Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Chuyên đề hóa học một số phương pháp và dạng bài tập hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.93 KB, 28 trang )

Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẢO TẠO TỈNH HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

Người thực hiện: Phùng Lâm Bình,
Nguyễn Văn Hưởng, Đặng Đình Châu,
Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Thị Thêu, Vũ
Đức Thắng
Lớp: 10 Toán
Niên khoá: 2010 - 2013
Giáo viên: Cao Tiến Cường
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, Hoá Học là một ngành khoa học ra đời
từ rất sớm, là một môn học quan trọng trong nhà trường THPT.
Hố học được dùng làm mơn thi trong các cuộc thi quan trọng như
thi học sinh giỏi, thi tốt nghiệp, thi đại học,…Tuy nhiên, trong nhà
trường phổ thông, việc học hố với nhiều cá nhân là một khó khăn.
Vì vậy chúng tôi xây dựng chuyên đề này nhằm giúp các bạn học
sinh có thêm một tài liệu hố học bổ ích để nâng cao khả năng học
hố của mình.
Chun đề của chúng tơi gồm có hai phần:
_ Phần 1: Một số phương pháp giải toán hoá học trọng tâm
_ Phần 2: Một số dạng bài tập hoá học trọng tâm
Phần 1 chúng tôi nêu những phương pháp cơ bản nhất
thường được dùng để giải các bài toán hoá học. Đó là những


phương pháp các bạn cần phải nắm vững để có thể áp dụng một
cách có hiệu quả nhất.
Phần 2 chúng tơi nêu ra những dạng bài tập hố học trọng
tâm thường dùng trong các kì thi quốc gia. Mỗi dạng sẽ có những
bài tập minh hoạ để các bạn có thể nắm vững kiến thức. Sau đó là
một số bài tập tự luyện dành cho các bạn.
Với chuyên đề này, chúng tôi hy vọng sẽ giúp các bạn thêm
u thích mơn học này hơn và học tốt hơn nữa.
Tất nhiên chun đề cịn có nhiều thiếu sót. Mong các bạn
góp ý để cho chun đề được hồn thiện hơn.

Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

A. Một số phương pháp giải toán hoá học trọng
tâm
1. Phương pháp sơ đồ đường chéo
_ Có thể dùng để giải nhanh các bài tốn trộn lẫn 2 dung dịch,
tìm thành phần % hỗn hợp 2 đồng vị. Bài toán trộn 2 quặng của
cùng 1 kim loại. Bài tốn hỗn hợp hai chất vơ cơ của 2 kim loại có
cùng tính chất hố học. Bài tập tính thành phần hỗn hợp muối
trong phản ứng đơn bazơ và đơn axit. Bài tập tính tỉ lệ thể tích hỗn
hợp 2 khí…
_ Để giải bài tập theo phương pháp này chúng ta cần xác định
các thành phần của hỗn hợp với lượng tương ứng phù hợp với
công thức áp dụng cho bài tốn.
Các dạng tốn và cơng thức áp dụng:
Ở đây sẽ nêu ra những dạng cơ bản nhất áp dụng phương pháp

này:
Dạng 1: Tính tốn pha chế dung dịch:
Nguyên tắc:
_ Dung dịch 1: Khối lượng m, thể tích V, nồng độ C (C%
hoặc C), khối lượng riêng d.
_ Dung dịch 2: Khối lượng m, thể tích V, nồng độ C, khối
lượng riêng d.
_ Dung dịch thu được có m = m + m, V = V + V, nồng độ C
(C < C < C), khối lượng riêng d.
Sơ đồ đường chéo và công thức áp dụngL
a) Đối với nồng độ % về khối lượng
m C
C
 =
m C
b) Đối với nồng độ mol/lít
V
C
C
 =
V
C
Dạng 2: Tính tỉ lệ thể tích hỗn hợp hai khí:
Nguyên tắc:
_ Khí A: Thể tích V, khối lượng mol M
_ Khí B: Thể tích V, khối lượng mol M
_ Hỗn hợp sau khi trộn có khối lượng mol trung bình .
Sơ đồ đường chéo và công thức áp dụng:
V (M = M)
-M

V

(M = M)

MChuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

 =  %V =
 %V = 100% - %V .
Một số bài tập :
Bài 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m gam dd HCl
45% pha với m gam dd HCl 15%. Tính m/m.
Đ/s: 1/2.
Bài 2: Để pha được 500ml dd nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần
lấy V ml dd NaCl 3%. Tính giá trị của V.
Đ/s: 150 (ml).
Bài 3: Một hỗn hợp gồm O và O ở đktc có tỉ khối so với H là 18.
Tính thành phần % về thể tích của O trong hỗn hợp
Đ/s: 25%.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm CO và N có tỉ khối so với H là 18. Tính
thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp
Đ/s: 38,89%; 61,11%.

2. Phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên
tố.
Định luật bảo toàn khối lượng: Trong suốt quá trình phản
ứng, khối lượng của hệ phản ứng không thay đổi.
Hệ quả: khối lượng 1 chất bằng tổng khối lượng các nguyên tử tạo

nên chất đó.
Định luật bảo tồn ngun tố: Trong suốt q trình phản
ứng số mol của 1 ngun tố bất kì ln cố định.
BT1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe trong O dư thu được hỗn hợp
Fe, FeO, FeO, FeO. Chất rắn thu được cho tác dụng với dd HCl dư
thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa. Nung kết
tủa trong khơng khí thu được m g chất rắn. Tính m.
Lời giải:
Chất rắn cuối cùng thu được là FeO theo các phản ứng sau:
Fe(OH) + O  FeO + HO
2Fe(OH)  FeO + 3HO
Theo bảo toàn nguyên tố Fe: n = n = =0,04 (mol)
 n = 0,02 (mol)  m = 3,2 (g).
BT2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol
FeO bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dd A tác
dụng với NaOH dư thu được  B. Nung B trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi thu được m (g) chất rắn. Tính m.
Lời giải:
Chất rắn thu được cuối cùng là FeO
Bảo toàn nguyên tố Fe. Ta có:
n = n  0,1+0,1.2=2x  x= 0,15 (mol)
Vậy m= 0,15.160 = 24 (g)
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho CO dư đi qua hỗn hợp chứa 5,64 g Fe, FeO, FeO, FeO
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Khí đi ra sau

