Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an buoi 1lop 4 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.12 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 19. Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tập đọc BỐN ANH TÀI. I.MỤC TIÊU :. - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy : 1 Bài mới : Giới thiệu bài : ghi đề * Hoạt động 1: luyện đọc . - Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài * GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b ) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 8 phút) - CHo HS đọc thầm đ1: Từ đầu …Yêu tinh. H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?. Hoạt động học - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện phát âm - HS theo dõi - HS đọc nhóm bàn. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài. - Lớp đọc thầm . - Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 Về tài năng;15 tuổi đã tinh thông võ H: Quê hương có chuyện gì xảy ra ? nghệ, có lòng thương dân ,có chí lớn – quyết trừ diệt các ác H: Ý 1 nói lên điều gì ? - Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh ……ai sống sót. - Cho Hs đọc thầm đoạn 2 Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái năng của Cẩu Khây. cùng ai? - HS đọc đoạn 2 H: M ỗi người bạn của Cẩu Khây có tài - Cùng ba người bạn :Nắm Tay Đóng năng gì? Cọc, Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay H: Ý2 nói lên điều gì ? Đục Máng . - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay H: Truyện ca ngợi điều gì ? làm vồ đóng cọc …… nước vào ruộng ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường *. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm bài đi diệt trừ yêu quái. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn Đại ý: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài - HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn: đoạn năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu 2 giọng đọc nhanh hơn căng thẳng hơn . dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài. - 5 HS đọc diễn cảm bài - 4 em thi đọc diễn cảm - Tìm giọng đọc cho từng đoạn - Nhận xét từng HS đọc 4 Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học Dặn dò về nhà đọc bài - 4 HS thi đọc –nhận xét HS lắng nghe và ghi nhận Chính tả KIM TỰ THÁP I.MỤC TIÊU :. - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT về âm đầu, vần dễ (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, 3 băng giấy viết nội dung bài 3a. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 4 phút -Gọi 2 HS lên bảng viết những từ viết sai của bài chính tả tiết trước 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài. Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết. 3 phút -GV đọc đoạn viết H: Đoạn văn nói điều gì? b. Viết từ khó 3 phút -Yêu cầu HS tìm những từ dễ lẫn lộn khi viết.. Hoạt động học 2 HS lên bảng viết. -HS lắng nghe. …ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -HS tìm các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, ngạc nhiên,…. -GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó trên bảng lớp, HS lớp viết vào nháp -GV cho HS lớp nhận xét, sửa sai, GV kết hợp so sánh, phân tích một số từ. c.Viết chính tả: 10 phút -GV đọc mẫu lần 2- Hướng dẫn cách viết và trình bày. -GV đọc từng câu -HS nghe và viết bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV đọc lại đoạn viết -Hướng dẫn HS chấm bài, chữa lỗi, tổng kết lỗi. -GV chấm một số bài, nhận xét. 3 phút Hoạt động 2:Luyện tập 6 phút Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài tập -GV dán 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, Phát bút dạ cho HS -HS thực hiện chơi trò chơi tiếp sức: Các em nối tiếp nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả và viết lại cho đúng -Đại diên nhóm trình bày đoạn văn đã hoàn chỉnh. -GV và HS lớp nhận xét phần làm bài của HS. -HS kiểm tra lại bài viết -HS đổi vở, chấm bài theo sự hướng dẫn của GV -Báo lỗi. Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả -sáng sủa, sinh sản, sinh động. -sắp sếp, tinh sảo, bổ xung. -thời tiết, công việc, chiết cành. -thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc. 4. Củng cố - dặn dò -Gọi HS lên viết lại những từ viết sai trong bài chính tả. Tiết 91. Toán : KI LÔ MÉT VUÔNG. I.MỤC TIÊU : Giúp HS :. - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông ; - Biết 1km2 =1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Có ý thức tự giác học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Có thể sử dụng tranh vẽ cánh đồng, khu rừng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Củng cố về mét vuông; đề-xi-mét vuông ; xăng-ti-mét vuông. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới :Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông - Để đo diện tích lớn như thành phố, khu rừng Người ta dùng đơn vị đo diện tích ki-lômét vuông . - GV treo bức tranh vẽ cánh đồng. - Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km.. Hoạt động học - 3 em lên điền vào chỗ trống 1 m2 =… dm2 ; 1 dm2 = … cm2 4 m2 = …dm2 ; 5dm2 = … cm2 - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS tính diện tích cánh đồng : 1 km × 1 km = 1 km2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -T. ? Tính diện tích cánh đồng ? - GV giới thiệu : 1 km × 1km = 1 km2 -Vậy ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1km. -Từ đó GV giới thiệu ki-lô-mét vuông viết tắt là km2. Đọc là ki-lô-mét vuông. -? 1km bằng bao nhiêu mét ? - Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000 m. ? Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m, cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 - GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000m2 b) Hoạt đông 2 :Thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống .. - HS nhìn bảng và đọc. - 1km = 1 000m. - 1000m × 1000m = 1000 000 m2 -1 km2 = 1 000 000m2 - 1 HS đọc.. - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện vào vở nháp. -GV nhận xét, sửa. - 1 HS đọc đề. -Viết số thích hợp vào chỗ chấm: –GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng làm, 1 km2 = 1 000 000 m2 cho lớp làm bài vào vở nháp. 1 000 000 m2 = 1 km2 - GV nhận xét, sửa. 1 m2 = 100dm2 Bài 2 : Gọi HS đọc đề. 5 km2 = 5 000 000 m2 - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho HS thi 32 m249 dm2 = 3249 dm2 làm tiếp sức. 2 000 000 m2 = 2 km2 - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc đề ,lớp suy nghĩ chọn kết quả phù hợp. b)Diện tích nước Việt Nam: Bài 4b :HS đọc đề, suy nghĩ, chọn số đo 330 991 km2 thích hợp và trả lời. -GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn. H: Đo diện tích quốc gia thường dùng đơn vị nào ? - HS lắng nghe và ghi nhận. GV và HS thống nhất kết quả. 4/ Củng cố –dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập luyện thêm. HSKT làm bài 1,2 Thø ba ngµy 1 th¸ng 1 n¨m 2013 Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU :. - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND Ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 phần LT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra: - Nhận xét bài kiểm tra đọc thầm của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, sau đó gọi 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét kết luận lới giải đúng.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm hai em trả lời các câu hỏi và viết vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. Trả lời miệng câu hỏi 3,4. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.. Các câu kể Ai làm gì?. Ý nghĩa của Loại từ ngữ tạo CN thành CN. 1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về Chỉ con vật. Cụm danh từ. phía trước, định đớp bọn trẻ. 2) Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, Chỉ người Danh từ chạy biến. 3) Thắng mếu máo lấp vào sau lưng Tiến. Chỉ người Danh từ 5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn Chỉ người Danh từ ngỗng ra xa. 6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy Chỉ con vật Cụm danh từ. miết. Rút ghi nhớ. - 3 – 4 em đọc ghi nhớ SGK. - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Luyện tập. 12 phút Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc yêu cầu bài tập và nội - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi tự làm bài. dung. - Gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào SGK theo nhóm - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. đôi. Bài 2: - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận - Gọi Hs đọc yêu cầu. xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ ngữ đã cho. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Gọi Hs chữa bài. - Mỗi em đặt 3 câu vào vở, sau đó - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. Bài 3: - 1 em đọc bài làm của mình, cả lớp - Gọi Hs đọc yêu cầu. nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập. - Gọi 1 em giỏi làm mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập cá nhân. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - GV nhận xét chấm điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò:5 phút H: Nêu lại ghi nhớ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện lại bài tập 3, chuẩn bị bài sau.. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh minh hoạ bài tập. - 1 em làm miệng trước lớp, cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa. - Làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài của bạn, sửa bài của mình. - 2 – 3 em nêu ghi nhớ.. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.MỤC TIÊU :- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đnhs cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý (BT2). -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Rèn tính sáng tạo khi dùng từ đặt câu, HS ham thích học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ truyện SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1 .Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Một phát minh nho nhỏ . - H: Câu chuyện nói lên điều gì? - H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét cho điểm HS 2 .Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài HĐ1 : Kể chuyện -GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn). -Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau, hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt được lời các nhân vật. - GV kể chuyện lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh họa. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. 5 phút a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 – 2 câu. Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV dán tranh lên bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ nói lời thuyết minh. Hoạt động học 2 HS kể lại. HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. HS lắng nghe, GV kể. - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cho 5 tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lời thuyết minh cho mỗi tranh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 2 - Bài 2,3: 7 phút - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3.. