Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.35 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>VẤN ĐỀ 2 - CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>1. Mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường và chuyển hố nội bào</b>
<b>-</b>Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ môi trường
ngoài (các chất hữu cơ phức tạp phải trải qua q trình biến đổi trong hệ tiêu hố thành chất đơn giản) cung
cấp cho q trình chuyển hố nội bào.
<b>-</b>Q trình chuyển hố nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
(trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể... Các sản phẩm
không cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngồi thơng qua hệ bài tiết, hơ hấp…
<b>2. Tiêu hóa ở các nhóm động vật.</b>
<b>2.1. Khái niệm: Tiêu hóa là q trình biến đổi thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được</b>
<b>2.2. Các hình thực tiêu hóa ở các nhóm động vật</b>
<i><b>2.2.1. Động vật chưa có cơ quan tiêu hố: </b></i>
<b>-Đại diện: nhóm động vật đơn bào(Trùng giày, Amip, …).</b>
<b>-Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa trong các</b>
khơng bào tiêu hóa.
<b>-Hình thức tiêu hóa: Tiêu hố nội bào: </b>Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ trong khơng bào
tiêu hóa nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizơxơm <i>→</i> tạo thành các chất dinh dưỡng cơ thể dễ hấp
<i><b>2.2.2. Động vật có túi tiêu hố: </b></i>
<b>-Đại diện: nhóm động vật đa bào bậc thấp gồm các loài Ruột khoang và Giun dẹp.</b>
<b>-Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: Túi tiêu hóa được được tạo thành từ nhiều tế bào, có 1 lỗ thơng</b>
với bên ngồi.
<b>-Hình thức tiêu hóa: </b>
<b>+Tiêu hố ngoại bào: Các tế bào tuyến trên thành túi tiết ra các enzim đổ vào khoang túi tiêu hóa</b>
<i>→</i> biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản hơn.
<b>+ Tiêu hoá nội bào: các chất đơn giản trên lại được các tế bào tuyến trên thành túi tiêu hóa hấp thụ</b>
rồi thực hiện tiêu hóa nội bào.
<i><b>2.2.3. Động vật có ống tiêu hố: </b></i>
<b>-Đại diện: nhóm động vật đa bào bậc cao như</b>
ĐVKXS(Giun trịn, cơn trùng.
<b>-Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: </b>Động vật đã hình
thành ống tiêu hoá(Miệng <i>→</i> thực quản <i>→</i> dạ dày <i>→</i>
ruột <i>→</i> hậu môn) và các tuyến tiêu hố.
<b>-Hình thức tiêu hóa: </b>Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong
ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến
<b> Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có</b>
<b>nhiều điểm khác nhau: </b>
<b>2.2.3.1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt</b>
<b>-Đặc điểm tiêu hóa: </b>
<b>+</b>Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn.
<b>+</b>Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học
<b>-Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa:</b>
<b>Bộ phận</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
<b>Miệng</b> Bộ răng:
<b>Bộ phận</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
+ Răng nanh nhọn
+ Răng hàm nhỏ
+ Cắm và giữ con mồi
+ ít sử dụng
<b>Dạ dày</b> Dạ dày đơn, to + Chứa thức ăn+ Tiêu hoá cơ học
+ Tiêu hoá hoá học
Ruột:
+ Ruột non ngắn
+ Ruột già ngắn
+ Manh tràng nhỏ
+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nước và thải bả
+ Hầu như khơng có tác dụng
<b>2.2.3.2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật</b>
<b>ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật</b>
<b>-Đặc điểm tiêu hóa: </b>
<b>+</b>Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát
triển, ruột dài.
<b>+</b>Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.
<b>-</b>Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa:
<b>Bộ phận</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
Miệng
Bộ răng:
<b>+ Răng cửa to bản bằng</b>
<b>+ Răng nanh giống răng cửa</b>
<b>+ Răng hàm có nhiều gờ </b>
<b>+ Giữ và giật cỏ</b>
<b>+ Nghiền nát cỏ</b>
Dạ dày
<b>* Động vật nhai lại có 4 ngăn:</b>
* Động ăn thực vật khác:
<b>+ Dạ dày đơn</b>
<b>+ Chứa thức ăn, thức ăn được trộn lẫn với nước bọt và</b>
biến tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước
+ Tiết ra pepxin và HCl tiêu hố prơtêin có trong cỏ
và prơtêin có trong cơ thể vi sinh vật
+ Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học
Ruột
Ruột:
+ Ruột non dài
+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nước và thải bả
+ Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn
<b>3. Hô hấp ở động vật</b>
<b>3.1. Một số khái niệm</b>
<b>3.1.1. Hơ hấp bao gồm: Hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.</b>
<b>-Hơ hấp ngồi: Trao đổi khí giữa cơ quan hơ hấp với mơi trường bên ngồi theo cơ chế khuếch tán. </b> cung
cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hơ hấp tế bào ra ngồi.
