Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI SINH HOC 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn: Sinh – Lớp 9 Thời gian: 45 phút I – Trắc nghiệm khách quan: (7 điểm) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (Ví dụ: 1A ; 2B ...). mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1: Vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan để làm thí nghiệm ? A. Chúng có khả năng thụ phấn khá nghiêm ngặt. B. Kết quả thí nghiệm sẽ cho nhiều hạt. C. Chúng có nhiều cặp tính trạng tương phản. D. Chúng dễ làm thí nghiệm. Câu 2: Dòng thuần chủng là gì ? A. Là dòng có kiểu dáng đồng nhất. B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất. C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất. Câu 3: Bộ nhiễm sắc thể đơn bội của người có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 21 NST B. 22 NST C. 23 NST D. 24 NST Câu 4: Các kì của nguyên phân theo đúng trình tự là gì ? A. Kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau. B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối, kì trung gian. C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì trung gian. D. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. Câu 5: Kiểu gen nào dưới đây tạo được 4 loại giao tử. A. aabb B. AaBB C. AaBb D. AABB Câu 6: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, thì kết quả của F2 là: A. Đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. B. Có sự phân ly tính trạng. C. Có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn. D. Có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Câu 7: Từ một noãn bào bậc 1 qua 2 lần giảm phân liên tiếp đã tạo ra được mấy tế bào có bộ NST đơn bội ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Ở ruồi giấm 2n = 8, một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Hỏi số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu ? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 9: Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là: A. Glucozơ B. Axit amin C. Nuclêôtit D. Vi ta min Câu 10: Hãy cho biết chiều cao của mỗi chu kì xoắn và đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là bao nhiêu ? o. o. o. o. A. 34 A và 20 A. B. 20 A và 10 A C. 20 Nuclêôtit D. 10 cặp Nuclêôtit Câu 11: Cho một đoạn mạch của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> – G–T–X–A–T–T–A–G–X– Hãy chọn một mạch đơn phù hợp để bổ sung cho mạch đơn trên theo nguyên tắc bổ sung. A. – X – T – G – T – A – A – T – X – G – B. – X – A – X – T – A – A – T – X – G – C. – X – A – G – T – A – A – T – X – G – D. – X – A – G – A – A – A – T – X – G – Câu 12: Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là: A. Có lợi cho cá thể. B. Không có lợi và không có hại cho cá thể. C. Có hại cho cá thể. D. Có ưu thế lai so với bố mẹ. Câu 13: Biến dị nào trong các biến dị sau đây không di truyền được ? A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến. Câu 14: Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó: A. U liên kết với G, A liên kết với X B. A liên kết với T, G liên kết với X. C. A liên kết với X, G liên kết với T. D. A liên kết U, G liên kết X II – Tự luận: (3 điểm) Câu 1: Hãy cho biết ARN có mấy loại ? Nêu chức năng của các loại ARN mà em đã học. Câu 2: Đột biến cấu trúc NST là gì ? Gồm những dạng nào ? Câu 3: So sánh di truyền trội hoàn toàn và di truyền trội không hoàn toàn. Đặc điểm. Trội hoàn toàn. - Kiểu hình F1 (Aa) - Tỉ lệ kiểu hình ở F2. -------------------------. Trội không hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH 9 I – Trắc nghiệm khách quan: (7 điểm) (Mỗi câu đúng đáp án được 0,5 điểm) Câu 1: A Câu 8: C Câu 2: C Câu 9: B Câu 3: C Câu 10: A Câu 4: D Câu 11: C Câu 5: C Câu 12: C Câu 6: D Câu 13: D Câu 7: A Câu 14: D II – Tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25đ. - ARN có 3 loại: ARN thông tin (mARN) ARN vận chuyển (tARN) ARN ribôxôm (rARN) - mARN truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp. - tARN vận chuyển axitamin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin. - rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin. Câu 2: (1 điểm) - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. Câu 3: (1 điểm) - Trội - Trung gian - 3 trội : 1 lặn - 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn Mỗi ý đúng 0,25 điểm. ----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×