phản ứng được dẫn vào dd Ca(OH) dư thấy tạo ra 8 g . Tính khối
lượng Fe sau phản ứng.
Đ/s: m = 4,36 g.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3 g FeS trong O thu được FeO, SO.
Oxi hố hồn tồn SO  SO. Cho lượng SO tác dụng với NaOH
dư được x g NaSO. Cho x g NaSO tác dụng hết với Ba(OH) dư thu
được m g kết tủa. Tính x, m
Đ/s: x = 7,1 (g)
m = 11,65 (g).
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp kim loại Mg, Fe, Zn, Al
vào dd HCl dư thấy thốt ra 0,986l H (đktc). Cơ cạn dd được m g
muối khan. Tính m.
Đ/s: m = 4,58 (g).
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm FeO, MgO, ZnO
trong 500 ml dd HSO 0,1 M vừa đủ. Hỏi cô cạn dd sau phản ứng
thu được bao nhiêu g muối khan.
Đ/s: m = 6,81 (g).

3. Phương pháp bảo tồn electron
_ Ngun tắc: Khi có nhiều chất oxi hoá hoặc chất khử trong
hỗn hợp phản ứng (nhiều phản ứng hoặc phản ứng diễn ra qua
nhiều giai đoạn) thì tổng số mol electron mà các phân tử chất khử
cho phải bằng tổng số mol electron mà chất oxi hoá nhận.
_ Khi áp dụng phương pháp này cần phải nhận định đúng trạng
thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hoá và các chất khử,
nhiều khi không cần quan tậm đến việc cân bằng phản ứng xảy ra.
Bài tập minh hoạ:
BT1: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng
axit HNO, thu được V lít hỗn hợp khí X (gồm NO và NO) và dd Y
chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối của X so với H là 19. Tính V

Lời giải:
Đặt n = n = x (mol)
 56x + 64x = 12  x = 0,1 (mol)
Ta có:
Fe - 3e  Fe
0,1 0,3
Cu - 2e  Cu
0,1 0,2
 3a + b = 0,3 + 0,2 = 0,5 (1)
N + 3e  N(NO)
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

3a
a
N + 1e  N(NO)
b
b
Mặt khác ta có: = 19.2 = 38  8b - 8a = 0  a = b (2)
Từ (1) và (2) ta có a = b = 0,125 (mol)
Vậy V = (0,125 + 0,125).22,4 = 5,6 (l).
BT2: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3g hỗn hợp chất rắn
X. Hồ tan X trong dd HNO dư thốt ra 0,56l NO ở đktc. Tính m
Lời giải:
Ta có n = = 0,025 (mol)
Fe - 3e  Fe
x 3x
O + 2e  O

 3x = 2y + 0,07 (1)
y 2y
N + 3e  N (NO)
0,075 0,025
Mặt khác ta có: 56x + 16y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,045; y = 0,03
Vậy m = 0,045.56 = 2,52 (g).
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hoà tan 5,6g Fe bằng dd HSO loãng dư thu được dd X.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dd KMnO 0,5M. Tính giá trị
của V.
Đ/s: V = 40ml
Bài 2: Chia hỗn hợp 2 kim loại A và B có hố trị khơng đổi thành 2
phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dd HCl tạo ra 1,792l H đktc.
Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84g hỗn hợp õit. Khối lượng hỗn
hợp 2 kim loại ban đầu là bao nhiêu?
Đ/s: 3,12g.
Bài 3: Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với HSO lỗng tạo ra
6,84g muối sunfat. Xác định kim loại đó
Đ/s: Fe.
Bài 4: Khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp các oxit của sắt bằng CO ở
nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng
nước vơi trong dư thu được 8g kết tủa. Tính khối lượng sắt thu
được
Đ/s: 3,36g.

4. Phương pháp tự chọn lượng chất
Trong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể
gặp một số trường hợp đặc biệt sau:


Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chun Nguyễn Trãi

_ Có một số bài tốn tưởng như thiếu dữ kiện gây bế tắc cho việc
tính tốn.
_ Có một số bài tốn người ta cho ở dưới dạng giá trị tổng quát
như a gam, V lít, n mol hoặc cho tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các
chất…
Như vậy kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào chất đã
cho. Trong các trường hợp trên tốt nhất ta tự chọn một giá trị như
thế nào để cho việc giải bài toán trở thành đơn giản nhất.
Cách 1: Chọn một mol nguyên tử hoặc phân tử chất tham gia phản
ứng.
Cách 2: Chọn một mol hỗn hợp các chất tham gia phản ứng.
Cách 3: Chọn đúng tỉ lệ lượng chất trong đầu bài đã cho.
Cách 4: Chọn cho thông số một giá trị phù hợp để đơn giản phép
tính.
Bài tập minh hoạ:
BT1: Hồ tan một muối cacbonnat kim loại M hoá trị n bằng một
lượng vừa đủ dd HSO 9,8% thu được dd muối sunfat 14,18%. Xác
định kim loại M
Lời giải:
Chọn 1 mol muối M(CO).
M(CO) + nHSO  M(SO) + nCO + nHO
Cứ (2M +60n) gam  98n gam  (2M +96n) gam
 m = = 1000n (gam)
m=m+m-m
= 2M + 60n + 100n - 44n = (2M + 1016n) gam

 C% = .100% = 14,18%
 M = 28n. Thử với n = 1, 2, 3  M = 56 với n = 2 (t/m)
Vậy M là kim loại Fe.
BT2: Hỗn hợp X gồm N và H có tỉ khối hơi so với H bằng 3,6. Sau
khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi
so với H bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp.
Lời giải:
Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có: m = = 7,2 (g)
Đặt n = a (mol), ta có: 28a + 2(1-a) = 7,2
 a = 0,2  n = 0,2 (mol), n = 0,8 (mol)  H dư
N + 3H 2NH
Ban đầu:
0.2
0,8
Phản ứng
x
3x
2x
 n = (0,2 - x) + (0,8 - 3x) + 2x = 1 - 2x (mol)
Mặt khác theo Định luật bảo tồn khối lượng ta cóL
m = m  n =  1 - 2x =  x = 0,05 (mol)
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

Vậy H = . 100% = 25%.
BT3: Cho hỗn hợp A gồm CaCO, AlO, FeO. Trong đó AlO chiếm
10,2%, FeO3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được
hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng 67% khối lượng của A.