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Kể cho nhau nghe trong nhóm 3 em - Kể trong nhóm. và trao đổi với nhau về nội dung, ý + HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về nghĩa truyện. ý nghĩa của truyện. - 2 – 3 nhóm nối tiếp nhau thi kể - Kể trước lớp. trước lớp + Gọi HS thi kể tiếp nối. - 2-3 em thi kể toàn bộ câu chuyện + Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. - HS trả lời + Nhờ đâu mà bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ? + Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Nội dung chuyện ( SGV). 4 phút -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; người nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. 4. Củng cố- dặn dò: 5 phút GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau : kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài. Toán : LUYỆN TẬP. Tiết 92 I. MỤC TIÊU:. - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - HS có ý thức làm bài cẩn thận. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động dạy 1 . Ổn định: 2. Kiểm tra: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7m2 = ....................dm2 2m23dm215cm2 =…………… ..cm2 3. Bài mới: * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài.. Hoạt động học - 2 HS làm bài.. - HS nêu yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài 530dm2 = 53000cm2 vào vở nháp. 13dm229cm2 = 1329 cm2 - GV nhận xét, sửa. 84 600cm2 = 846 dm2 300 dm2 = 3 m2 10km2 = 10 000 000 m2 9 000 000m2 = 9 km2 Bài 3b : - GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích - HS đọc số đo diện tích của các thành phố của các thành phố, sau đó so sánh. trước lớp, sau đó thực hiện so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS lắng nghe GV giảng bài. Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1 km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: SGK. - Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà ? Biểu đồ thể hiện điều gì ? Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh. ? Hãy nêu mật độ dân số của từng - Mật độ dân số của Hà Nội là thành phố ? 2952người/km2, Hải Phòng là 1126 - Yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của người/km2, thành phố Hồ Chí Minh là bài vào vở. 2375 người/km2. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm - Làm bài vào vở: của mình, sau đó nhận xét và cho điểm a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn HS. nhất. b) Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp đôi mật độ dân số thành phố Hải Phòng. 4. Củng cố – dặn dò: 5 phút - HS lắng nghe và ghi nhận. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau. Thể d ục BÀI 37: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC ” I. MỤC TIÊU - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Chạy theo hình tam giác ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động, nhiệt tình sôi nổi. - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP Nội dung. Cách thức tổ chức các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Phần mở đầu(6 phút) * Nhận lớp * Chạy chậm * Khởi động các khớp * Vỗ tay hát. * Kiểm tra bài cũ. - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - GV hô nhịp khởi động cùng HS. - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. - 2 HS lên tập đi kiễng gót hai tay chống hông. - HS + GV nhận xét đánh giá.. 2. Phần cơ bản (24 phút) * Ôn: Đi nhanh chuyển sang chạy.. - GV nêu tên động tác hô nhịp điều khiển HS tập đi theo đội hình hàng dọc. - GV cho từng em chạy GV chỉ dẫn sửa sai cho từng em - Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập - GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS - GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. - GV đi từng tổ sửa sai. - Trò chơi “ Chạy theo hình tam giác ”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi GV chơi mẫu và cho 1 nhóm lên làm mẫu, GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi thử. - GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức theo từng nhóm. - Cho 2 đội thi đấu đội nào thắng được tuyên dương, đội thua phải hát 1 bài.. 3. Phần kết thúc (4 phút ) * Thả lỏng cơ bắp.. - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp - HS + GV củng cố nội dung bài. Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. - GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà - HS về ôn rèn luyện tư thế cơ bản.. * Củng cố * Nhận xét * Dặn dò. Thø t ngµy 2 th¸ng 1 n¨m 2013 Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MỤC TIÊU :. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy hãy dành cho trẻ em điều tốt đẹp nhất (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy Hoạt động học . 1.Kiểm tra bài cũ. 5 phút + Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: - 3 HS lên bảng Bốn anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Cẩu khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào? Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng với những ai? + Hãy nêu ý nghĩa của bài. + GV nhận xét và ghi điểm. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc 7 phút + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ (3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Gọi 1HS đọc + GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: *Toàn bài đọc với giọng kể chậm, dàn trải , dịu dàng; chậm hơn ở câu kết bài. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: trước nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết ngoan, biết nghĩ, thật to,… Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.. 8 phút + Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người được sinh ra đầu tiên? GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. H. Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay mặt trời? H. Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ? H. Bố giúp trẻ những gì?. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc - HS luyện đọc trong nhóm bàn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV đọc mẫu.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trần trụi, không dáng cây, ngọn cỏ. - HS đọc thầm. - …để trẻ nhìn cho rõ. - …vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - …giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. H. Thầy giáo giúp trẻ những gì? - …dạy trẻ học hành. + yêu cầu HS đọc thầm lại bài và nêu ý - HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghĩa nghĩa của bài. theo hiểu biết của mình. GV: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc,dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. Đại ý : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người , vì trẻ em . Hãy dành - HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 8 phút + Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ - HS lắng nghe. + GV giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc: (khổ thơ 4 , 5) + Yêu cầu HS luyện đọc - Luyện đọc trong nhóm + Tổ chức cho HS thi đọc. - HS thi đọc hay. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. + Nhận xét và ghi điểm. H: Bài thơ nói lên điều gì?. - 2 HS nêu.. Củng cố, dặn dò: 5 phút + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà - HS lắng nghe và thực hiện. học thuộc lòng bài. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU :. + Củng cố, nhận thức về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và dán tiếp) trong bài văn tả đồ vật. + Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và dán tiếp) trong bài văn tả đồ vật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + GV gọi 2 HS nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn - 2 HS nhắc lại 2 cách mở tả đồ vật (mở bài trực tiếp và dán tiếp). bài + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập + HS lắng nghe và nhắc lại. Bài 1: (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi cùng ban, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. + Gọi HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, GV kết luận: * Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. * Điểm khác nhau: - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả. - Đoạn c ( mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2: (15 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * GV lưu ý: + Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.( ở trường hoặc ở nhà) + Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn trực tiếp, 1 đoạn dán tiếp. * GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo 2 cách vào vở. + Cho HS làm bài trên phiếu dán phiếu lên bảng, đọc kết quả, lớp nhận xét. * Ví dụ: + Mở bài trực tiếp: Chiếc bàn này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần 2 năm nay. + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi, Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 3. Củng cố, dặn dò: 4 phút + GV nhận xét tiết học. + Yêu cầu HS hoàn thành bài văn vào vở.. + 1 HS đọc. + Lớp đọc thầm và phát biểu ý kiến. + Lần lượt HS phát biểu. + Lớp lắng nghe và nhận xét. + 2 HS nhắc lại.. + 1 HS đọc. + HS lắng nghe để thực hiện.. + HS làm bài. + 2 HS dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét.. + HS lắng nghe và thực hiện.. Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I.MỤC TIÊU :. - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 74,75 sách GK phóng to -Chong chóng, dụng cụ thí nghiệm : diêm, nhang III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1 : Bài cũ : Nhận xét bài thi ( 3 phút ) 2: Bài mới : Giới thiệu bài ( 2 phút ) 1 Hoạt động 1: Chơi chong chóng GV tổ chức cho HS ra sân chơi chong chóng Các nhóm điều khiển nhóm mình chơi có tổ chức và tìm hiểu xem : H: Khi nào chong chóng không quay ? H: Khi nào chong chóng quay ? Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? H: Nếu không có gió mà muốn chong chóng quay thì làm thế nào ? Nhóm trưởng đề nghị 3 bạn 1 lần cầm chong chóng chạy, nhóm quan sát xem chong chóng của ai quay nhanh. Cả nhóm tìm hiểu xem vì sao chong chóng của bạn đó quay nhanh? B ) Hoạt động 2 :Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. ( 9 phút ) Các nhóm vào lớp và thực hành thí nghiệm như hình 4,5, SGK thảo luận theo câu hỏi gợi ý ở SGK. Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả .. HOẠT ĐỘNG HỌC HS nhắc đề bài - HS ra sân theo nhóm, cả nhóm xếp 2 hàng đứng quay mặt vào nhau, đứng yên giơ chong chóng về trước nhận xét xem chong chóng của bạn có quay không ? Nếu trời lặng gió chong chóng không quay . Nếu trời có gió chong chóng sẽ quay . Nếu có gió to thì chong chóng quay nhanh, gió yếu thì chong chóng quay chậm . Phải tạo ra gió bằng cách chạy . - HS chạy chong chóng – nhận xét . - HS cùng tìm hiểu. - Các nhóm chuẩn bị dụng cụ như hình 4 . Thí nghiệm : - Đặt cây nến đang cháy dưới ống A. Đặt H: Phần nào của hộp có không khí nóng ? vài mẩu hương cháy đã tắt dưới ống B. H: Khói bay ra qua ống nào ? Quan sát và trả lời câu hỏi . - Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí nặng hơn và đi xuống . - Không khí chuyển đông từ nơi lạnh đến nơi nóng .Không khí chuyển động tạo GV kết luận : thành gió làm khói của mẩu hương đi ra Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến qua ống A . nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nuyên nhân gây ra sự - HS lắng nghe và nhắc lại . chuyển động của không khí .Không khí chuyển động tạo thành gió . c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên .( 8 phút ) HS thảo luận nhóm cặp quan sát hình vẽ, chỉ vào từng hình và hỏi nhau H: Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ - HS thảo luận nhóm cặp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - Ban ngày có ánh nắng mặt trời nên nhiệt độ ở đất liền nóng nhanh hơn, nhiệt độ cao hơn. Khi nhiệt độ cao thì gió từ biển thổi vào đất liền . - Ban đêm phần đất liền nguội nhanh hơn, Gọi HS đọc phần bạn cần biết . biển nóng hơn nên gió thổi từ đất liền ra 4 Củng cố –dặn dò : ( 6 Phút ) GV nhận biển . - 2 HS đọc xét tiết học Dặn về nhà học bài, ôn tập và chuẩn bị - HS lắng nghe và ghi nhận dụng cụ thí nghiệm cho tiết sau . Toán HÌNH BÌNH HÀNH. Tiết 93 I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn một số hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 về nhà. + Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số HS khác. * GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu về hình bình hành. + GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bình hành lên bảng, yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. + GV giới thiệu hình bình hành. B A. Hoạt động học - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát hình vẽ trên bảng rồi nhận xét hình dạng của hình bình hành.. D C Hình bình hành ABCD * Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. -GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành trong SGK. ? Tìm các cạnh song song với nhau trong hình - Quan sát hình theo yêu cầu của GV. bình hành ABCD ? -Các cạnh song song với nhau là -Gọi 1 HS lên bảng đo độ dài của các cạnh của AB song song với CD, AD song song với BC..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hình bình hành.. - HS đo và rút ra nhận xét hình bình hànhABCD có hai cặp cạnh -GVgiới thiệu : Trong hình bình hành ABCD bằng nhau là AB = DC; AD = BC. thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện. ? Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau ? -Hình bình hành có hai cặp cạnh -GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành. đối diện song song và bằng nhau. -GV yêu cầu HS tìm trong thực tê các đồ vật có -HS phát biểu ý kiến. mặt là hình bình hành. - 3 em lấy ví dụ. + Yêu cầu HS phát biểu. * Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. * Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành - 2 HS nêu kết luận. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và - 1 HS đọc yêu cầu. chỉ rõ đâu là hình bình hành. - HS quan sát và tìm hình. ? Hãy nêu tên các hình bình hành ? ? Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 là hình - Hình 1, 2, 5 là các hình bình bình hành ? hành. Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình - Vì các hình này có các cặp cạnh hành ? đối diện song song và bằng nhau. - Vì các hình này chỉ có hai cạnh Bài 2: song song với nhau nên chưa đủ -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. điều kiện để thành hình bình hành. -GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. - 1 HS đọc yêu cầu. -GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ. - HS quan sát hình và nghe giảng. ? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ? - Hình bình hành ABCD có các -GV nêu : Hình bình hành có các cặp cạnh song cặp song và bằng nhau. cạnh đối diện song song và bằng 3. Củng cố, dặn dò: nhau. -Gọi HS nêu kết luận về hình bình hành. -Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài làm - HS nêu. thêm về nhà. - Lắng nghe và ghi nhận.. Chiều: Thø t ngµy 2 th¸ng 1 n¨m 2013.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khoa học GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH- PHÒNG CHỐNG BÃO I.MỤC TIÊU :. - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 76 + Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm + Sưu tầm các tranh ảnh về thiệt hại do dông, bão gây ra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ. 5 phút + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hiện yêu cầu: * Mô tả thí nghiệm , giải thích tại sao có gió? * Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài 20 phút HĐ1: Một số cấp độ của gió + Gọi HS tiếp nối nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. H. Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76. GV phát phiếu học tập cho nhóm bàn. Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Nhận xét kết luận lời giải đúng. Hoạt động học + Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.. + HS lắng nghe. - 2HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió trong chương trình Dự báo - HS quan sát, trao đổi, hoàn thành phiếu. - Trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. a) Cấp 5 : gió khá mạnh. b) Cấp 9 : Gió dữ. c) Cấp 0 : không có gió. d) Cấp 2 : gió nhẹ. e) Cấp 7 : Gió to. f) Cấp 12 : Bão lớn. Kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi - Lắng nghe yếu. Gió càng lớn càng gây thiệt hại cho con người. Hoạt động 2:Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão H. Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có -Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu dông? hiệu của trời có dông. -Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, H. Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> +HS hoạt động theo nhóm bàn, trao + Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết Trang đổi, thảo luận , ghi ý chính ra nháp, 77, SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói trình bày theo nhóm. về: + Đại diện 3 nhóm trình bày , các - Tác hại do bão gây ra. nhón khác theo dõi, nhận xét. - Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV nhận xét,Kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi : ghép chữ vào hình và thuyết minh - 5 puút + GV dán 4 hình minh hoạ như trang 76 SGK lên bảng. Gọi hS tham gia thi lên bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết cũa mình về cấp gió đó 4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể chỉ vào hình và nói theo ý hiểu (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống). của mình. 3. Củng cố dặn dò. 5 phút + Nhận xét giờ học. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết + Dặn HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ. Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2013 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I.MỤC TIÊU :+ Biết thêm một số từ ngữ gắn (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người, biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu hỏi với một từ đã xếp (BT1, BT2), hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Từ điển tiếng Việt. + 4 đến 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ( Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?), 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Cho HS hoạt động nhóm * Bài 1: + Gọi 1HS đọc nội dung BT1(đọc cả mẫu) + Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập.. Hoạt động học - HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - Hs nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trao đổi thảo luận, chia nhanh các từ có tiếng tài vào hai nhóm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. Nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bạn. a) Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b) Tài có nghĩa là “tiền của”: tài Bài 2 nguyên, tài trợ, tài sản. - GV nêu yêu cầu của bài tập - 2 –3 hs lên bảng viết câu văn của - Yêu cầu mỗi HS tự đặt một câu với 1 trong mình các từ ở BT 1 - HS tiếp nối nhau đọc câu văn của + Gọi HS nhận xét mình * Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS tự làm bài - HS phát biểu ý kiến + GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca Câu a: Người ta là hoa đất. ngợi sự thông minh, tài trí của con người. Câu b Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bài 4: -GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Câu a: Người ta là hoa đất : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. Câu b: Chuông có đánh mới kêu/ Đèn có khêu mới tỏ: Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. Câu c: Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: ca ngợi những người có hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. 3.Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ -Các em thích và giải thích lý do.. Lịch sử. Bµi 15: níc ta cuèi thêi trÇn I.Muïc tieâu: - C¸c biÓu hiÖn suy yÕu cña nhµ TrÇn vµo gi÷a thÕ kû XIV. - V× sao nhµ Hå thay nhµ TrÇn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Các hoạt động dạy- học; Giaùo vieân A.Kieåm tra: -Goïi hs trình baøy tinh thaàn quyeát taâm choáng giaëc cuûa quaân daân nhaø Traàn ? B.Dạy bài mới : *Giới thiệu bài *HÑ1: Thaûo luaän nhoùm -Yêu cầu hs đọc sgk tr 42, 43 thảo luận theo nhoùm caùc caâu hoûi: +Nửa sau TK XIV, vua quan nhà Trần soáng nhö theá naøo? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuoäc soáng cuûa nhaân daân nht? Hoï phaûn ứng với triều đình ra sao? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? -Theo doõi hs laøm vieäc. *HÑ 2: Thaûo luaän -Neâu caâu hoûi cho hs thaûo luaän +Hồ Quí Ly là người như thế nào? +Ông đã làm gì?. Hoïc sinh -1hs trình baøy. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -Đọc nội dung sgk tr 42, 43 thảo luận theo nhoùm. -Từng nhóm lần lược trình bày kết quả trước lớp. -Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.. -Lắng nghe và cùng trao đổi. + OÂng laø moät vò quan coù taøi +Ông đã truất ngôi vua Trần, lập ra nhà Hồvà thực hiện nhiều cải cách…. +Việc làm của ông hợp với lòng dân +Việc truất ngôi vua có hợp lòng dân hay vì vua quan nhà Trần lo ăn chơi sa khoâng? Taïi sao? đoạ làm lòng dân oán hận… C-Cñng cè: -GV tãm t¾t vµ nhËn xÐt giê. -Laéng nghe nhaän xeùt cuûa gv. -Tự liên hệ bản thân.. Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC TIÊU: Giúp HS -Biết cách tính diện tích của hình bình hành. -GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV : Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. -HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1cm), thước kẻ, êke và kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng vẽ thêm hai đường thẳng - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. để được một hình bình hành. H. Hình bình hành có đặc điểm gì? + GV nhận xét và ghi điểm. 2Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1:Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. - GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình: -HS thực hành cắt ghép hình. - Cho HS sử dụng bộ đồ dùng học toán. - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành. - Giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành, đường cao hình bình hành. - Yêu cầu HS lấy tiếp 2 miếng nhựa (là hình bình hành được cắt ra). - Yêu cầu HS ghép thành hình chữ nhật. ? Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu - Yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được. -GV nêu : Ta có thể tính diện tích hình bình hành thông qua việc tính diện tích hình chữ nhật. -GV : Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích của hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy, ta có công thức tính diện tích hình bình hành là: S=a×h Hoạt động 2: Luyện tập-Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề rồi làm. -Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành đề làm. -Gọi 3 HS nêu kết quả.