Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.57 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học “A” TT Óc Eo Lớp: 2 ___ Họ và tên: _______________________. ĐIỂM. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT Năm học 2012 - 2013. Thời gian: 25 phút (Không tính thời gian phát đề) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) Đọc thầm bài ‘‘Bé Hoa’’ và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy bút viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ: Bố ạ, Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé! Theo Việt Tâm. Câu 1: Bài đọc cho em biết những gì về gia đình Hoa ? a) Gia đình Hoa có ba người : mẹ, Hoa, em Nụ. b) Gia đình Hoa có bốn người: bố, mẹ , Hoa và em Nụ. Bố đi công tác xa. c) Bố, mẹ Hoa đi công tác xa. Nhà chỉ có Hoa và em Nụ. Câu 2: Em Nụ đáng yêu thế nào ? a) Em Nụ rất ngoan . b) Em Nụ đã lớn lên nhiều, em ngủ ít hơn trước . c) Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. Câu 3: Hoa đã làm gì giúp me ? a) Hoa ru em ngủ, viết thư cho bố. b) Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. c) Hoa nấu cơm, trông em. Câu 4:Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ? a) Em Nụ rất ngoan, Hoa mong bố về dạy Hoa thêm bài hát khác. b) Hoa mong bố về dạy cho Hoa bài hát dài hơn. c) Em Nụ rất ngoan. Câu 5: Câu “ Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm .” Viết theo mẫu câu nào ? a) Ai là gì ? b) Ai làm gì ? c) Ai thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD – ĐT THOẠI SƠN TRƯỜNG TIỂU HỌC A TT ÓC EO. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2012 - 2013. LỚP 2. I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng ( 6 đ ): - Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn khoảng 40 tiếng / 1 phút thuộc các chủ đề đã học . - Đánh giá cho điểm : + Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng : 2.5 đ ;đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng:1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng:1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng:0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng:0 điểm.) + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở 1-2 chỗ ):1 điểm; ( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-4 dấu câu : 0.5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.) + Tốc độ đọc đạt khoảng 35 chữ/1 phút: 1 điểm ( đọc từ 1-2 phút: 0.5 điểm ; Đọc hơn 2 phút, đánh vần nhẩm:0 điểm.) + Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5 điểm) 2 Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: ý b Gia đình Hoa có bốn người: bố, mẹ , Hoa và em Nụ. Bố đi công tác xa. (1đ) Câu 2: ý c Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. (0,5 đ) Câu 3: ý b Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. (1 đ) Câu 4: ý a Em Nụ rất ngoan, Hoa mong bố về dạy Hoa thêm bài hát khác. (1 đ) Câu 5: ý c Ai thế nào? (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài sau và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc: Tìm ngọc (trang 138) Đoạn 1+ 2: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?: (Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý). Tìm ngọc (trang 138) Đoạn 3: Khi Ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã nghĩ ra cách nào để lấy lại ngọc? (Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người bắt được con cá, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy). Con chó nhà hàng xóm (trang 128) Đoạn 1+ 2: Bạn của Bé ở nhà là ai? (Cún Bông , con chó của bác hàng xóm). Con chó nhà hàng xóm (trang 128) Đoạn 1+ 2 Vì sao Bé bị thương? (Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và bị ngã). Con chó nhà hàng xóm (trang 128) Đoạn 4 + 5: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? (Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… làm cho Bé cười). Hai anh em (trang 119) Đoạn 1+2: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? ( Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở ngoài đồng). Hai anh em (trang 119) Đoạn 2 + 3: Người em nghĩ gì và đã làm gì? (Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh). Hoặc: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? ( Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em) Câu chuyện bó đũa (Trang 112) Đoạn 2: Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? (Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ). Câu chuyện bó đũa (Trang 112) Đoạn 3: Người cha muốn khuyên các con điều gì? (Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo ra sức mạnh. Chia rẽ thì yếu). Bông hoa niềm vui (Trang 104) Đoạn 1+2: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? (Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố). Bông hoa niềm vui (Trang 104) Đoạn 3: Khi biết Chi cần bông hoa, cô giáo nói như thế nào? (Cô bảo: Em hãy hái thêm hai bông nữa… cô bé hiếu thảo)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD – ĐT THOẠI SƠN TRƯỜNG TIỂU HỌC A TT ÓC EO. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2012 - 2013. LỚP 2. II . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sự tích cây vú sữa” Sự tích cây vú sữa Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.. 2. Tập làm văn (5 điểm ) Em hãy viết một đoạn khoảng từ 4 đến 5 câu nói về gia đình em. Gợi ý sau: - Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em? - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết được đoạn văn theo yêu cầu đề bài, từ 4 đến 5 câu. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp. - Trình bày sạch, đẹp. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>