Tính % khối lượng các chất có trong B
Lời giải:
Ta có phương trình:
CaCO3 CaO + CO
Gọi m = 100g  m = 80 (g)  n = = 0,8 (mol).
Ta có: m = 67%m = 67 (g)
Nhận thấy m giảm là do CO thoát ra  m = 100 - 67 = 33 (g)
 n = = 0,75 (mol)  n = 0,75 (mol)
 n = 0,8 - 0,75 = 0,05 (mol)
 m = 10,2 (g); m = 9,8 (g)
m = 5 (g); m = 0,075.56 = 42 (g)
Vậy: % = .100% = 15,2%.
% = .100% = 14,6%.
% = .100% = 7,5%.
% = .100% = 62,7%.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hoà tan a gam 1 oxit kim loại hố trị II khơng đổi bằng 1
lượng vừa đủ dd HSO 4,9% thu được dd muối nồng độ 5,88%. Xác
định tên kim loại đó
Đ/s: Mg
Bài 2: Cho cùng một lượng khí Cl tác dụng hồn tồn với kim loại
R hố trị I và kim loại X hố trị II thì khối lượng kim loại R phản ứng
gấp 3,375 lần khối lượng kim loại X đã phản ứng. Khối lượng muối
của R thu được gấp 2,126 lần khối lượng muối của X. Xác định kim
loại R và X
Đ/s: Ag và Cu
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng 1 lượng
vừa đủ dd HCl 20% thu được dd Y. Nồng độ FeCl trong dd Y là
15,76%. Xác định C% của MgCl trong dd Y
Đ/s: 11,8%

Bài 4: Cho a gam dd HSO nồng độ C% tác dụng với lượng dư
hỗn hợp Na và Mg thu được khí H thốt ra bằng 4,5% lượng axit
đã dùng. Xác định C% của dd axit
Đ/s: 30%.

5. Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
_ Trong bài tốn có nhiều phản ứng xảy ra cùng bản chất như phản
ứng trung hoà, phản ứng trao đổi… ta nên dùng phương trình ion
Chun đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

thu gọn để mô tả bản chất phản ứng đồng thời giúp giải toán gọn,
nhanh hơn.
_ Khi sử dụng phương trình ion thu gọn cần lưu ý:
+ Chất điện ly mạnh được viết dưới dạng ion: axit mạnh, bazơ
mạnh, hầu hết các muối.
+ Các chất không điện ly hoặc các chất điện ly yếu viết dưới
dạng phân tử: axit yếu, bazơ yếu.
Bài tập minh hoạ:
BT1: Thực hiện hai thí nghiệm:
1. Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO 1M thốt ra
V lít NO
2. Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO 1M và HSO
0,5M thốt ra V lít NO
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở đktc. So
sánh V và V.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH--CĐ khối B--2007)
Lời giải:

Thí nghiệm 1:
n = = 0,06 (mol); n = = 0,08 (mol)
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H + 2NO  3Cu + 2NO + 4HO
Ban đầu: 0,06 0,08
0,08
Phản ứng: 0,03 0,08
0,02
0,02
Sau p/ư: 0,03
0
0,06
Thí nghiệm 2:
n = 0,06 (mol); n = 0,08 (mol)
và n = = 0,04 (mol)
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H + 2NO  3Cu + 2NO + 4HO
Ban đầu: 0,06
0,16
0,08
Phản ứng: 0,06
0,16
0,04
0,04
Sau p/ư:
0
0
0,04
 V = 2V.
BT2: Cho một mẩu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước dư thu

được dung dịch X và 3,36 lít H ở đktc. Thể tích dung dịch axit
HSO cần dùng để trung hoà dung dịch X là bao nhiêu?
Lời giải:
Na + HO  NaOH + H
(1)
Ba + 2HO  Ba(OH) + H
(2)
Theo (1) và (2) n = 2n = 0,3 (mol)
Phương trình ion thu gọn của dd axit và dd bazơ là:
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

H + OH  HO
 n = n = 0,3 (mol)  n = 0,15 (mol)
Vậy V = = 0,075 (lít) = 75ml.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào lượng
dư nước thấy thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X
trên vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Tính thành
phần % khối lượng của Na và Al trong X.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ khối A-2007)
Đ/s: %Na = 29,87%; %Al = 70,13%.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm kim loại kiềm và kim
loại kiềm thổ trong nước thu được dd X và 1,12l H ở đktc. Cho dd
chứa 0,03 mol AlCl vào dd X thu được m gam kết tủa. Tính m
Đ/s: m = 1,56 (g).
Bài 3: Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100ml dd hỗn hợp gồm HNO
0,8M và HSO 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh

ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính V.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ khối A-2008)
Đ/s: V = 0,672 (l)
Bài 4: Cho hỗn hợp gồm 1,12 g Fe và 1,92 g Cu vào 400ml dd
chứa hỗn hợp HSO 0,5M và NaNO 0,2M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn tồn thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Cho Vml dd NaOH 1M vào dd X thì lượng kết tủa thu được là
lớn nhất. Tính giá trị tối thiểu của V
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ khối A-2009)
Đ/s: 360ml.

Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

B. Một số dạng bài tập hoá học trọng tâm
Dạng I: CO, SO,… tác dụng với dung dịch bazơ
BT1: a) Mô tả hiện tượng khi sục khí CO vào dung dịch Ca(OH)
tới dư. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
b) Vẽ đồ thị tương ứng khi về sự xuất hiện của kết tủa khi
thực hiện thí nghiệm trên.
Lời giải:
a) Hiện tượng: Kết tủa xuất hiện ngày càng nhiều. Đến một lúc
nào đấy, khi cứ sục CO vào, kết tủa tan dần rồi tan hết.
Phương trình phản ứng minh hoạ:
_ CO + Ca(OH)  CaCO + HO
_ CO + CaCO + HO  Ca(HCO)
Đây chính là hiện tượng cần biết khi giải các bài tập liên quan
đến CO tác dụng với bazơ

b) Đồ thị
n

a……………….
.
.
.
.
.
n
a
2a
BT2: Hấp thụ hoàn tồn 2,24l CO vào dd chứa 0,075 mol
Ca(OH). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng>
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

Lời giải:
n = = 0,1 (mol)
1) CO + Ca(OH)  CaCO + HO
Bđ: 0,1
0,075
0
Spư: 0,025
0
0,075
2) CO + HO + CaCO  Ca(HCO)
Bđ:

0,025
0,075
0
Spư:
0
0,05
0,025
Khối lượng mỗi muối là:
m = 0,05. 100 = 5 (g)
m = 0,025. 162 = 4,05 (g)
N/x : Thông thường, các bạn sẽ giải bằng cách xét tỉ số để xác
định phản ứng xảy ra tạo những loại muối nào. Cách làm trên thể
hiện đúng quy trình phản ứng của chất.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho V l khí CO ở đktc hấp thụ hồn toàn bởi 2l dd Ba(OH)
0,015M thu được 1,97g kết tủa. Tính V.
Đ/s: V= 1,12l
hoặc V= 0,224l
Bài 2: Thổi V l CO vào 100 ml dd Ca(OH) 1M thu được 6 g kết tủa.
Lọc kết tủa và nung nóng dd lại thấy kết tủa xuất hiện. Tính V
Đ/s: V= 3,316l
Chú ý: Ca(HCO)  CaCO + CO + HO
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,688l CO vào 2,5l dd Ba(OH) nồng độ a
M, thu được 15,76 g kết tủa. Tính a.
Đ/s: a = 0,4M

Dạng II: Nhận biết - tách chất
A. Lý thuyết nhận biết:
1. Kim loại
_ KL tan trong HO: Na, K, Ca, Ba

_ KL khơng tan trong nước:
+) KL có tính lưỡng tính: Al, Zn
+) KL t/d được với axit thường: đứng trước H
+) KL không t/d được với axit thường: đứng sau H
2. Axit
_ Quỳ tím: làm quỳ tím hố đỏ
_ Phân biệt các gốc axit khác nhau:
+) Gốc -SO, -HSO t/d với HCl  khí SO khơng màu mùi sốc.
+) Gốc -CO, -HCO t/d với HCl  khí CO không màu không
mùi.
+) Gốc =SO t/d với BaCl,… BaSO  trắng.
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

+) Gốc PO t/d với AgNO  AgPO  vàng.
+) Gốc -Cl t/d với AgNO  AgCl  trắng.
+) Gốc =S t/d với Cu(NO), Pb(NO)  CuS , PbS  đen.
VD: Cu(NO) + HS  CuS + 2HNO .
3. Bazơ
_ tan: NaOH, KOH, Ca(OH), Ba(OH)
_ không tan: bazơ của các kim loại còn lại
4. Muối
a) Dựa vào gốc axit
b) Dựa vào gốc kim loại
Chú ý : Cần chú ý đến điều kiện để xảy ra các phản ứng.
B. Bài tập:
Bài 1: Có 6 lọ mất nhãn NaCO, CuCl, MgCl, AlCl, FeSO, FeCl.
Phân biệt các lọ mất nhãn trên.

Bài 2: Khơng dùng hố chất nào khác, nhận biết các lọ dung dịch
mất nhãn sau: Ba(OH), HSO, NaCO, NaCl, HCl.
Hướng dẫn: với dạng bài tập này, cần trộn lẫn các dung dịch
với nhau và nhận xét các hiện tượng.
Bài 3: Chỉ dùng HO và khí CO. Làm thế nào nhận biết được 4
chất rắn sau: NaCl, NaCO, CaCO, BaSO.

Dạng III: Xác định 2 nguyên tố ở trong bảng tuần hồn

_ TH1: 2 ngun tố  cùng 1 nhóm nhưng ở 2 chu kì liên tiếp
Khi đó ta có: z - z = 8 hoặc z - z = 18
_ TH2: 2 nguyên tố  2 nhóm liên tiếp, 2 chu kì liên tiếp
Khi đó ta có:
+) z - z = 9 hoặc z - z = 7 (chu kì nhỏ)
+) z - z = 19 hoặc z - z = 17 (chu kì lớn)
BT1: A và B là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A và thuộc 25 chu kì liên
tiếp trong bảng tuần hồn. Tổng số p trong 2 nguyên tử của 2
nguyên tố là 30. Viết cấu hình electron của chúng và dự đốn tính
chất.
Lời giải:
Ta có:

Vậy A là K: 1s2s2p3s3p4s
B là Na: 1s2s2p3s
BT2: Hồ tan hoàn toàn 1,08g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì
liên tiếp vào nước thu được 0,448l H ở đktc. Xác định 2 kim loại.
Tính % m mỗi kim loại.
Lời giải:
Gọi cơng thức trung bình của 2 kim loại là M.
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa



Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

2M + 2HO  2MOH + H  .
0,04
0,02
 M = = 27.
Ta có: M < M < M 
Gọi số mol Na là a mol, số mol K là b mol
 
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: A, B là 2 nguyên tố cùng  phân nhóm chính và ở 2 chu kì
liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. B, C là 2 nguyên tố cạnh nhau
trong 1 chu kì.
a) A có 6 e ở lớp ngoài cùng và hợp chất của A với hidro chứa
11,1% khối lượng nguyên tử H. Xác định A.
b) Hợp chất Y có cơng thức AC, lớp e ngồi cùng có cấu hình
bền của khí hiếm. Xác định C.
c) Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố A, B, C có tỉ lệ khối lượng
m :m :m = 1:1:2,22. Khối lượng phân tử của Z là 13,5. Xác
định Z và viết các PT p/ư của Z với nước có HSO tạo thành.