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - HS đo và nêu : Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy hình bình hành bằng chiều dài hình chữ nhật. - Lấy chiều cao nhân với đáy. - HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành. Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). -HS đọc đề. -Hs lắng nghe và thực hiện. -3 HS nêu kết quả, các em khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV nhận xét, kết luận. Bài 3a: -Yêu cầu HS đọc đề rồi làm. - Nhắc HS đổi về cùng một đơn vị đo rồi áp dụng công thức để tính.. -HS đọc đề và nêu lại yêu cầu của bài - HS đọc đề rồi làm.. 3Củng cố, dặn dò: -? Hãy nêu lại công thức tính diện tích hình - HS nêu. - Lắng nghe. bình hành ? - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà. Chiều: Địa lý Bài 16: đồng bằng nam bộ I.Muïc tieâu: HS - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông §ång Nai, §ång Th¸p Mưêi, Kiªn Giang, Mòi Cµ Mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ II-Đồ dùng. -Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về thiên nhiên của đb Nam Bộ.. III. Caùc HÑ daïy- hoïc: Giaùo vieân. Hoïc sinh. A. Kieåm tra: hoûi: chØ vò trí tp Haûi Phoøng - 2 HS. trên bản đồ. Điều kiện nào để HP trở - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. thaønh moät tp caûng? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.. - Më sgk trang 116,117.. -Yêu cầu hs dựa vào sgk , bản đồđịa lí tự - HS tự đọc các nội dung trong sách nhiên VN để tìm hiểu: và trả lời các câu hỏi. +Đb Nam Bộ nằm ở phía nào của đất +Nằm ở phía nam của đất nước,do nước? Do phù sa các sông nào bồi đắp? phuø sa cuûa soâng Meâ Koâng vaø soâng Đồng Nai bồi đắp. +Đb NB có tiêu biểu gì về diện tích, địa +Là ĐB lớn nhất cả nước,diện tích hình, đất đai? gấp 3 lần ĐB BB,đất phù sa màu mỡ,có đất phèn,mặn… +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, +2 HS tìm và chỉ trên bản đồ. Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau,moät soá keânh raïch. -Theo doõi vaø nhaän xeùt. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.. -Laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Cho hs quan sát hình 2 trg 117 trả lời 2 câu hỏi ở mục 2. -2 HS -Cho hs đọc tieáp nd trang -Cả lớp lắng nghe và bổ sung. upload.123doc.net vaø hoûi: -Hs đọc thầm nội dung trong sgk. +Vì sao ở ĐB Nam bộ người dân không -Thaûo luaän nhoùm ñoâi vaø neâu leân yù ñaép ñeâ ven soâng?Soâng coù taùc duïng gì? kieán. +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì? -Nhaän xeùt, keát luaän. - Moâ taû theâm caûnh luõ luït vaøo muøa möa vaø tình trạng thiếu nước ngọt mùa khô ở Nam boä.. -Laéng nghe vaø boå sung. -Đọc ghi nhớ sgk.. C. Cuûng coá, daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc; nhaéc hs chuaån bò baøi -Laéng nghe nhaän xeùt. sau: Người dân ở ĐB Nam bộ. Thø s¸u ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2013 ThÓ dôc: ®i vît chíng ng¹i vËt thÊp. Tc: ch¹y theo h×nh tam gi¸c (GV bé m«n d¹y) Mü thuËt: Ttmt: xem tranh d©n gian viÖt nam (GV bé m«n d¹y) Tiết 95. Toán : LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU:. - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Vẽ sẵn bảng thống kê của bài tập 2 lên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2 phút 2.Bài cũ: 5 phút -Nêu qui tắc tính diện tích của hình bình - 3HS. hành ? -Tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a.Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm. b.Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 200cm. -GV nhận xét phần bài làm của HS. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài. Hoạt động 1:Ôn luyện củng cố kiến thức. Bài 1: -GV vẽ hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ -Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. +Trong hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện với cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC +Trong hình bình hành EGHK có cạnh EG đối diện với cạnh KH, ? Những hình nào có các cặp cạnh đối diện cạnh EK đối diện với cạnh GH. song song và bằng nhau ? +Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với cạnh PQ, cạnh MQ đối diện với cạnh NP. - Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Em hãy nêu -1HS lên bảng làm bài. cách làm bài tập 2 -HS lớp làm vào vở. -GV treo bảng phụ có viết sẵn bài tập . -HS làm bài. -GV sửa bài. Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m 2 2 Diện tích hình 7 × 16 = 112(cm ) 14 ×13 = 182(dm ) 23 ×16 = 368(m2) bình hành Bài 3a: -HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD và giới -1 HS lên bảng làm bài. thiệu: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh -HS lớp làm bài vào vở. AB là a, có độ dài cạnh BC là b. ? Em hãy tính chu vi hình bình hành ? - Gọi chu vi hình bình hành là P, đọc công thức - HS nêu : a + b + a + b hoặc tính chu vi hình bình hành ? (a + b) × 2 ? Nêu quy tắc tính chu vi hình bình hành ? - HS nêu : P = (a + b) × 2 -Yêu cầu HS nêu cách tính và áp dụng công - HS nêu như SGK. thức để tính chu vi hình bình hành. -GV sửa bài theo đáp án: a) P = (8 + 3) × 2 = 22 (cm) 4.Củng cố-Dặn dò: ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành. - 1 HS nêu. -GV nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HSKT làm bài 1,2 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU :. - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, giấy khổ lớn để làm bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 4 phút GV kiểm tra 2 hs đọc các đoạn mở bài - 2 hs đọc (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: 10 phút -1 HS đọc bài tập 1 -Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập 1 -2 HS nêu -HS nêu lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện -GV dán lên bảng viết sẵn hai cách kết bài -HS cả lớp đọc thầm. -HS đọc thầm bài: Cái nón trả lời yêu cầu của bài tập. -HS lớp phát biểu ý kiến.Cả lớp và GV chốt lời giảiđúng: Câu a: Đoạn kết là câu cuối cùng trong bài. Câu b:Xác định kiểu kết bài. Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài tập 2: 10 phút -Yêu cầu HS đọc cả 4 đề bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài để tả -HS chọn đề bài và làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở .Đoạn kết theo kiểu -HS trình bày phần bài làm của mình. mở rộng. -HS trình bày bài làm của mình -Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS có lời kết hay nhất. 4.Củng cồ-Dặn dò: 5 phút -GV nhận xét tiết học. Thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đạo đức KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I.MỤC TIÊU :. - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động, đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động. Tạo cho HS có hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung một số câu ca dao tục ngữ, bài thơ về người lao động . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy 1 / Bài cũ :Nhận xét bài kiểm tra học kì I 2 / Bài mới : Giới thiệu bài a) Hoạt động 1 : Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em . Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe. GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những người lao động, làm công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Làm việc gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng quý cho xã hội . b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên GV kể câu chuyện: “ Buổi học đầu tiên” lần 1 GV treo tranh kể lần 2. Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi : H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?. Hoạt động học - HS nhắc lại đề bài - Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - 1HS kể lại câu chuyện.. - Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm. H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì - HS trả lời trong tình huống đó? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS đóng vai, xử lí tình huống . c) Hoạt động 3: Kể tên nghề nghiệp Chia lớp thành hai dãy, mỗi dãy phải kể được - HS kể trong 2 phút . những nghề nghiệp của người lao động - VD: Giáo viên, kĩ sư, công nhân, (không trùng lặp) mà các em biết . nông dân, thợ cơ khí, thợ rèn, thợ GV yêu cầu các dãy lên dán – lớp nhận xét . điện … Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến Các nhóm quan sát các hình trong sách, thảo luận, trả lời câu hỏi : H: Người lao động trong tranh làm nghề gì ? - Tranh 1: Đó là bác sĩ, nhờ có bác Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ? sĩ, xã hội mới chữa được nhiều bệnh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học . - Về nhà học bài .. tật, con người được khoẻ mạnh . ………………….. Kĩ thuật: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I.MỤC TIÊU: - HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV sưu tầm băng hình về lợi ích của cây rau, hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. * Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Tổ chức thảo luận theo nhóm (4HS/ nhóm). - Câu hỏi thảo luận : ? Kể tên một số loại cây rau, cây hoa ? ? Trồng rau đem lại những lợi ích gì ? ? Trồng hoa đem lại những lợi ích gì ? - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 và hình 1, 2 SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế để thảo luận các câu hỏi trên. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả thảo luận, tóm tắt, giải thích và nêu ví dụ minh hoạ như nội dung SGK. - Yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương về những lợi ích do việc trồng rau, hoa mang lại.(Trồng rau, hoa xuất khẩu...) - GV kết luận hoạt động 1 theo các ý chính trong SGK. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tuyên dương lớp học. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài :Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.. Hoạt động học. -Sắp xếp vị trí các nhóm.. - Đọc nội dung và hình trong SGK. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe.. - 2 HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ. - Lắng nghe.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đánh giá, nhận xét các hoạt động tuần 18 của lớp. - Lên kế hoạch tuần 19. - Giáo dục ý thức tự giác và tinh thần tập thể cao của cả lớp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 18 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần. - Báo cáo tình hình học tập trong lớp, sinh hoạt khác. b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: - Nề nếp duy trì và thực hiện tốt. * Về học tập: - Nhiều em đã có sự tiến bộ trong đợt kiểm tra định kì lần II . * Các hoạt động khác: - Thực hiện tốt an toàn giao thông. 2.Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 19 - Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập học kì II. 3) Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp. - Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm 10. Ngµy th¸ng 1 n¨m 2013 X¸c nhËn cña bgh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×