Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de hsg lop 9 cap huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG. ĐỀ ĐỀ XUẤT Đề thi gồm: 02 trang. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: Sinh học Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian giao đề ). Câu 1 ( 2,5 điểm ): Cho các động vật sau: Cá mè, đà điểu, trai sông, nhện, sán lá gan, sứa, trùng roi, giun đất, rắn, giun kim, cóc nhà, thỏ. Em hãy sắp xếp chúng vào các ngành, lớp cho phù hợp theo hướng tiến hoá từ thấp đến cao? Trong các động vật trên động vật nào có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống đa dạng phong phú nhất? vì sao? Câu 2 ( 2 điểm ): Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau? Câu 3 ( 2 điểm ): Có một số hiện tượng: 1. Cây mạ bị mất khả năng tổng hợp diệp lục. 2. Lợn có đầu và chân bị dị dạng. 3. Mất một đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể số 21 gây ung thư máu ở người. 4. Cặp nhiễm sắc thể 21 ở người có 3 nhiễm sắc thể. Cho biết tên các dạng đột biến gây nên các hiện tượng trên. Câu 4 ( 3,5 điểm ): a. Vì sao khi thức ăn được nghiền bóp kĩ trong dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì? b. Một người bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể thế nào? Câu 5 ( 3 điểm ): Ở đậu Hà Lan tính trạng chiều cao cây do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Có hai cây đậu thân cao nhưng có kiểu gen khác nhau. a. Bằng cách nào có thể xác định được kiểu gen của hai cây đậu thân cao này? b. Viết sơ đồ lai minh hoạ. Câu 6 ( 3 điểm ): Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. a. Em hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích? b. Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân hãy xác định số tâm động, số crômatit, số nhiễm sắc thể đơn, kép ở kì giữa, kì sau của quá trình phân bào. Câu 7 ( 4 điểm ): Một gen có 60 vòng xoắn, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit không bổ sung bằng 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có 422 nuclêôtit loại G. Hãy xác định:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. b. c. d.. Số nuclêôtit từng loại của gen ban đầu. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến. Đột biến thuộc dạng nào. Khi gen đột biến tự nhân đôi 2 lần nhu cầu nuclêôtit mỗi loại đã tăng hay giảm bao nhiêu so với lúc trước đột biến. - HẾT -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ XUẤT. Câu. Câu 1 2,5 điểm. Câu 2 2 điểm. Câu 3 2 điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2011 – 2012 Môn: Sinh học Hướng dẫn chấm này gồm có 4 trang. Nội dung - Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi - Ngành ruột khoang: Sứa - Các ngành giun: + Giun dẹp: Sán lá gan + Giun tròn: Giun kim + Giun đốt: Giun đất - Ngành thân mềm: Trai sông - Ngành chân khớp: Nhện - Ngành động vật có xương sống: + Lớp cá: Cá mè + Lớp lưỡng cư: Cóc nhà + Lớp bò sát: Rắn + Lớp chim: Đà điểu + Lớp thú: Thỏ Là thỏ: vì thỏ thuộc lớp thú, là động vật đẳng nhiệt, có hệ thần kinh, giác quan và các cơ quan phát triển ở mức độ cao nên thỏ có khả năng sống và thích nghi dễ dàng đối với các môi trường khác nhau. * Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau vì: - Quang hợp là quá trình lá cây tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng từ các bô nic và nước nhờ có diệp lục và ánh sáng. - Hô hấp là quá trình sử dụng ôxi phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải ra khí cácbônic và hơi nước. * Quang hợp và hô hấp là hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau: - Hô hấp sẽ không thực hiện được nếu không có chất hữu cơ do quang hợp tạo ra. - Quang hợp cũng không thực hiện được nếu không có năng lượng do quá trình hô hấp giải phóng ra. Tên các dạng đột biến gây nên các hiện tượng: 1: Đột biến gen. 2: Đột biến gen. 3: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ( mất đoạn ) 4: Đột biến số lượng nhiễm sắc thê ( đột biến thể dị bội ) *Thức ăn được nghiền nhỏ và nhào trộn kĩ, thấm đều dịch vị. Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5. 0,5. 0,5 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4 3,5 điểm. Câu 5 3 điểm. sẽ được chuyển xuống ruột non một cách từ từ, theo từng đợt do: - Sự co bóp của thành dạ dày phối hợp với sự đóng mở của cơ vòng môn vị. - Cơ vòng môn vị luôn đóng, chỉ mở cho thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột, khi thức ăn được nghiền nát và nhào trộn kĩ, thấm đều dịch vị. - Axít trong thức ăn vừa chuyển xuống tác động vào niêm mạc tá tràng gây nên phản xạ đóng môn vị đồng thời cũng gây ra phản xạ tiết dịch tuỵ và dịch mật. - Dịch tuỵ và dịch mật có tính kiềm sẽ trung hoà axít của thức ăn từ dạ dày xuống làm ngưng phản xạ đóng cơ vòng môn vị, cơ vòng môn vị lại mở và thức ăn từ dạ dày lại xuống tá tràng. - Hoạt động như vậy có tác dụng: Làm cho thức ăn chuyển xuống ruột từng đợt với số lượng nhỏ, tạo thuận lợi cho thức ăn có đủ thời gian tiêu hoá hết ở ruột non và hấp thụ hết được các chất dinh dưỡng. * Một người bị triệu trứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non diễn ra như sau: Cơ vòng môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian để thấm dịch tiêu hoá của ruột non, nên hiệu quả tiêu hoá sẽ thấp. a. Quy ước gen: A: quy định tính trạng thân cao a: quy định tính trạng thân thấp Để xác định kiểu gen của hai cây thân cao thì dùng phép lai phân tích. Cách làm: đem lần lượt các cây thân cao lai với các cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn aa. - Nếu Fb đồng tính 100% cây thân cao thì cây thân cao đem lai có kiểu gen đồng hợp trội AA ( thuần chủng ). - Nếu Fb phân tính theo tỉ lệ trung bình 50% cây thân cao: 50% cây thân thấp thì cây thân cao đem lai có kiểu gen dị hợp Aa ( không thuần chủng ). b. Sơ đồ lai TH1: P: Thân cao x Thân thấp AA aa G: A a Fb: Aa ( 100% thân cao ) TH2:. 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5. 1 điểm. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> P: G: Fb:. Câu 6 3 điểm. Câu 7 4 điểm. Thân cao Aa A; a. x. Thân thấp aa a. ½ Aa: ½ aa ( 50% thân cao: 50% thân thấp ) a. Tế bào đang ở kì gữa của lần phân bào II của quá trình giảm phân. Giải thích: vì số nhiễm sắc thể kép trong tế bào giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và các nhiễm sắc thể kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. b. Tế bào trên thực hiện nguyên phân: Kì giữa: số tâm động: 2n = 8 Số crômatit: 4n = 16 Số NST đơn: 0 Số NST kép: 2n = 8 Kì sau: số tâm động: 4n = 16 Số crômatit: 0 Số NST đơn: 4n = 16 Số NST kép: 0 a. Số nuclêôtit từng loại của gen ban đầu: Tổng số nuclêôtit của gen là: N = C x 20 = 60 x 20 = 1200 ( nu ) Theo đê ta có: G – A = 20% ( 1 ) Theo NTBS: A + G = 50% ( 2 ) Từ (1) và (2) => G = 35% A= 15% A = T = (1200 x 15): 100 = 180 ( nu ) G = X = (1200 x 35): 100 = 420 ( nu ) b. Số nu từng loại của gen đột biến: Do chiều dài của gen đột biến là không đổi nên số nuclêôtit của gen đột biến là: 1200 ( nu ) Theo đề bài: G = X = 422 ( nu ) A = T = 1200/2 – 422 = 178 ( nu ) c. Xác định dạng đột biến A = T = 178 nuclêôtit so với gen chưa đột biến là it hơn 2 nuclêôtit. G = X = 422 nuclêôtit so với gen chưa đột biến là hơn 2 nuclêôtit. => Đây là dạng đột biến thay thế: Thay 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X . d. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen lúc chưa đột biến nhân đôi 2 lần là: A = T = ( 22 – 1 ). A = 3x 180 = 540 nu. 0,5. 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25. 0,5. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> G = X = ( 22 – 1 ).G = 3 x 420 = 1260 nu Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen đột biến nhân đôi 2 lần: A = T = ( 22 – 1 ). A = 3x 178 = 534 nu G = X = ( 22 – 1 ).G = 3 x 422 = 1266 nu Nhu cầu nuclêôtit tự do loại A và T giảm: 540 – 534 = 6 nu Nhu cầu nuclêôtit tự do loại G và X tăng:1266– 1260 = 6 nu. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×