Dạng IV: Bài tập về tỉ khối của hỗn hợp khí
A. Lý thuyết
1. Khái niệm phân tử khối trung bình của hỗn hợp
M = trong đó M: tổng khối lượng của hỗn hợp
n: tổng số mol của các chất khí
VD: Tính M của hỗn hợp khí gồm 1 mol N, 1 mol O, 1 mol H.
M = = =20,7

Chú ý: M < M < M .
2. Khái niệm tỉ khối
d= ;d= ;d=
M = 29
B. Bài tập
Bài 1: Hỗn hợp A gồm khí N và H có thể tích 8,96 l. Tỉ khối của A
với oxi là 17/64. Cho A vào 1 bình kín có chất xúc tác rồi đun nóng
thu được hỗn hợp khí B gồm N, H và NH có thể tích 8,064l. Tính
%H phản ứng.
Đ/s : 20%
Bài 2: Tính V dùng để oxi hoá 7l NH biết phản ứng sinh ra hỗn
hợp khí N và NO có tỉ khối so với O là 0,9125. Biết các thể tích đo
cùng điều kiện (tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích).
Đ/s: 6,75l

Dạng V: Xác định kim loại
_ Dạng 1: Kim loại đã biết hố trị
+) tính M
Chun đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

+) tra bảng tuần hoàn
_ Dạng 2: Kim loại chưa biết hố trị
Tính . Xét n = 1, 2, 3, .
Chú ý: - Trường hợp FeO
- Cách đặt cơng thức: MO, MO.
BT1: Khi hồ tan 21 g 1 kim loại hoá trị II trong dung dịch HSO
dư thu được 8,4l H và dd A. Khi cô cạn dd A thu được 104,25g tinh

thể muối hidrat hoá.
a) Xác định kim loại
b) Xác định công thức tinh thể hidrat hoá.
Lời giải:
a) Giả sử kim loại là M. Ta có phương trình:
M + HSO  MSO + H
n = ; n = = 0,375
Theo pt ta có = 0,375  M = 56  M: Fe
b) FeSO + nHO  FeSO.nHO
Có n = n = 0,375 (mol)
 M = = 278
 152 + 18n = 278  n = 7  CT: FeSO.7HO.
BT2: Cho 4,48g 1 oxit kim loại hoá trị II tác dụng hết với 100ml dd
HSO 0,8 M. Đun nhẹ dd thu được 13,76g tinh thể ngậm nước.
a) Xác định oxit
b) Xác định công thức tinh thể.
Lời giải:
a) Gọi cơng thức oxit là MO. Ta có phương trình:
MO + HSO  MSO + HO
Có n = ; n = 0,8.0,1= 0,08 (mol)
Theo phương trình: n = n= 0,08
 = 0,08  M = 40  M: Ca
b) CaSO + nHO  CaSO.nHO
Theo pt  n = n = 0,08
 M = = 172
 136 + 18n = 172  n = 2  CT: CaSO.2HO.
BT3: Cho 3,06g 1 oxit của kim loại M có hố trị khơng đổi tan trong
dd HNO dư được 5,22g muối. Xác định công thức của oxit đã cho.
Lời giải:
Giả sử công thức oxit là: MO. Ta có:

MO + 2nHNO  2M(NO) + nHO.
Có: n = ; n =
Theo pt ta có: =  =
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

Xét n=1, 2, 3 ta có M: Ba.
BT4: Cho 416g dd BaCl 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36g
muối sunfat của kim loại A. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml
dd 0,2M của muối clorua kim loại A. Xác định kim loại A.
Lời giải:
Đặt cơng thức muối là: A(SO). Ta có:
A(SO) + nBaCl  nBaSO + 2ACl.
Có: m= 416.12% = 49,92(g)  n= = 0,24 (mol).
Có n= 0,2.0,8 = 0,16 (mol).
Theo pt ta có: =  =  n = 3
 2A + 3.96= 27,36  A = 27 (Al)
Vậy kim loại A là: Al.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hoà tan hoàn tồn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hố trị II và 1
kim loại hoá trị III cần dùng vừa đủ 170ml dd HCl 2M
a) Tính thể tích hidro thốt ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối khan
c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol Al bằng 5 lần số mol
kim loại hố trị II thì kim loại hố trị II là gì?
Đ/s: a) V = 3,808l
b) m = 16,07g
c) Zn.

Bài 2: Hoà tan 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng HCl
thu được dd A và khí B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. Phần I
đem đốt cháy tạo ra 4,5g nước. Phần II cho tác dụng hết với Cl dư
cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 20% (d = 1,2g/ml).
a) Cô cạn dd A tạo ra bao nhiêu g muối khan.
b) Tính C% của các chất có trong dd tạo thành
c) Xác định 2 kim loại nếu biết tỉ số mol của 2 muối khan là 1:1 và
M = 2,4.M.
Đ/s: a) m= 53,9 (g).
b) C% = 10,8%
C% = 9,4%
c) Al và Zn.
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp MCO và MHCO bằng
500ml dd HCl 1M thấy thốt ra 6,72l CO ở đktc. Để trung hồ axit
dư phải dùng 50ml NaOH 2M. Tìm cơng thức muối và % khối
lượng trong hỗn hợp.
Đ/s: M: Na; %NaCO = 38,7%; %NaHCO = 61,3%

Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

Bài 4: Hoà tan x (g) 1 kim loại M trong 200g dd HCl 7,3% vừa đủ
thu được dd A có nồng độ muối của M là 12,5%. Tính x, xác định
M.
Đ/s: x = 11,2(g); M: Fe.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn m g kim loại M bằng dd HCl dư thu được
V(l) H ở đktc. Mặt khác cũng hoà tan m g kim loại M bằng dd
HNO loãng thu được V (l) NO.

a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat
b) Biết m = 1,905m . Xác định M.
Đ/s: a) nhỏ hơn
b) M: Fe.