<b>-Hơ hấp trong : là quá trình tế bào sử dụng O</b>2 để phân giải các chất dinh dưỡng thành CO2 và H2O đồng thời
<b>3.1.2. Bề mặt trao đổi khí</b>
<b>-Bề mặt TĐK là bộ phận cho O</b>2 từ mơi trường ngồi khuếch tán vào trong và CO2 khuếch tán từ TB(hoặc
máu) ra ngoài.
<b>-Hiệu quả TĐK của động vật phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt TĐK:</b>
<b>+</b>Bề mặt TĐK rộng
<b>+</b>Bề mặt mỏng và ẩm ướt
<b>+</b>Có nhiều mao mạch và sắc tố hơ hấp.
<b>3.2. Các hình thức hơ hấp ở động vật</b>
<b>3.2.1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể </b>
<b>-Đại diện: động vật đơn bào(Amip, Trùng giày,...), đa bào bậc thấp(Ruột khoang, giun tròn, giun dẹp).</b>
<b>-Cơ chế hơ hấp:</b>
<b>+ Động vật đơn bào: khí O</b>2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.
<b>+ Động vật đa bào bậc thấp: khí O</b>2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.
<b>3.2.2. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí </b>
<b>-Đại diện: một số lồi động vật ở cạn như cơn trùng... </b>
<b>-Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp: Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa</b>
khơng khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
<b>-</b>Cơ chế:
<b>+</b>Khí O2 từ mơi trường ngoài ⃗ốHTOK Tế bào, CO2 ⃗ốHTOK ra mơi trường
<b>+</b>Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.
<b>3.2.3. Trao đổi khí bằng mang </b>
<b>-Đại diện: các lồi cá, chân khớp(tơm, cua ,...), thân mềm(Trai, ốc,...)</b>
<b>-Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp: </b>Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến
mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu.
<b>-Cơ chế: </b>
<b>+</b>Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
<b>+</b>Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dịng nước cháy
bên ngồi mao mạch ngược chiều với dịng máu chảy trong mao mạch tăng hiệu quả trao đổi khí.
<b>3.2.4. Trao đổi khí bằng phổi </b>
<b>-Đại diện: các lồi động vật sống trên cạn như Bị sát, Chim và Thú</b>
<b>-Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp: </b>Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và
chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống khí.
<b>-Cơ chế: </b>
<b>+</b>Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.
<b>+</b>Sự thơng khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân(bị sát), khoang bụng
(chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). Nhờ hệ thống túi
khí mà phổi chim ln có khơng khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.
<b>4. Tuần hoàn máu</b>
<b>4.1. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật</b>
<b>-Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp khơng có hệ tuần hoàn, </b>các chất
được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
<b>-Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hồn, </b>dịch tuần hồn (máu, dịch mơ) được
vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải
từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch. Tùy theo cấu tạo hệ
mạch có thể phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín<b>.</b>
<i><b>4.1.1. Hệ tuần hoàn hở </b></i>
<b>-Đại diện: đa số thân mềm và chân khớp</b>
<b>-Đặc điểm của HTH: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mơ, máu lưu thơng</b>
với tốc độ chậm.
<i><b>4.1.2. Hệ tuần hồn kín </b></i>
<b>-</b> Đặc điểm của HTH: Máu lưu thơng trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hịa và phân phối
máu nhanh. Hệ tuần hồn kín có 2 loại: Tuần hồn đơn (một vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng
tuần hồn). Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ
quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu
đi được xa hơn.
<b>4.2. Hoạt động của các cơ quan hệ tuần hoàn</b>
<i><b>4.2.1. Hoạt động của tim</b></i>
<b>-</b>Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang
nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Pckin).
<b>-</b>Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha giãn chung.
<i><b>4.2.2. Hoạt động của hệ mạch:</b></i>
<b>- Huyết áp: </b>
<b>+</b>Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
<b>+</b>Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch mao mạch Tĩnh mạch. Huyết áp có hai trị số:
<b>Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương).</b>