đồng, chỉ thực hiện ký lại phụ lục hợp
đồng (nếu có).
- Thi cơng:
 Kiểm tra tình trạng điện kế cũ trước khi gắn mới.
 Thu hồi điện kế cũ, ghi nhận chỉ số ngưng.
 Thực hiện gắn điện kế mới.
- Thay đổi trong hệ thống CMIS:

3. Dịch vụ di dời điện kế:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b

24


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Thầy Võ Phúc

3.1. Nguyên tắc thực hiện:
- Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị của khách hàng, bản sao hóa đơn tiền tiền điện
tháng gần nhất và các giấy tờ khác tùy trường hợp.
- Thời gian giải quyết di dời sau 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc từ
lúc khách hàng hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu. Nếu khách hàng yêu cầu giải quyết
vào thời điểm thuận tiện cho khách hàng (kể cả thứ 7 hoặc chủ nhật) thì điện lực vẫn
tiếp nhận và trên giấy đề nghị di dời đóng dấu “Giải Quyết Theo Yêu Cầu” để lưu ý
thực hiện.

- Thu tiền di dời theo chiết tính thực tế bao gồm chi phí vật tư và nhân cơng.
- Tùy theo đặc thù và tình hình thực tế, điện lực áp dụng:
 Có thể thi cơng trước và khách hàng cam kết trả tiền sau theo đúng bảng chiết
tính thực tế.
 Thực hiện khảo sát trước, khách hàng đóng tiền theo chiết tính thực tế rồi mới
thực hiện thi công.
- Các trường hợp di dời bao gồm: dời điện kế để sửa chữa nhà, dời cùng địa
chỉ, di dời nhánh dây mắc điện, dời trụ.

3.2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu:
Nhân viên Tổ Giao dịch tiếp nhận yêu cầu của khách hàng theo hình thức trực
tiếp hoặc qua điện thoại, viết biên nhận hồ sơ và hẹn ngày khảo sát hoặc ngày khảo
sát thi công.
Bước 2: Giải quyết yêu cầu:
- Nếu thực hiện khảo sát và thi công cùng lúc:
Theo thời gian đã hẹn trong hồ sơ đề nghị dời điện kế, nhân viên khảo sát và
nhóm thi cơng Đội Quản lý điện kế đến nhà khách hàng, thực hiện:
Trường hợp khảo sát khơng có trở ngại kỹ thuật: thực hiện theo trình tự sau:
 Nhân viên khảo sát mời khách hàng ký tên trên giấy cam kết đóng tiền, gởi
phiếu thơng báo khảo sát hẹn khách hàng ngày hơm sau lên điện lực đóng tiền.
 Nhóm thi cơng Đội Quản lý điện kế tiến hành thi công.
Trường hợp trở ngại không giải quyết được: Thông báo trong phiếu khảo sát
cho khách hàng biết. Tổ Khảo sát lập thư báo trở ngại và chuyển danh sách đính kèm
hồ sơ cho Tổ Giao dịch để thơng báo khách hàng.
- Nếu thực hiện khảo sát trước và thi công sau:
Nhân viên khảo sát đến nhà khách hàng thực hiện khảo sát kỹ thuật.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm_Qt11b


25


×