Dạng VI: Sắt.Oxit sắt. Xác định oxit sắt.
1. Cách giải bài tập
_ Đặt công thức của oxit là FeO.
_ Theo dữ kiện  n và n
_ = .
Xét các trường hợp:
+) = 1  FeO
+) =  FeO
+) =  FeO
2. Bài tập
BT1: Khử a gam 1 oxit sắt bằng khí CO ở t cao tạo ra 0,84g Fe và
0,88g CO. Xác định công thức của oxit sắt.
Lời giải:
Ta có: n = = 0,015 (mol)
n = = 0,02 (mol)  n = 0,02 (mol)
Công thức oxit là: FeO. Có:
= =  CT: FeO.
BT2:1 oxit sắt có khối lượng 25,52g. Để hoà tan hết lượng oxit cần
dùng vừa đủ 220ml dd HSO 2M (lỗng). Xác định cơng thức oxit.
Lời giải:
Ta có: n = 0,22.2 = 0,44 (mol).
 n = 0,44 (mol)  n = 0,44 (mol)
m = 25,52 - 0,44.16 = 18,48 (g)
 n = = 0,33 (mol)
Giả sử cơng thức là FeO, có: = =

 CT: FeO.
BT4: Hồ tan hoàn toàn 46,4g một oxit sắt bằng dd HSO đặc nóng
thu được 120g muối. Xác định cơng thức oxit sắt.
Lời giải:
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chun Nguyễn Trãi

Giả sử cơng thức là: FeO
Có n = = 0,3 (mol)
 n = 0,6 (mol)
m = 46,4 - 0,6.56 = 12,8 (g)  n = = 0,8 (mol)
Ta có: = =  CT: FeO.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho 44,08g 1 oxit sắt được hoà tan hết bằng dd HNO loãng
thu được dd A. Cho NaOH vào dd A thu được kết tủa. Lọc kết
tủa rồi nung ở t cao đến khối lượng không đổi thu được 1 oxit
kim loại. Dùng H khử hết lượng oxit này thu được 31,92g 1 chất
rắn. Xác định công thức oxit.
Đ/s: FeO
Bài 2: Để hoà tan 4,4g 1 oxit sắt FeO cần 57,91ml dd HCl 10% (d=
1,04g/ml). Xác định công thức oxit sắt.
Đ/s: FeO
Bài 3: Cho 4,48l khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng
đựng 8g 1 oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn tồn. Khí thu
được sau phản ứng có tỉ khối so với H là 20. Công thức của oxit
sắt và phần trăm thể tích CO trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Đ/s: FeO; 75%.
Bài 4: 6,94g hỗn hợp FeO và Al hoà tan trong 100ml dung dịch

HSO 1,8M sinh ra 0,672l H (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so
với lượng cần thiết để phản ứng. Công thức oxit và khối lượng oxit
sắt đã dùng là?
Đ/s: FeO; 6,4g.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 6,4g 1 hỗn hợp gồm Fe và 1 õit sắt vào
dd HCl dư thì thu được 2,24l H ở đktc. Nếu đun hỗn hợp trên khử
bằng H dư thì thu được 0,2g HO. Xác định cơng thức oxit.
Đ/s: FeO.

Dạng VII: Phản ứng nhiệt nhôm
1. Một số vấn đề cần lưu ý
_ Phản ứng nhiệt nhôm thường gặp:
2yAl + 3FeO  yAlO + 3xFe (đk t)
Hiệu suất
Hỗn hợp ban đầu
phản ứng
(Al, FeO)
hết
hết
H = 100%
hết


hết
H < 100%



Hỗn hợp sau phản ứng
Fe, AlO

Fe, AlO, FeO dư
Fe, AlO , Al dư
Fe, AlO , Al dư, FeO dư

Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

+) Nếu đề bài cho chất rắn sau phản ứng (với H=100%) tác dụng
với NaOH giải phóng khí thì chắc chắn Al dư
+) Nếu đề cho chất rắn sau phản ứng chia làm 2 phần không bằng
nhau thì số mol của các chất trong phần 2 bằng n lần số mol các
chất trong phần 1 ( n ≠ 1).
+) Thường bài tốn có dạng này hay sử dụng phương pháp bảo
toàn khối lượng hoặc bảo toàn nguyên tố.
2. Bài tập
BT1: Trộn 5,4g Al với 4,8g FeO rồi nung nóng để thực hiện phản
ứng nhiệt nhơm. Sau phản ứng ta thu được m g hỗn hợp chất rắn.
Tính m và % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp sau phản
ứng.
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m = 5,4 + 4,8 = 10,2 (g)
P/t: 2Al + FeO  AlO + 2Fe
ban đầu: 0,2
0,03
sau p/ư 0,14
0
0,03 0,06

Vậy:
_ %Al = = 37%
_ %AlO = = 30%
_ %Fe = = 33%.
BT2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g CrO và m g Al ở t cao. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 g hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn
bộ lượng hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thốt ra V lit khí H ở
đktc. Tính V?
Lời giải:
Phản ứng: CrO + 2Al  AlO + 2Cr
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m+m=m
 m = 23,3 - 15,2 = 8,1 (g)  n = = 0,3 (mol)
Theo phản ứng: hỗn hợp X:
Cr + 2HCl  CrCl + H
Al + 3HCl  AlCl + H
Vậy: V = ( 0,2. + .0,1). 22,4 = 7,84 (lít)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1*: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, FeO trong
điều kiện khơng có khơng khí. Chia hỗn hợp thu được sau phản
ứng thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 134g.
Cho phần 1 tác dụng với lượng dư NaOH thấy có 16,8l khí H bay
Chun đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

ra. Hoà tan phần 2 bằng lượng dư dd HCl thấy có 84l H thốt ra.
Cho các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng Fe tạo thành lớn nhất là
bao nhiêu?

Đ/s: 188,6g
Bài 2: Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al, FeO. Sau phản ứng thu
được 92,35g chất rắn C. Hoà tan C bằng dd NaOH dư thấy có 8,4l
khí thốt ra và cịn phần khơng tan D. Hồ tan lượng chất D bằng
HSO đặc nóng thấy tiêu tốn hết 60g axit 98%. Giả sử chỉ tạo
thành muối Fe(SO); H = 100%. Tính khối lượng AlO và cơng thức
oxit sắt
Đ/s: 40,8g; FeO.
Bài 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp X chứa Al và
FeO (phản ứng vừa đủ) ta thu được một chất rắn B nặng 214g. B
tác dụng với dd NaOH dư để tạo ra 1 chất rắn duy nhất nặng 112g.
Tính khối lượng Al ban đầu.
Đ/s: 54g.

Dạng VIII: Clo và hợp chất của clo. Halogen
A. Lý thuyết
_ Nhóm halogen gồm các nguyên tố F, Cl, Br, I, At trong đó clo phổ
biến nhất.
_ Clo là khí có màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
_ Clo có tính oxi hố mạnh: õi hố được hầu hết các kim loại tạo
muối clorua.
B. Bài tập
BT1: Cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY (X,Y là 2 halogen ở hai chu
kì liên tiếp) vào dd AgNO dư thu được 57,34g hỗn hợp kết tủa
AgX, AgY. Xác định X, Y
Lời giải:
Gọi cơng thức trung bình của hỗn hợp là NaZ.
NaZ + AgNO  NaNO + AgZ
Có n = n  =  M = 83
Do X, Y ở hai chu kì liên tiếp  X: I và Y: Br

BT2: Cho 45g CaCO tác dụng với HCl dư. Tồn bộ khí thốt ra
được hấp thụ trong 1 cốc chứa 500ml dd NaOH 1,5M tạo ra dd X.
a) Tính m mỗi muối có trong dd X
b) Tính V dd HSO 1M để tác dụng vừa đủ với các chất có trong
dd X tạo ra các muối trung hồ.
Lời giải:
a) Ta có các phương trình sau:
CaCO + 2HCl  CaCl + HO + CO
 n = n = = 0,45 (mol)
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

CO + 2NaOH  NaCO + HO
Bđ:
0,45
0,75
0
Sau p/ư:0,075
0
0,375
CO + NaCO  2NaHCO
Bđ:
0,075
0,375
0
Sau p/ư: 0
0,3
0,15

Vậy: m = 0,3.106 = 31,8 (g)
m = 0,15.84 = 12,6 (g)
b)Ta có phương trình:
HSO + NaCO  NaSO + HO + CO
HSO + NaHCO  NaSO + 2HO + 2CO
 n = 0,3 + 0,075 = 0,375 (mol)
 V = = 0,375 (lít) = 375ml.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hồ tan hồn toàn 4,24g NaCO vào HO thu được dd A.
Cho từ từ từng giọt 20g dd HCl nồng độ 9,125% vào dd A và khuấy
mạnh. Tính khối lượng các chất tạo ra sau phản ứng.
Đ/s: m = 2,32 (g)
m = 2,925 (g)
Bài 2: Cho 69,6g MnO tác dụng hết với dd HCl đậm đặc. Tồn bộ
lượng khí Cl sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M.
Tính nồng độ mol từng chất trong dd sau phản ứng. Coi thể tích dd
khơng đổi.
Đ/s: C = C = 1,6M
C = 0,8M.
Bài 3: Cho lượng dư dd AgNO tác dụng 100ml dd hỗn hợp NaF
0,05M và NaCl 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đ/s: m = 1,435 (g)

Dạng IX: Kim loại tác dụng với dd muối
A. Lý thuyết
_ Dạng 1: Một kim loại tác dụng với một dd chứa 1 muối
_ Dạng 2: Nhiều kim loại tác dụng với dd chứa 1 muối hay 1 kim
loại tác dụng với dd chứa nhiều muối
_ Dạng 3: Nhiều kim loại tác dụng với dd chứa nhiều muối
+) Chú ý:

a) Sự tăng giảm khối lượng
m =/m - m /
b) Phản ứng xảy ra theo thứ tự từ dễ đến khó
KL mạnh + muối KL yếu  KL yếu + muối KL mạnh
VD1: Cho Mg và Fe vào dd CuSO thì Mg sẽ phản ứng trước. Nếu
Mg phản ứng hết và CuSO dư thì Fe sẽ phản ứng tiếp.
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

c) Thường sử dụng kĩ thuật chọn mốc để giải bài tập (thường áp
dụng khi cho 1 KL tác dụng với nhiều muối hay nhiều kim loại tác
dụng với một muối)
B. Bài tập
BT1: Thêm 0,828g bột Al vào 100ml dd chứa AgNO 0,22M và
Pb(NO) 0,18M thu được chất rắn B và dd C. Tính m.
Lời giải:
Ta có phương trình:
Al + 3AgNO  Al(NO) + 3Ag
0,022
0,022
2Al + 3Pb(NO)  2Al(NO) + 3Pb
0,012
0,018
0,012
0,018
n = - - 0,012 = (mol)
 m = 0,022.108 + 0,018.207 + .27 = 6,408 (g)
BT2: Cho m g bột Fe vào 1l dd chứa AgNO 1M và Cu(NO) 0,1M

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng
15,28g và dd B. Thêm vào dd B 1 lượng NaOH dư thu được kết tủa
C. Đem nung C trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được
a g chất rắn.
a) Xác định thành phần của A
b) Tính m, a
Lời giải:
Các phản ứng có thể xảy ra:
Fe + 2AgNO  Fe(NO) + 2Ag
Fe + Cu(NO)  Fe(NO) + Cu
+) Nếu AgNO phản ứng còn dư  chất rắn là Ag
+) Nếu AgNO phản ứng hết, Fe hết  chất rắn là Ag
+) Nếu AgNO phản ứng hết, Fe dư  xảy ra 2 phản ứng
Nếu Fe phản ứng hết ở pư 2 thì chất rắn là Ag, Cu
Nếu Fe dư ở pư 2 thì chất rắn là Ag, Cu, Fe
Kĩ thuật chọn mốc:
_ Xét TH: Nếu Fe và AgNO phản ứng hết ở 1
 m = 0,1.108 = 10,8 (g)
_ Xét TH: Nếu Fe phản ứng vừa hết ở 2
 m = m + m = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,2 (g)
Do 10,8 < m < 17,2  AgNO phản ứng hết, Cu(NO) chỉ phản ứng
một phần
Giả sử chất rắn A gồm 0,1 mol Ag, x mol Cu
 0,1.108 + x.64 = 15,28  x = 0,07 (mol)
b) m = m + m = 0,05.56 + 0,07.56 = 6,72 (g)
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi


dd B: Fe(NO): 0,12 (mol); Cu(NO) : 0,3 (mol)
 n = 0,06 (mol) và n = 0,03 (mol)  a = 12 (g)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho 9,2g hỗn hợp X gồm Mg, Fe (n = 1,5n) vào 1l dd Y
chứa AgNO 0,1M và Cu(NO) 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn C và dd D. Thêm NaOH dư vào dd D
thu được kết tủa, nung kết tủa ngoài khơng khí đến khối lượng
khơng đổi được chất rắn E.Tính khối lượng của C và E.
Đ/s: m = 23,2 g, m = 10 g.
Bài 2: Hỗn hợp X gồm Al và Fe (n = 2n). Cho 1,1 g hỗn hợp X
vào 100ml dd AgNO 0,8M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra
hồn tồn.
a) Tính % khối lượng của các chất trong A và khối lượng chất rắn
sinh ra.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được (Coi V không
đổi)
Đ/s:a) m = 8,64 (g); %Al = 49%; %Fe = 51%
b) C = 0,2M; C = 0,1M
Bài 3: Cho 1,66 g hỗn hợp bột A gồm: Al và Fe tác dụng với 400ml
dd CuCl 0,1M. Sau phản ứng đem lọc tách kết tủa B thu được gồm
2 kim loại có khối lượng 3,12g và dd C.
a) Tính % khối lượng các chất trong A
b) Để hoà tan hoàn toàn kết tủa B cần V lit dd HNO 2M tạo ra
1,12l hỗn hợp khí NO, NO (đktc). Tính V
Đ/s: a) %Fe = 67,5 %; %Al = 32,5 %
b) V = 80ml
Bài 4: Cho 2,24g bột sắt vào 200ml dd chứa đồng thời hai muối:
AgNO 0,1M và Cu(NO) 0,5M, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được chất rắn A và dd B.
a) Tính khối lượng của chất rắn A

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd B (V không đổi)
Đ/s: a) m = 4,08g; b) C = 0,2M
C = 0,35M
Bài 5: Cho m g bột sắt vào 200ml dd X gồm hỗn hợp muối AgNO
và Cu(NO). Khi phản ứng xong thu được 3,44g chất rắn B và dd C.
Tách B rồi cho dd C tác dụng với NaOH dư, được 3,68g kết tủa
gồm hidroxit của 2 kim loại. Nung kết tủa trong khơng khí đến khối
lượng không đổi thu được 3,2g chất rắn. Xác định m và C của các
muối trong dd X.
Đ/s: m = 1,68g; C = 0,1M; C = 0,15M

Dạng X: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
A. Kiến thức cần nắm vững
Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

I. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
1. Cơng thức tổng qt tính tốc độ phản ứng trong khoảng thời
gian từ t đến t là:
=
là tốc độ trung bình của p/ư trong khoảng thời gian t đến t
+ C là biến thiên nồng độ chất sản phẩm
- C là biến thiên nồng độ chất phản ứng
2. Biểu thức tính tốc độ phản ứng
Ví dụ:
N + 3H  2NH
v = k.[N].[H]
k là hằng số tốc độ phản ứng

3. Tốc độ phản ứng tăng khi :
_ Nồng độ chất phản ứng tăng.
_ Áp suất chất phản ứng tăng (nếu là chất khí)
_ Nhiệt độ tăng
Sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ được tính theo
cơng thức sau đây:
v = v. k v, v là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t, t
k là hệ số nhiệt độ cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu
lần khi nhiệt độ tăng lên 10 C.
II. CÂN BẰNG HỐ HỌC
1. Cân bằng hố học
_ Cân bằng hố học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi
tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
_ Hằng số cân bằng K của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
2. Nguyên lý Le Chatelier
Sự chuyển dịch cân bằng là sự phá vỡ cân bằng cũ, chuyển
sang một trạng thái cân bằng mới do tác động của bên ngoài được
thể hiện qua nguyên lý Le Chatelier:
_ Khi tăng nồng độ một chất nào (trừ chất rắn) trong cân
bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng làm giảm
nồng độ chất đó và ngược lại
_ Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều phản ứng có số mol khí ít hơn và ngược lại.
Lưu ý: Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, nếu số mol khí ở hai vế
của phương trình bằng nhau thì khi thay đổi áp suất cân bằng sẽ
không chuyển dịch
_ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản
ứng thu nhiệt và ngược lại.
B. Bài tập

Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

BT1: Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dd HSO 4M ở nhiệt độ
thường. Mỗi biến đổi sau đây sẽ làm tốc độ phản ứng như thế
nào?
a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột
b) Dùng dd HSO 2M thay dd HSO 4M
c) Tăng nhiệt độ phản ứng lên 50C
d) Tăng thể tích dd HSO lên gấp đôi
Lời giải:
a) Tốc độ phản ứng tăng lên (diện tích bề mặt tăng).
b) Tốc độ phản ứng giảm xuống (nồng độ chất phản ứng giảm).
c) Tốc độ phản ứng tăng lên.
d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.
BT2: Có phản ứng A + B  C. Biết rằng nếu nồng độ ban đầu của
chất A là 0,01M, của chất B là 0,002M thì sau 25’ lượng chất C hình
thành là 10% khối lượng của hỗn hợp. Nếu nồng độ chất A vẫn
như cũ, nồng độ chất B là 0,01M thì sau bao lâu cũng thu được
lượng chất C như trên?
Lời giải:
Gọi tốc độ phản ứng của trường hợp 1 là v, trường hợp 2 là v
v = k[A][B] = k.0,01.0,002
v = k[A][B’] = k.0,01.0,01
 = 0,2  v = 0,2v  v = 5 (phút).
Như vậy sau 5 phút lượng chất C thu được cũng là 10%.
BT3: a) Xét phản ứng H + Cl  2HCl. Khi nhiệt độ tăng 25C thì
tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ từ 20C đến

170C thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu
b) Khi nhiệt độ tăng thêm 10C, tốc độ phản ứng hoá học tăng
lên 3 lần. Nếu muốn tốc độ phản ứng trên tăng 243 lần thì
phải
thực hiện ở nhiệt độ nào? Biết phản ứng đang thực hiện ở 20C.
Lời giải:
a) Cứ tăng 25C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Khi tăng từ
20C đến 170C tức là đã tăng 150C. Vậy số lần tăng nhiệt độ là:
= 6 (lần).
 tốc độ phản ứng tăng: 3 = 729 (lần).
b) Tốc độ phản ứng tăng: 3 = 3 = 243  = 5
70C. Phản ứng hoá học được thực hiện ở 70C.
BT4: Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: H + I  2HI.
Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430C như sau:
= [I] = 0,107M; [HI] = 0,786M. Tính hằng số cân bằng K của
ứng ở 430C

x=
[H]
phản

Chuyên đề hóa học:Một số phương pháp và dạng bài tập hóa


×